Mô tả:
Bài 49:
MẮT CẬN MẮT LÃO
KiỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chú thích hình vẽ sau đây:
O
Cv
CC
Câu C
1:C Thế
nào
làcực
điểm
cực viễn?
:
Điểm
cận.
cực
cận.mà ta có thể nhìn rõ được
Trả OC
lời:CĐiểm
xa mắt
nhất
: Khỏang
khi không
tiết.
CV : điều
Điểm
cực viễn.
CâuOC
2: Thế
nào
là điểm
cực cận?
Khỏang
cực
viễn.
:
V
Trả lời: Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ
CcCV : Khỏang nhìn rõ của mắt.
được.
Câu 3: Mắt có thể nhìn thấy khi vật ở vị trí nào trước
mắt ?
Trả lời: Vật nằm trong khỏang nhìn rõ của mắt ( Từ
Cc Cv ).
mb
Bài 49:
I. /MẮT CẬN.
MẮT CẬN - MẮT LÃO
Hãy khoanh tròn vào những biểu hiện
─ Mắt cận nhìn rõ mà
em cho
là triệu
củacận
tật cận
Hỏi:
Thế
nào chứng
là mắt
?
những
Những vật
biểuở
thị:
gần,
hiệnnhưng
nào
A. Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt
không
nhìn
rõ
được coi là
hơn bình thường.
những
vật
ở
xa.
bị cận thị ?
B. Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt
hơn bình thường.
C. Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên
bảng thấy mờ.
D. Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các
vật ngoài sân trường.
Bài 49:
I. /MẮT CẬN.
─ Mắt cận nhìn
rõ những vật ở
gần,
nhưng
không nhìn rõ
những vật ở xa.
Điểm cực viễn
của mắt cận thị
gần hơn mắt
bình thường.
MẮT CẬN - MẮT LÃO
Mắt thường
CV
Điểm cực viễn Cv của
mắt cận
CCở xa hayOgần
mắt hơn bình thường?
V
Mắt cận
CV
CC
O
F’
V
Người cận thị thường khắc phục bằng cách nào?
─ Đeo kính cận.
─ Phẩu thuật (Excimer laser).
Kính cận là loại thấu kính gì ?
Kính cận có phần rìa dày, là lọai THẤU KÍNH
PHÂN KỲ.
Tìm hiểu tác dụng của kính cận:
Hỏi: Mắt cận trong trường hợp này có nhìn thấy
AB hay không ? Vì sao ?
Vật nằm ngòai giới hạn nhìn rõ nên mắt không
nhìn thấy rõ vật.
B
A F Cv
.
Cc O
Mắt đeo kính cận, em hãy vẽ ảnh của vật AB qua
kính cận. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm
F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Bài 49:
Hỏi: Mắt cận trong
trường hợp này đã nhìn thấy
vật chưa ? Vì sao ? MẮT CẬN - MẮT LÃO
I. /MẮT CẬN.
nằm
─Vật
Mắt cận
nhìn trong
rõ nhữnggiới hạn nhìn rõ nên mắt đã nhìn
vật ở gần, nhưng không
thấy
rõ vật.
nhìn rõ những vật ở xa.
B cực viễn của
Điểm
mắt cận thị gần hơn mắt
bình thường.
─ Kính
A
B’
cậnCv là A’
F
TKPK. Mắt cận
phải đeo kính phân
kỳ để nhìn rõ các
vật ở xa. Kính cận
thích hợp có tiêu
điểm F trùng với
điểm cực viễn Cv
của mắt.
.
Cc O
Vậy kính cận có tác dụng gì ?
Nếu dùng kính cận không thích hợp, thì…?
B
B’
A
F
A’Cv
.
Cc O
Làm thế nào để phòng tránh tật cận thị ?
Cận thị có yếu tố di truyền
nhưng theo các bác sĩ, có thể
phòng tránh bệnh cận thị bằng
những cách sau:
- Đảm bảo đủ ánh sáng khi
học (có đèn bàn) và ánh sáng
trên lớp học.
- Tư thế khi ngồi học: ngồi
thẳng lưng, ngay ngắn, đầu
hơi cúi 100-150, đặt mắt cách
sách vở khoảng 30- 35 cm.
Tại gia đình, nên xây dựng góc học tập :
− Gần cửa sổ.
− Dùng đèn bàn, ánh sáng chiếu trước mặt
hoặc từ phía ngược tay thuận. Bóng đèn
sợi tóc 70W hoặc 2 bóng đèn neon lắp song
song.
Nghỉ ngơi:
− Sau 60 ph đọc sách nên nghỉ mắt 10’.
− Khi xem tivi nên ngồi cách màn hình tối
thiểu 2,5 đường kính chéo tivi.
− Ăn đủ chất, thức ăn có nhiều vitamin A. Trẻ
cần được vui chơi ngoài trời 1 - 2 giờ mỗi
ngày.
Bài 49:
Đối tượng nàoMẮT
bị mắt
lão
?
CẬN - MẮT LÃO
NhữngCẬN.
người lớn tuổi ( khỏang trên 40tuổi ).
I. /MẮT
II. /MẮT LÃO.
Quan sát người lớn tuổi bị mắt lão quanh mình, em hãy
─
Mắt
cho
biếtlão
khinhìn
đọc rõ
sách, xỏ kim…vị trí đặt vật của họ có gì
những
ở xa,
khác so vật
với mắt
thường ?
nhưng
không
Vật cần
quan sát phải đặt ở xa.
nhìn rõ những
vật ở gần.
Thế nào là mắt lão ?
Người mắt lão thường khắc phục bằng cách nào?
Thường thì người ta khắc phục bằng cách:
• Đưa vật ra xa hơn để nhìn cho rõ hơn.
• Mang những cặp kính lão,
• Phẫu thuật Lasik..
Kính lão là lọai thấu kính nào ?
Kính cận có phần rìa mỏng, là lọai THẤU
KÍNH hội tụ.
Tìm hiểu tác dụng của kính lão:
Bài 49:
Hỏi:
Mắt
lão
trong
trường hợp này có nhìn thấy AB
Mắt
bỡnh
thường
Hỏi: Bây giờ, mắt lãoMẮT
đã nhìn
thấy vật
chưa?LÃO
Vì sao ?
CẬN
MẮT
hay không ? Vì sao ?
II. /MẮT CẬN.
Vật
nằm
ngoài
giới
hạn
nhìn
rõ
nên
mắt
không
trong
giới
hạn
nhìn
rõ
nên
mắt
đã
nhìn
II. /MẮT LÃO.
Cc
nhìn
thấy
rõ
vật.
thấy
vật.
─ Mắt rõ
lão
nhìn rõ
những
Mắt lóovật ở xa,
nhưng không nhìn
rõB’
những vật ở gần.
─ Kính
B
Điểm cực cận Cc
của mắt lão ở xa
hay gần mắt hơn
bình thường?
lão là
thấu
kính
hội
tụ.
A’
A
F
F’
Mắt lão phải đeo Cc
O
kính hội tụ để
nhìn rõ các vật ở
Mắt đeo kính lão, em hãy vẽ ảnh của vật AB qua
gần.
Vậy kính lão có tác dụng gì ?
kính lão. Biết rằng kính lão có tiêu điểm như hình
─Mắt cận nhìn rõ
những vật ở gần,
nhưng không nhìn rõ
những vật ở xa.
─Kính cận là thấu
kính phân kì. Mắt cận
phải đeo thấu kính
phân kì để nhìn rõ
những vật ở xa.
─Mắt lão nhìn rõ
những vật ở xa,
nhưng không nhìn rõ
những vật ở gần.
─Kính lão là thấu
kính hội tụ. Mắt lão
phải đeo kính hội tụ
để nhìn rõ các vật ở
gần.
BÀI TẬP
Ghép mỗi phần 1,2,3,4 với một phần a, b, c, d để được
một câu hòan chỉnh.
1. Ông Xuân khi đọc sách cũng
như khi đi đuờng không phải
đeo kính.
2. ễng Hạ khi đọc sỏch thỡ phải đeo
kớnh, cũn khi đi đường khụng thấy
đeo kớnh.
3. ễng Thu khi đọc sỏch cũng như
khi đi đường đều phải đeo cựng
một kớnh.
4. ễng Đụng khi đi đường thỡ thấy
đeo kớnh, cũn khi đọc sỏch lại
khụng phải đeo kớnh.
a. kớnh của ụng ấy
khụng phải là kớnh
cận hoặc kớnh lóo mà
chỉ cú tỏc dụng che bụi
và giú cho mắt.
b. ụng ấy bị cận thị.
c. mắt ụng ấy cũn tốt,
khụng cú tật.
d. ụng ấy bị mắt lóo.
e. ụng ấy bị loạn thị.
• Tích cực góp phần phòng
chống tật khúc xạ học
đường ( cận, viễn, loạn).
• Ôn tập các ứng dụng của
Thấu kính ( bài 47→50).
- Xem thêm -