Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài dẫn nhiệt vật lý 8 (10)...

Tài liệu Bài giảng bài dẫn nhiệt vật lý 8 (10)

.PDF
20
218
147

Mô tả:

TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : - Mục đích : Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt . -Dụng cụ TN : + giá đỡ, thanh đồng AB + đèn cồn và các đinh gắn ở các vị trí - Cách tiến hành thí nghiệm : e B PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 : C1 : Các đinh rơi xuống chứng tỏ gì? ............................................................. C2 : Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? c b a A + Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh. + Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. d c TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : 2. Trả lời câu hỏi : C 1 : Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng chảy ra. C 2 : Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ a đến b, rồi đến c,d,e. C 3 : Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 : C3::Các Hãy đinh dựa vào thứ tự rơi xuống C1 rơi xuống chứng tỏ : của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt ............................................................. năng trong thanh đồng AB. C 2 : Các đinh rơi xuống theo thứ tự .............................................................. A B C D E TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : 2. Trả lời câu hỏi : C 1 : Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng chảy ra. C 2 : Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ a đến b, rồi đến c,d,e. C 3 : Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. Hoàn thành vào dấu (…..) cụm từ thích hợp để được câu đúng? Nhiệt năng có thể truyền từ ……. đầu A sang ….…. đầu B của thanh đồng, từ thanh đồng miếng sáp sang ……..…… TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : Đồng Nhôm 2. Trả lời câu hỏi : */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. 1. Thí nghiệm 1 : Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh đồng, nhôm, thủy tinh có đinh gắn bằng sáp ở đầu. Thuỷ tinh Hình 22.2 C4: Các đinh gắn ở đầu thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : Đồng Nhôm 2. Trả lời câu hỏi : */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. */ Thí nghiệm 1 : C4 : Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống đồng thời. - Hiện tượng này chứng tỏ kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5 : - Trong ba chất, đồng dẫn nhiệt tốt nhất. Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Thuỷ tinh Hình 22.2 ? Các đinh gắn ở đầu thanh có rơi xuống đồng thời không? TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : Nước Đồng Nhôm Cục sáp 2. Trả lời câu hỏi : */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. */ Thí nghiệm 1 : - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. */ Thí nghiệm 2 : -Dùng Chấtđèn lỏngcồn dẫnđun nhiệt kém. nóng miệng ống nghiệm trong đựng nước, dưới đáy có một cục sáp. Thuỷ tinh Hình 22.3 C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có nóng chảy không? Trả - lời : - Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm không nóng chảy TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : Nước Đồng Nhôm Cục Cục sáp sáp 2. Trả lời câu hỏi : */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. */ Thí nghiệm 1 : - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. */ Thí nghiệm 2 : - Chất lỏng dẫn nhiệt kém. */ Thí nghiệm 3 : - Chất Dùngkhí đèndẫn cồnnhiệt đun kém. nóng đáy một ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp. Thuỷ tinh Hình 22.4 C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Trả lời : - Khi đáy ống nghiệm đã nóng - miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm thì không bị nóng chảy. TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : - NÕu coi kh¶ n¨ng dÉn nhiÖtNước cña kh«ng khÝ lµ 1 thì Đồng kh¶ n¨ng dÉn nhiÖt cña mét sè chÊt cã gi¸ trÞ nh sau: 2. Trả lời câu hỏi : 1. Thí nghiệm : */ Kết luận : Nhiệt năng có thểKh¶ truyền n¨ng ChÊt dÉn một nhiÖt từ phần này sang phần khác của vật, từ vật này sang vật khác. Len 2 Hình thức truyền Gç nhiệt năng như vậy 7 gọi là sự dẫn nhiệt. Níc 25 II. Tính dẫn nhiệt của các chất. Thuû tinh 44 */ Thí nghiệm 1 : 65 tốt - Trong chất rắn, §Êt kim loại dẫn nhiệt nhất. */ Thí nghiệm 2 : - Chất lỏng dẫn nhiệt kém. */ Thí nghiệm 3 : - Chất khí dẫn nhiệt kém. */ Kết luận : Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt ChÊt Níc ®¸ Kh¶ n¨ng dÉn nhiÖt 88 ThÐp 2 860 Thuỷ tinh 8 770 Nh«m §ång 17 370 B¹c 17 720 Nhôm Cục Cục sáp sáp TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : Câu 1 : Khả năng dẫn II. Vận dụng : Nước nhiệtĐồng phụ thuộc Nhôm vào yếu tố nào Cục Cục sáp */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền Tìm ba vínồi, dụ xoong về hiệnthường tượng làm dẫn bằng nhiệt? sáp Tại sao từ phần này sang phần khác của một A.Khối lượng của vật? kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng vật, từ vật này sang vật khác. sứ? B.Thể tích của vật. Trả lời : Hình thức truyền nhiệt năng như vậy gọi là sự dẫn nhiệt. - Xoong thường làm bằng kim loại vì C.Bản chất của vật. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. kim loại dẫn nhiệt tốt nên thức ăn mau */ Thí nghiệm 1 : chín. D.Cả 3 yếu tố trên. - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt - Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ nhất. dẫn nhiệt kém nên ta cầm không bị */ Thí nghiệm 2 : nóng và thức ăn lâu nguội. - Chất lỏng dẫn nhiệt kém. */ Thí nghiệm 3 : - Chất khí dẫn nhiệt kém. */ Kết luận : Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt 2. Trả lời câu hỏi : của vật? TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : II. Vận dụng : Nước Đồng Nhôm Cục Cục sáp */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền Tại sao những ngày rét sờ vào kim Tạimùa saotrong về mùa đông mặchay nhiều áosáp Về nào chim thường đứng xù từ phần này sang phần khác của một Loại taTại thấy lạnh, còn trong những ngày mỏng ấm hơn mặc một áo dày? lông? sao? vật, từ vật này sang vật khác. nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy Trả Trảlời lời: nóng? Hình thức truyền nhiệt năng như vậy Về mùathường đông mặc nhiều ấm -Chim hay Trả đứng lời áo xù mỏng lông vào gọi là sự dẫn nhiệt. hơn áo dày vì không khí ở giữa mùamột đông. II. Tính dẫn nhiệt của các chất. Vào ngày nhiệt bênkém. ngoài thấp các tấm áo rét, mỏng dẫnđộ nhiệt */ Thí nghiệm 1 : -hơn Vì để nhiệt tạo độ ra các cơ thể lớpnên không khi khí sờ dẫn vào - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhiệt kim loại, kémnhiệt giữa từ các cơlông thể chim. truyền vào nhất. kim loại và phân tán trong kim loại */ Thí nghiệm 2 : nhanh nên ta cảm thấy lạnh. - Chất lỏng dẫn nhiệt kém. - Vào những ngày nắng nóng thì */ Thí nghiệm 3 : ngược lại. - Chất khí dẫn nhiệt kém. */ Kết luận : Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt 2. Trả lời câu hỏi : TIẾT 26 – BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt : 1. Thí nghiệm : 2. Trả lời câu hỏi : */ Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. II. Vận dụng : Nước Đồng Nhôm Cục Hướng dẫn về nhà: sáp Cục sáp - Học thuộc ghi nhớ (SGK_79) - Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT- 29 Hình thức truyền nhiệt năng như vậy - Đọc có thể em chưa biế(SGK_79) gọi là sự dẫn nhiệt. - Đọc trước bài 23 : Đối lưu - Bức xạ nhiệt II. Tính dẫn nhiệt của các chất. */ Thí nghiệm 1 : - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. */ Thí nghiệm 2 : - Chất lỏng dẫn nhiệt kém. */ Thí nghiệm 3 : - Chất khí dẫn nhiệt kém. */ Kết luận : Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất lỏng, chất lỏng dẫn nhiệt  Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt .  Chất rắn dẫn nhiệt tốt . Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất  Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém .  Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật : * Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc  Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật : * Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng... để chống nóng. Câu 1 : Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền : A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. D. Cả ba câu trên đều đúng. Câu 2 : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào là đúng ? a) Đồng, nước, thủy ngân, không khí b) Đồng, thủy ngân, nước, không khí c) Thủy ngân, đồng, nước, không khí d) Không khí, nước, thủy ngân, đồng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan