Mô tả:
TIẾT 55: MẮT
CẬN VÀ MẮT LÃO
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy cho biết
các bộ phận quan trọng
nhất của mắt. Các bộ
phận đó có vai trò nhƣ
thế nào so vơí máy ảnh?
TLC1: Hai bộ phận quan trọng nhất là thể
thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng
mạc). Thể thủy tinh đóng vai trò nhƣ vật
kính, còn màng lƣới đóng vai trò nhƣ
phim trong maý ảnh.
Câu 2: Quá trình điều
tiết trong mắt xảy ra nhƣ
thế nào? Thế nào là
điểm cực cận và điểm
cực viễn?
TLC2: Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ
tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống,
để cho ảnh hiện trên màng lƣới rõ nét.
Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta
có thể nhìn rõ đƣợc vật, điểm cực viễn là
điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ đƣợc
vật khi không điều tiết.
Minh hoạ câu 1
Vật kính và thể
thủy tinh
Minh hoạ câu 2
Khoảng CV đến CC nhìn rõ vật
CV
Cc
Phim
và
màng
lƣới
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
1. Những biểu hiện của tật cận thị
C1 Hãy khoanh tròn
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình
vaò dâú cộng (+)
thƣờng.
những biểu hiện mà
em cho rằng triệu
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình
chứng của tật cận
thƣờng.
thị.
+ Ngồi dƣới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy
mờ.
+ Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật
ngoài sân.
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
1. Những biểu hiện của tật cận thị
C2 Mắt cận thị + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
không
nhìn
rõ
những vật ở xa hay + Điểm CV của mắt ở gần mắt hơn bình
ở gần mắt? Điểm thƣờng.
CV của mắt ở xa
hay gần mắt hơn
bình thƣờng.
CV mắt bình thƣờng
CV mắt cận
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Cách khắc phục mắt cận thị
C3 Nếu có một kính
cận làm thế nào để biết
đó là thấu kính phân
kỳ?
- Sờ tay vào kính
- Kiểm tra xem thấu kính đó có cho ảnh aỏ
nhỏ hơn vật hay không.
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
B
A
F,CV
TLC4.1: + Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật
này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt.
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Cách khắc phục mắt cận thị
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
B
B’
A
F,CV
A’
CC
TLC4.2: + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ vật A’B’ của AB thì A’B’ phải
hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt, tức là
gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV.
Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Ngƣời cận thì phải đeo kính để
có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với
điểm cực viễn CV của mắt.
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão
Mắt lão là mắt của ngƣời già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu,
nên khả năng điều tiét kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
nhƣng không nhìn rõ những vật ở gần nhƣ hồi lúc còn trẻ. Điểm cực cận
của mắt lão xa hơn so với mắt bình thƣờng.
Điểm CC của mắt bình thƣờng
CC
Điểm CC của mắt lão
CC
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5 Nếu có một kính
lão làm thế nào để
biết đó là thâu kính
hội tụ?
TL: - Sờ tay vào kính
- Kiểm tra xem kính đó có khả năng cho
ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay
không.
ẢNH ẢO LỚN HƠN VẬT
ẢNH THẬT NHỎ HƠN VẬT
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C6 Giải thích tác dụng của mắt lão.
CC
F
B
A
Khi không đeo kính, mắt lão mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần
mắt hơn điểm cực cận CC của mắt.
B’
B
CC
A’
F
A
Khi đeo kính, ảnh A’B’ của vật AB hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của
mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão nói trên thì yêu cầu này hoàn toàn
thoả mãn.
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
Vậy, kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các
vật ở gần mắt nhƣ bình thƣờng.
Cc
TIẾT 55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN
II. MẮT LÃO
III. VẬN DỤNG
C7 Hãy tìm cách kiểm tra
xem kính của bạn em và
kính của ngƣời già là thấu
kính hội tụ hay phân kỳ.
C8 Hãy tìm cách so sánh
khoảng cách cực cận của
mắt em với khoảng cách
cực cận của mắt một bạn
em bị cận thị và khoảng
cách cực cận của một
ngƣời già, rồi rút ra kết
luận cần thiết.
TLC7: Để kiểm tra xem thấu kính của bạn em có
phải là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem
kính đó có cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật hay không. Kính
của ngƣời già thì ngƣợc lại.
TLC 8: Có thể lấy dòng chữ trong trang sách để so
sánh. Khi không đeo kính, bạn em phải để gần mắt
hơn em (vì CV gần mắt); ngƣời già phải để xa mắt
hơn em (vì CC xa mắt). Muốn nhìn tƣơng đối bình
thƣờng bạn em phải đeo kính cận thị (PK), ngƣời già
phải đeo kính viễn thị (HT) để đƣa ảnh ảo vào
khoảng cực cận đến cực viễn.
GHI NHỚ
• Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhƣng không
nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính
phân kỳ. Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để
nhìn rõ các vật ở xa.
• Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhƣng không
nhìn rõ những vật ở gần. Kính cận là thấu kính
hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ
các vật ở gần.
HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học kỹ bài.
• Đọc có thể em chƣa biết.
• Làm bài tập 49 SBT
trang 56
- Xem thêm -