Mô tả:
MÔN VẬT LÝ 10
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt
gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng cách.
- Các phân tử, nguyên tử tương tác với nhau bằng lực
hút và lực đẩy phân tử.
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Nhiệt động lực học nghiên cứu các
hiện tượng nhiệt về mặt năng lượng
và biến đổi năng lượng
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
1. Nội năng là gì?
Thế năng
Động năng
Cơ năng
h
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
1. Nội năng là gì?
Các phân tử chuyển động hỗn
động năng
Vậykhông
các phân
tử cấu tạo nên vật có động +
độn
ngừng.
năng,
thế
năng
không?
Vì
sao?
Giữa các phân tử có lực tương
tác
Vậy trong nhiệt động lực học
thì tổng động năng và thế năng
là gì?
thế năng
║
Nội năng
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
1. Nội năng là gì ?
Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động
năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là
nội năng của vật.
Kí hiệu : U
Đơn vị : Jun ( J )
Vậy nội năng của một vật phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
Nhiệt độ
Thể tích
Vậy nội năng của một vật phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
Câu hỏi C1 sgk/170?
Nhiệt độ
Thay đổi
vận tốc chuyển động hỗn độn
của các phân tử thay đổi
Động năng của
các phân tử thay đổi.
Thể tích
Thay đổi
khoảng cách giữa
các phân tử thay đổi
thế năng tương tác
thay đổi.
Câu hỏi C1 sgk/170?
Vậy nội năng của một vật phụ thuộc
vào nhiệt độ và thể tích của vật
Nội năng U = f (T,V)
Câu hỏi C2 sgk/170?
Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng
Khílílítưởng
tưởngchỉ
có phụ
thể bỏ
quavào
tương
tácđộ
khí
thuộc
nhiệt
phân tử do đó không có thế năng phân
tử nên nội năng chỉ còn động năng
phân tử hay U = f (T).
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng: (∆U)
Độ biến thiên nội năng của một vật là phần
nội năng tăng thêm hay giảm bớt trong một
quá trình.
∆U=U2-U1
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
II. Các cách làm thay đổi nội năng
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
I. Nội năng
II. Các cách làm thay đổi nội năng
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
Thực hiện công
Quá trình truyền nhiệt
- Ngoại lực thực hiện công
lên vật.
- Ngoại lực không thực
hiện công lên vật.
- Có sự chuyển hóa năng
lượng từ cơ năng sang nội
năng.
- Không có sự chuyển hóa
năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG.
b. Nhiệt lượng
Là số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền
nhiệt (Q).
∆U = Q
∆U: độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt .
Q: Nhiệt lượng vật nhận được hay tỏa ra ( J ).
* Công thức tính nhiệt lượng
Q = m.c.t = m.c.( t2 - t1 )
m: khối lượng (kg)
c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
∆t:độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
C4
Làm việc cá nhân
Hãy mô tả và nêu tên
các hình thức truyền
nhiệt trong các hiện
tượng vẽ ở hình 32.3.
M« t¶ c¸c h×nh thøc truyÒn nhiÖt trong h×nh vÏ
Hình 32.3 a) cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt là chủ yếu .
Hình 32 . 3 b ) Bức xạ nhiệt là chủ yếu .
Hình 32 . 3 c ) Đối lưu là chủ yếu .
* Ghi nhớ :
Trang 172 / SGK.
* Ứng dụng của độ
biến thiên nội năng
của vật :
Động cơ đốt trong
Động năng, thế năng
của các nguyên tử,
phân tử có ý nghĩa gì
đối với cuộc sống con
người ???
- Xem thêm -