Mô tả:
Phòng GD&ĐT TP Bắc Ninh
Trường THCS Phong Khê
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 11
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Biên tập: Nguyễn Văn Yên
1
2
Đặt mắt nhìn dọc
theo một chiếc đũa
thẳng từ đầu trên
(hình
40.a),
ta
không nhìn thấy
đầu dưới chiếc đũa.
Giữ nguyên vị trí
đặt mắt, đổ nước
vào bát (hình 40.a),
liệu có nhìn thấy
đầu dưới của đũa
hay không
M
M
b)
Hình.40.1
3
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan s¸t:
Các em chú ý quan sát H.4.2 (SGK) đồng thời xem
trên màn hình và nêu nhận xét về đường truyền
của tia sáng:
a) Từ S đến I (trong không khí).
b) Từ I đến K ( trong nước).
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
4
I- Hiên tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát:
N
S
Mặt phân cách
P
Q
I
N’
K
5
I- Hiên tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát:
N
S
Mặt phân cách
P
Q
I
N’
K
6
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát:
N
S
Mặt phân cách
P
Q
I
N’
K
7
I- Hiên tượng khúc xạ ánh sáng
3. Một vài khái niệm
S
I Là điểm tới
N
SI: Tia tíi
IK: Tia khóc x¹
Góc SIN là góc tớiP
i
I
Góc KIN’là góc khúc xạ
Đường NN’ vuông góc với
r
mặt phẳng phân cách là pháp
tuyến. Mặt phẳng chứa tia SI
N’
và pháp tuyến NN’ là mặt
phẳng tới.
Mặt phân cách
Q
K
8
I- Hiên tượng khúc xạ ánh sáng
4.Thí nghiệm
• Quan sát đường truyền của một tia sáng
N
sang nước như hình 40.2
C2:
Hãy
đề
xuất
Tia
Thay
khúc
đổi
xạ
C1: Hãy cho biết tia
phương
án
TN
để
khúc
cócủa
nằm
trong
nằmxạtrên
hướng
mặt
tia
kiểm
xem
mặt phẳngtra
tới không?
phẳng
tới,
quan
tới.
sát
Góc
những nhận xét
Góc
tớixạ
và nhỏ
góc độ
khúc
khúc
tia
khúc
xạ,
trên còn đúng khi
xạ góc nào lớn hơn?
thay góc
đổi tới
góc tới
hơn
lớn
tới,
hay
không?
góc khúc xạ.
Ta hãy
quan
sát
S
N
P
I
Q
K
N’
9
Ta hãy quan sát màn hình lớn hơn của 3 tia khác
S
S’
N
S’’
Mặt phân cách
I
P
N’
Q
K K K’
10
5. Kết luận
• Khi tia sáng truyền
từ không khí sang
nước thì:
• - Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.
• - Góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới
C3: Hãy thể hiện kết
luận trên bằng hình
vẽ
N
i
p
Q
r
N’
11
II- Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí.
1. Dự đoán
Có
thể
dùng
phương
pháp
hợp tia sáng truyền từ nước sang không
khí hay
không?
xuất một
phương án
che
khuất
sauĐềđây
để vẽ
thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
đường truyền của tia sáng từ
nước sang không khí
C4. Kết luận trên còn đúng trong trường
12
a. Bố trí thí nghiệm như
hình 40.3, trong đó
Avà B là vị trí cắm 2
đinh ghim trên phần
miếng gỗ nhúng trong
nước
b. Tìm vị trí đặt mắt để
thấy đinh ghim B che
khuất đinh ghim A. Đưa
đinh ghim C tới vị trí sao
cho nó che khuất đồng
thời cả A và B
C
B
A
13
II- Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí.
2. TN kiểm tra
C5
Chứng minh rằng: Đướng nỉi các vị trí
của 3 đinh ghim A, B, C là đướng truyền
của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
14
Mắt: +Nhìn thấy
A khi A sáng
+Nhìn thấy B
không nhìn thấy
A
+ Nhìn thấy C
không nhìn thấy B
và A
.
C
Mặt phân cách
.
B
+ Bâ C vµ B nh×n
thÍy A
+ Điều đó chứng tỏ
A, B, C là đường
truyền của tia sáng
A
15
• C6: Nhận xét đường truyền của
tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới,
tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại
điểm tới. So sánh độ lớn góc
khúc xạ và góc tới.
16
N
.
C
Tia
khúc
xạ BC
Pháp
tuyến
NN’
Điểm
tới B
B
Tia tới
AB
N’
Góc CBN >Góc ABN’
.
A
17
II- Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí.
3. Kết luận
Khi tia s¸ng truyÒn tõ níc sang
kh«ng khÝ th×:
Tia khóc x¹ n»m trong mƯt ph¼ng tíi.
Gêc khóc x¹ lín h¬n gêc tíi.
18
III. Vân dụng
• C7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và
phản xạ ánh sáng.
Phản xạ:
Khúc xạ:
-Tia phản xạ bị hắt
trở lại.
-Tia khúc xạ gãy khúc
và vào môi trường thứ
2.
- Góc tới bằng góc
phản xạ
- Góc khúc xạ không
19
C8: Giải thích hiện tượng nêu ở
đầu bài
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc
đũa thẳng từ đầu trên (hình 40.a),
ta không nhìn thấy đầu dưới chiếc
đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ
nước vào bát (hình 40.a), ta có nhìn
thấy đầu dưới của đũa vì có hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.
20
- Xem thêm -