Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài hình tam giác toán 5 (4)...

Tài liệu Bài giảng bài hình tam giác toán 5 (4)

.PDF
11
178
141

Mô tả:

Chương III: Hình học GV thực hiện: Ngô Đại Hải a) Hình tam giác Hình tam giác ABC có: • Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. • Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. • Ba góc là:  Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A) ;  Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B) ;  Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C). Hình tam giác có ba góc nhọn Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông) b) Đáy và đường cao BC là đáy, AD là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AD là chiều cao. A A B C H AH là đường cao ứng A với đáy BC H B C AH là đường cao ứng với đáy BC B C AH là đường cao ứng với đáy BC Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây : D A B M K N C Tên hình ABC DEG E Tên góc G Tên cạnh Góc A,B C Góc D,E,G Cạnh AB,BC,CA Cạnh DE,EG,GD MNK Góc M,N,K Cạnh MN,NK,KM Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây: A D P N H B Tên hình C K ABC E G M Q DEG PQM Đáy Đáy AB Đáy EG Đáy OM Đường cao CH DK MN So sánh diện tích của: A E B D H C a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH. b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC. c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC. So sánh diện tích của: a) Hình tam giác AED bằng hình tam A giác EDH. AED = EDH ( 8 = 8 ) b) Hình tam giác EBC bằng hình tam D giác EHC. E B H C EBC = EHC ( 8 = 8 ) c) Hình chữ nhật ABCD lớn hơn hình tam giác EDC. ABCD > EDC ( 32 > 16)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan