Mô tả:
LỚP 9E
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO VỀ THĂM LỚP DỰ GiỜ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Môn: Vật lý lớp 9
Bài: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
1. Cách nhận biết một thấu kính phân kì ?
Thấu kính phân kì thêng dïng có phần rìa dµy h¬n phÇn giữa.
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho
chùm tia ló phân kì.
2. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương
của tia tới.
3. Từ 1 điểm sáng S trước thấu kính phân kì, hãy vẽ,vẽ hai tia sáng
đặc biệt đi qua thấu kính?
I
S.
.
S’
F’
0
F
Đáp án
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to
hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ?
4
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
* Thí nghiệm:
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì
Bố trí thí nghiệm như hình 45.1
C1: Hãy nêu cách làm thí nghiệm để
chứng tỏ rằng không thể hứng được
ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của
vật .
Đặt vật ở một vị trí bất kì trước
TKPK.Màn hứng ở sát TK, dịch
chuyển màn ra xa,vào gần TK đều
không thấy ảnh trên màn.Với mọi vị
trí của vật ta đều được kết quả như
trên.
5
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
* Thí nghiệm:
C2: Làm thế nào để quan sát
được ảnh của vật tạo bởi thấu
kính phân kì ?
Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
Cùng chiều hay ngược chiều với
vật ?
Đặt mắt trên đường truyền của
chùm tia ló.Đó là ảnh ảo cùng
chiều với vật.
6
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
II. Cách dựng ảnh:
C4 : Dựa
C3
Vật AB
vào vuông
kiến thức
góc đã
vớihọc
trụcở chính
bài trước;
của TKPK
hãy nêuAcách
nằmdựng
trên trục
ảnh
của vậtOA
chính.
AB=qua
24cm
thấu
; fkính
= OFphân
= OF’
kì ;=biết
12cm
AB vuông góc với trục chính,
ADựng
*
nằm trên
ảnhtrục
A’B’chính.
của AB
Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ
giao ®iÓm cña chïm tia lã kÐo dµi
R
Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc IchÝnh , c¾t trôc chÝnh t¹i A’, A’ lµ
B
¶nh cña ®iÓm A.
B’
A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK
A
0
F’
F A’
7
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
II. Cách dựng ảnh:
C4 : Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK A nằm trên trục
chính. OA = 24cm ; f = OF = OF’ = 12cm
* Dựng ảnh A’B’ của AB
•Dựa vào hình vẽ, lập luận ảnh này luôn nằm trong khoảng OF
K
B
A
I
B’
F’ A’
0
F
Khi di chuyển AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí , tia
BI là không đổi , cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua tiêu điểm F .
Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI . Chính vì
vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự OF.
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
C5 : f = OF = OF’ = 12cm; OA = 8cm
B’
* Ảnh ảo tạo bởi
thấu kính hội tụ:
Ảnh ảo, cùng chiều
và lớn hơn vật
B
A’
F
* Ảnh ảo tạo bởi
thấu kính phân kì:
Ảnh ảo, cùng chiều
và nhỏ hơn vật
A’ O
F/
A
B
F
O
F/
A
B’
9
IV. Vận dụng:
C6 : Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có đặc
điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh
chóng một TK là hội tụ hay phân kì .
Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật
Khác nhau: -TKHT: ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn
vật.
-TKPK: ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa vật gần thấu kính thấy ảnh cùng chiều nhỏ
hơn vật đó là thấu kính phân kì. Ảnh cùng chiều lớn hơn vật đó là
thấu kính hội tụ.
IV. Vận dụng:
C7 : Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều
cao h = 6mm.
B’
C7.
AB = 6mm = 0,6cm
OA = d = 8cm
OF=OF’= f = 12cm
A’B’ = ? cm
OA’ =?
A’
OAB OA ' B '
AB OA
0,6
8
' ' ' ' ' '
A B OA
A B OA
OIF ' A ' B ' F '
OI
OF '
A' B ' A' F '
Mà OI = AB
I
B
F
(1)
A
O
F’
0,6
OF '
12
(2)
'
' '
A B OA ' OF ' OA 12
8
12
Từ (1);(2)
OA ' OA ' 12
8(OA ' 12) 12.OA '
8.OA ' 96 12.OA '
OA’ = 24cm , A’B’ = 1,8cm
C7.
AB = 6mm = 0,6cm
OA = d = 8cm
OF=OF’= f = 12cm
A’B’ = ? cm
OA’ =?
OAB OA ' B '
AB OA
0,6
8
' ' ' ' ' '
A B OA
A B OA
OIF ' A ' B ' F '
I
B
OI
OF '
A' B ' A' F '
Mà OI = AB
B’
A
F/
(1)
A’
O
F
0,6
OF '
12
(2)
' '
'
A B OF ' OA ' 12 OA
8
12
Từ (1);(2)
OA ' 12 OA '
8(12 OA ') 12.OA '
96 8.OA ' 12.OA '
OA’ = 4,8cm , A’B’ = 0,36cm
IV. Vận dụng:
C8 : Trả lời câu hỏi phần mở bài: Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bỏ
kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc
đang đeo kính ?
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu bạn bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn
to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính, vì kính của bạn là thấu
kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn
thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.
1) Thấu kính phân kì là thấu kính
có
a) nằm trong khoảng tiêu cự của
thấu kính.
2) Chùm sáng song song tới thấu
kính phân kì cho
b) ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn
vật.
3) Một vật đặt ở mọi vị trí trước
trước thấu kính phân kì luôn cho
c) phần giữa mỏng hơn phần rìa
4) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính
phân kì luôn
d) chùm tia ló phân kì, nếu kéo
dài các tia ló thì chúng đều đi
qua tiêu điểm của thấu kính.
Học thuộc ghi nhớ của bài.
Làm các bài tập 44-45.2 đến 44-45.4 SBT trang 52; 53 SBT
Chuẩn bị bài mới “ luyÖn tËp”
Lưu ý : xem thấu kính phân kỳ khác thấu kính hội tụ ở những
điểm nào?
16
- Xem thêm -