Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài mắt cận và mắt lão vật lý 9 (8)...

Tài liệu Bài giảng bài mắt cận và mắt lão vật lý 9 (8)

.PDF
18
171
60

Mô tả:

Câu 1: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ? So sánh vai trò của từng bộ phận này với máy ảnh? + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới + Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh , còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới Câu 2: Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau? A. B. C. D. Tạo Tạo Tạo Tạo ra ra ra ra ảnh ảnh ảnh ảnh thật , lớn hơn vật thật , nhỏ hơn vật thật , bằng vật ảo, bằng vật Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt? A. Điểm cực viễn là điểm gần mắt nhất B. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất C. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được D. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết Câu 4: Khi nhìn một vật ở xa mà mắt không điều tiết vẫn thấy được vật thì ảnh của vật ở vị trí nào của mắt? A. B. C. D. Trên màng lưới Trước màng lưới Sau màng lưới Trên thể thuỷ tinh Màng lưới Chùm tia sáng Hình 1 Hình 1 Mắt Màng lưới Chùm tia sáng Hình 2 Hình 2 Mắt I- MẮT CẬN: 1. Những biểu hiện của tật cận thị : C1 tròn vàorõ dấu + trước C2 :: Hãy Mắt khoanh cận không nhìn những vật những ở xa hay biểu hiện màĐiểm em cho triệu của tậtở ở gần mắt? cựclà viễn CV chứng của mắt cận cận thị :gần hơn mắt bình thường ? xa hay + Mắt Khi đọc , phải sách gần bình + cận sách không nhìn đặt rõ những vậtmắt ở xahơn mắt. thường. + Điểm cực viễn CV của mắt cận ở gần mắt hơn + bình Khi thường đọc sách , phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường I- MẮT CẬN: 1. Cách 2. Những khắc biểuphục hiệntật của cận tậtthị cận : thị :  cận nhìn rõcận những vật ở gần nhưng C3Mắt : Nếu cóthị một kính , làm thế nào ,để biết đó là nhìn thấu rõ kính phânvật kì?ở xa không những - Kính cận là thấu kính phân kì vì: + Cho ảnh ảo , nhỏ hơn vật + Có phần rìa dày hơn phần ở giữa + Chùm tia tới song song đến kính cận cho chùm tia ló phân kì I- MẮT CẬN: 2. Cách khắc phục tật cận thị : C4 : Giải thích tác dụng của kính cận ? b. a.Hãy Khivẽkhông đeo kính đeo , AB muốn kính ,kính nhìn điểm rõ cực ảnh viễn của của ABcận mắt thìthích c. ảnh của vậtcận qua cận, biết rằng kính d. trên, mắt có nhìn thấy rõ ảnh ảnh cậncĩở này CV điểm phải . Mắt có nhìn trong rõ vật nào? không hợp tiêu F’hiện trùng với điểm cựcAB viễnhay CV của mắt và? khi A’B’ của vật AB không ? khoảng Tạikính sao? đeo thì mắt nhìn thấy ảnh của vật AB qua kính B B’ A F’,CV A’ CC Kính cận Mắt cận , muốn ảnh A’B’ của AB thì + Khi Khi đeo không đeo kính ,nhìn mắt cận không nhìn rõcủa vật + kính cận trên, mắtrõ nhìn rõ ảnh A’B’ A’B’ phải lên xa trong từ điểm cực C cận vậtvì AB AB vật hiện AB nằm mắtkhoảng hơn điểm cực viễn V tới củađiểm mắt cực viễn của mắt I- MẮT IIMẮTCẬN: LÃO: 1. Cách 2. Những khắc đặcphục điểmtật củamắt cận mắt thị lão: lão: :  - Kính cận là thấu kính phân kì. : Nếu một kính lão, làm kì thế đểrõbiết -C5 Mắt cậncó phải đeo kính phân đểnào nhìn các là thấu tụ?hợp phải có tiêu vậtđó ở xa . Kínhkính cận hội thích điểm F’ trùng với điểm cực viễn CV của mắt - Kính lão là thấu kính hội tụ vì: + Có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc ảnh thật + Có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa + Chùm tia tới song song đến kính lão cho chùm ló lão hội nhìn tụ rõ những vật ở xa , nhưng không tia Mắt nhìn rõ những vật ở gần I- MẮT LÃO: 2. Cách khắc phục tật mắt lão: C6 : Giải thích tác dụng của kính lão? a.d. Khi Khi Khi mắt đeo kính kính không ,AB muốn trên, đeokính nhìn kính mắt có ,. điểm ảnh nhìn của cực thấy cận rõ thì Cảnh c.b. Hãy vẽđeo ảnhlão của vậtlão qua lãorõ Cho biết tiêuAB điểm của Cở quá A’B’ ảnh xa này vật phải . Mắt AB hiện không có trong nhìn? rõ khoảng vật ABnào? hay không ? kính ởcủa Fmắt Tại sao? B’ B A’ CC F A Kính lão + + Mắt lão Khi không đeo kính , muốn A’B’nhìn của rõ ABvật thì đeo kính , nhìn mắt rõ lãoảnh không Khi vì đeo lão mắt nhìn rõ ảnh A’B’ của A’B’ phải hiện lêntrên, xa mắt cực cận CC AB vậtkính AB nằm gần mắthơn hơnđiểm điểm cực cận CC vật mắt AB của II- MẮT IIIVẬNLÃO: DỤNG: C82. : Hãy tìm cáchphục so sánh cực cận của Cách khắc tật khoảng mắt lão: C7 : mắt Hãy tìm kiểm tra xem em cách với khoảng cực cậnkính của của mắtbạn một em kính củavà 1kính người là cận thấucủa kính bạnvà bị cận khoảng cực mắt  - Kính lão là thị thấu hộigià tụ. hội hay phân kì ? ra mộttụ người già rồi rút cầnrõ thiết - Mắt lão phải đeo kính hộikết tụ luận để nhìn các vật ở gần Cv Cc cận + Đưa kính lại gần dòng chữ trênMắt trang sách , nhìn qua kính người già thấy ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ C thật, nên kính người già là thấu c kính hội tụ Mắt bình thường + Đưa kính cận lại gần dòng chữ trên trang sách , nhìn qua Cc kính cận thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật, nên kính cận là thấu Mắt lão kính phân kì Khoảng CC (mắt cận)< khoảng CC (mắt thường)< khoảng CC(mắt lão) I- MẮT CẬN: 1.Những biểu hiện của tật cận thị : + Mắt cận thị nhìn rõ những vật ở gần , nhưng không nhìn rõ những vật ở xa 2. Cách khắc phục tật cận thị : + Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa . + Kính cận thích hợp phải có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt II- MẮT LÃO: 1.Những đặc điểm của mắt lão: + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần 2. Cách khắc phục tật mắt lão: + Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. III- ỨNG DỤNG: (SGK trang 132) Câu 1: Mắt cận có đặc điểm gì? Mắt lão có biểu hiện gì? + Mắt cận thị nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần Câu 2 : Chọn câu đúng : Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F’ trùng với : A. Điểm cực cận của mắt B. Điểm cực viễn của mắt C. Điểm giữa của điểm cực cận và cực viễn D. Điểm giữa của điểm cực viễn và mắt Câu 3: Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1,2,3 để được một câu có nội dung đúng A. Ông Xuân khi đọc sách và khi đi đường không phải đeo kính 1. Ông ấy bị cận thị B. Ông Hạ khi đọc sách phải đeo kính, nhưng khi đi đường không phải đeo kính 2. Mắt ông ấy còn tốt, không có tật C. Ông Thu khi đọc sách và khi đi đường đều phải đeo cùng một kính 3. Mắt ông ấy là mắt lão TỈ LỆ HỌC SINH CẬN THỊ ĐANG TĂNG RẤT NHANH Nguyên nhân : - Do mắt phải điều tiết trong thời gian dài (nhìn những con số nhỏ, đọc sách truyện, tiếp xúc màn hình máy tính...) trong điều kiện không đủ ánh sáng. - Bảng viết quá bóng và bàn ghế ngồi học không theo đúng kích cỡ quy định phù hợp với các cấp học. Vì vậy học sinh thường ngồi học không đúng tư thế, cúi đầu sát bàn để ghi chép … TRẺ CẬN THỊ CHỊU NHIỀU THIỆT THÒI !!! - Khi đã cận thị, nếu không được phát hiện sớm để điều trị sẽ gây mệt mắt, thậm chí nhức mắt hoặc nhức đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. - Trẻ cận thị sẽ bị hạn chế trong nhiều lĩnh vực như sự nhanh nhạy, giao tiếp xã hội, nhận biết hình thể, sử dụng bàn tay cũng như việc lựa chọn một số nghề. Hơn nữa, cận thị còn có thể dẫn đến những bệnh lý như lé mắt, co quắp điều tiết... gây ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ và còn để lại di chứng cho thế hệ sau (di truyền). 1. Học thuộc phần ghi nhớ 2. Làm bài tập từ 49.1 đến 49.4 trong SBT trang 56 3. Xem trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi cho bài 50 : “Kính lúp”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan