Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài kính thiên văn vật lý 11 (6)...

Tài liệu Bài giảng bài kính thiên văn vật lý 11 (6)

.PDF
22
122
65

Mô tả:

Bài giảng: KÍNH THIÊN VĂN GV: Nguyễn Hoàng Bảo Thanh KIỂM TRA BÀI CŨ 1.NGUYÊN TẮC TẠO KÍNH THIÊN VĂN 2.CẤU TẠO VÀ CÁCH NGẮM CHỪNG Giáo án 3.SỐ BỘI GIÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG & VỀ NHÀ Kiểm tra bài củ Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự tương quan giữa ảnh và vật qua thấu kính hội tụ a. Vật thật và ảnh thật luôn nằm về hai phía của thấu kính. b. Vật thật và ảnh ảo luôn nằm về cùng một phía của thấu kính. c. Vật thật cho ảnh ảo luôn luôn ngược chiều ngược chiều nhau d. Khi vật đặt ở tiêu điểm cho ảnh ở vô cùng. Câu 3: Câu nào sai khi nói về cấu tạo của kính hiển vi ? a. Kính hiển vi là hệ hai thấu kính có cùng trục chính b. Kính hiển vi có vật kính là thấu kính hội tụ tiêu cự dài, thị kính là một kính lúp. c. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thauy đổi khi ngắm chừng. d. Câu a,b và c đều sai. “Trái đất là cái nôi trí tuệ, nhưng không vì thế mà con người cứ phải ở mãi trong nôi.Việc bước ra khỏi nôi cần được thực hiện sớm, không phải vì cái nôi này quá chật mà mà trước hết vì sức mạnh kiến thức con người thu nhận được bên ngoài nôi, từ trong vũ trụ sẽ làm cho con người sáng suốt hơn, hạnh phúc hơn…” XIONCOPXKI  Tại sao người ta có thể quan sát được thiên thể ở xa trái đất mà không thể nhìn thấy bằng mắt?  Vì sao người ta có thể quan sát trên mặt trăng có những hố lồi lõm?   I.Nguyên tắc cấu tạo kính thiên văn Khi nhìn thiên thể ở xa muốn tăng góc trông thì trước hết phải tạo được ảnh thật của nó ở vị trí gần nhờ linh kiện quang thứ nhất. Sau đó nhìn ảnh này qua linh kiện thứ hai để thấy ảnh cuối cùng dưới góc trông lớn Dụng cụ có chức năng trên là kính thiên văn. Bài này ta đi nghiên cứu kính thiên văn khúc xạ      2. Cấu tạo và cách ngắm chừng a.cấu tạo -vật kính: f lớn -thị kính: f nhỏ -hai kính lắp đồng trục, khoảng cách thay đổi được O O’ L Sơ đồ cấ tạo kính thiên văn khúc xạ KÍNH THIÊN VĂN KHÚC XẠ A F1 F2 A1 A2 O1 B2 O2 B1 Sơ đồ và sự tạo ảnh qua kính thiên văn Keple Hệ gồm thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì B2 B O2 A A2 O1 F1' F2 A1 B1 KÍNH THIÊN VĂN b. Cách ngắm chừng AB f1 AB: vật A’B’: ảnh thật A”B”: ảnh ảo A’B’ f2 A”B” Ngắm chừng ở vô cực F1 AB A’B’ F2 A”B” OO’=L F1 = F2 A”B”: nằm ở vô cực XEM TN 3. Số bôi giác Dựa vào hình vẽ:   A1O2 B1 Góc trông ảnh cuối cùng qua kính  0  A1O1 B1 Góc trong vật khi không dùng kính A1 B1 tg  f2 A1 B1  f1 tg 0 Số bội giác có giá trị: f1 tg G   tg f2 G Như vậy:Số bội giác của kính thiên văn khúc xạ trong trong hợp f1 f ngắm chừng vô cực bằng tỉ số của tiêu cự vật kính và2 tiêu cự thị kính  MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÁC NHÀ VẬT LÍ CHIẾC KÍNH THIÊN VĂN ĐẦU TIÊN DO GALILEO- GALILE CHẾ TẠO PHÁT HIỆN BỐN VỆ TINH SAO MỘC GALILEO GALILE JONHANNES-KEPLE Nhìn gì vậy ta? câu nào đúng? kich BAÌ TẬP CŨNG CỐ CÂU 1: Trong các trong hợp sau trường hợp nào sử dụng kính thiên văn quan sát rõ vật là đúng A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, sai dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật saao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất D. Dich chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. đúng sai sai
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan