Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài hình nón - hình nón cụt - diện tích xung quanh và thể tích của hìn...

Tài liệu Bài giảng bài hình nón - hình nón cụt - diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt hình học 9 (6)

.PDF
11
418
80

Mô tả:

HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT Bài giảng môn Toán 9 – hình học Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT 1.Hình nón: Khi quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón. * Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O * Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC là một đường sinh. * A gọi là đỉnh và AO gọi là đường cao của hình nón. A h B r O C Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT ?1 SGK/ 114) Chiếc nón (h.88) có dạng mặt xung quanh của một hình nón. Quan sát hình và cho biết, đâu là đường tròn đáy, đâu là mặt xung quanh, đâu là đường sinh của hình nón. Đường tròn đáy là: Vành nón. Mặt xung quanh là: Bề mặt lá làm nên chiếc nón. Đường sinh là: Những đường gân nón Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT 2. Diện tích xung quanh hình nón: Diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích của hình quạt tròn khai triển. * Diện tích xung quanh của hình nón là: Sxq = rl Hình 89 Trong đó: +) r : bán kính đáy của hình nón. +) l: là đường sinh * Diện tích toàn phần của hình nón ( tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy) là: Stp = rl + r2 Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của một hình nón có chiều cao h = 16 cm và bán kính đường tròn đáy r = 12 cm Giải: Độ dài đường sinh của hình nón: l = A h2 + r2 = 162 + 122 = 20(cm) Diện tích xung quanh của hình nón: h Sxq= rl = .12. 20 = 240  (cm2) Đáp số: 240  (cm2) B r C O Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT 3. Thể tích hình nón: * Qua thực nghiệm, ta thấy: Vnón = 1 .Vtrụ 3 * Thể tích hình nón: 1 V = . r2h 3 Hình 90 Trong đó: V là thể tích. +) r: bán kính đường tròn đáy. +) h: Chiều cao Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT 4. Hình nón cụt: Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn. Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là hình nón cụt. S r1 O 1 l A h r2 O2 C C’ Hình 91: Đèn treo ở trần nhà khi bật sáng sẽ tạo nên một “cột sáng” có dạng một hình nón cụt Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT 5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt: * Diện tích xung quanh của hình nón cụt là: S Sxq = ( r1 + r2).l Trong đó: +) Sxq: Diện tích xung quanh của hình nón cụt. +) r1, r2: Các bán kính đường tròn đáy. +) l: Đường sinh. r1 O 1 l r2 h O2 Tiết 60: HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT * Thể tích hình nón cụt là: S 1 V= .h(r12 + r22 + r1r2) 3 Trong đó: r1 O 1 +) V : Thể tích của hình nón cụt. +) r1, r2: Các bán kính đường tròn đáy. +) h: Là chiều cao. 6. Bài tập cũng cố l r2 h O2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( CHUẨN BỊ CHO GIỜ HỌC SAU ) Học thuộc các khái niệm về hình nón, hình nón cụt, nắm vững các công tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón , hình nón cụt. Làm các bài tập 15; 16; 17; 21; 22 (SGK- Trang 117; 118). Và các bài tập tương tự trong SBT. Chân thành cảm ơn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan