Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học bai_9._dap_an_mot_so_nguyen_tac_goi_ten_chat_huu_co...

Tài liệu bai_9._dap_an_mot_so_nguyen_tac_goi_ten_chat_huu_co

.PDF
14
251
101

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) MỘT SỐ NGUYÊN TĂC GỌI TÊN CHẤT HỮU CƠ (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Một số nguyên tắc để gọi tên hợp chất hữu cơ” thuộc Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Một số nguyên tắc để gọi tên hợp chất hữu cơ” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Axit oxalic : HOOC-COOH Axit metacrylic : CH2=C(CH3)-COOH Axit acrylic: CH2=CH-COOH Đáp án: D Câu 2: Axit mạch nhánh , là mất màu dung dịch Br2 Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH Có liên kết bội ở nhánh nên phản ứng được với dung dịch nước Br2 Đáp án: A Câu 3: Axit axetic: CH3COOH Axit Glutamic: HOOC-[CH2]2CH(NH2)-COOH Axit stearic: CH3-[CH2]16-COOH Axit Adipic: HOOC-[CH2]4-COOH Axit béo có số chẵn nguyên tử cacbon ( khoảng từ 12 C tới 24 C) không phân nhánh =>Axit stearic Đáp án: C Câu 4: Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 Phenol: C6H5OH Axit metacrylic : CH2=C(CH3)-COOH Axit axetic: CH3COOH Chất phản ứng được với NaOH : Cả 4 chất Chát phản ứng được với NaHCO3 : Axit metacrylic, Axit axetic Chất phản ứng được với Br2 : Metyl metacrylat, Phenol, Axit metacrylic =>Chất thỏa mãn tất cả điều kiện trên là Axit metacrylic Đáp án : C Câu 5: Chất phản ứng được AgNO3/NH3 là  HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3  (NH4)2CO3 + 2Ag + 4NH4NO3 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Axit fomic CH2=CH-C  CH + AgNO3 + NH3  CH2=CH-C  CAg + NH4NO3  Vinylaxetilen CH3-C  CH NH3  CH3 -C  CAg + NH4NO3  Propin Đáp án: B Câu 6: Công thức benzyl axetat : CH3COOCH2C6H5 Đáp án: D Câu 7: Tên gọi (CH3[CH2]16COO)3C3H5 : tristearin (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 : triolein (CH3[CH2]14COO)3C3H5: tripanmitin Đáp án: C Câu 8: Alanin : CH3-CH(NH2)-COOH Đáp án: D Câu 9: MX = 75 => NH2-CH2-COOH : glyxin Đáp án: C Câu 10: Nhớ những aminoaxit quan trọng sau các bạn nhé !Quan trọng lắm đấy : Gly : NH2  CH2  COOH có M = 75 Ala : CH3  CH  NH2   COOH có M = 89 Val : CH3  CH(CH3 )  CH  NH2   COOH có M = 117 Lys : H2 N  CH2 4  CH(NH2 )  COOH có M = 146 Glu : HOOC  CH2 2  CH(NH2 )  COOH có M = 147 Tyr : HO  C6 H4  CH2  CH(NH2 )  COOH có M =181 Đáp án: D Câu 11: CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat CH3COOCH3 : metyl axetat CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat HCOOCH3 : metyl fomat Đáp án: A Câu 12: CH3COOCH3 : metyl axetat Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat HCOOCH3 : metyl fomat Đáp án: C Câu 13: CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat CH2 = C(CH3)COOCH3 : Metyl metacrylat Đáp án: B Câu 14: etyl axetat : CH3COOC2H5 metyl propionat : CH3CH2COOCH3 metyl axetat : CH3COOCH3 propyl axetat : CH3COOC3H7 Đáp án: B Câu 15: CH3COOCH3 : metyl axetat HCOOC2H5 : etyl fomat HCOOCH=CH2 : Vinyl fomat HCOOCH3 : metyl fomat Đáp án: B Câu 16: 1,2-đicloeten : CHCl = CHCl có đồng phân cis-trans 2-metyl pent-2-en : CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3 : Không có đồng phân cis – trans but-2-en : CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans pent-2-en : CH3-CH=CH-CH2-CH3 : có đồng phân cis-trans Đáp án: B Câu 17: Propen : CH2=CH- CH3 Có 8 liên kết xích ma và 1 liên kết pi Đáp án: C Câu 18: Tên thay thế Chất X : CH3-CH(CH3)-CH=CH2 : 3 – metylbut – 1 –en 2-metylbut-3-in : Tên này sai phải là 3- metyl – 3- in : CH3-CH(CH3)-C  CH 2-metylbut-3-en : tên này cũng sai 3-metylbut-1-in : CH3-CH(CH3)-C  CH Đáp án: D Câu 19: 1,2-đibrombutan : CH2Br-CHBr-CH2-CH3 CH2=CH-CH2-CH3 + Br2  CH2Br-CHBr-CH2-CH3  But – 1 – en 1,2-đibrombutan Đáp án: A Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Câu 20: Hợp chất không có đồng phân hình học 1,2-đicloeten : CHCl=CHCl có đồng phân hình học 2-metyl pent-2-en: CH3-CH2-CH=C(CH3)-CH3 không có đồng phân hình học but-2-en : CH3-CH=CH-CH2 : có đồng phân hình học pent-2-en : CH3-CH2-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học Đáp án: B Câu 21: Tên thay thế của chất có cấu tạo CH3CHClCH3 : 2- Clopropan Đáp án: A Câu 22: Những hợp chất có đồng phần hình học 2-metylbut-2-en: CH3-C(CH3)=CH-CH3 không có đồng phân hình học 2-clo-but-1-en : CH3-CH2-CHCl=CH2 : Không có đồng phân hình học 2,3- điclobut-2-en: CH3-C(Cl)=C(Cl)-CH3 có đồng phân hình học 2,3- đimetylpent-2-en : CH3-CH2 –C(CH3)=CH-CH3 Không có đồng phân hình học Đáp án: C Câu 23: (CH3 CH2)3C-OH Viết lại cho dễ nhìn : CH3-CH2-(HO)C(CH2-CH3)-CH2-CH3 to CH3-CH2-(HO)C(CH2-CH3)-CH2-CH3  CH3-CH2=C(CH2-CH3)-CH2-CH3  3-etylpent-2-en Đáp án: A Câu 24 : Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Eten : CH2=CH2 to CH2=CH2 + H2O  CH3-CH2OH  But – 2- en : CH3-CH=CH-CH3 to CH3-CH=CH-CH3 + H2O  CH3-CH2-CH(OH)-CH3  Đáp án: C Câu 25: Buta-1,3-đien : CH2=CH-CH=CH2 Công thứ phân tử là C4H6 isopren (2-metylbuta-1,3-đien): CH2=C(CH3)-CH=CH2 Có công thức phân tử C5H8 Đáp án: C Câu 26: Hidro cacbon đồng phân cis - trans Propen : CH2=CH-CH3 không có đồng phân cis - trans but-1-en: CH3-CH=CH-CH3 Có đồng phân cis – trans penta-1,4- đien : CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Không có đồng phân cis - trans penta-1,3- đien : CH2=CH-CH=CH-CH3 có đồng phân cis – trans Đáp án: D Câu 27: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Buta -1,3 – đien : CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2  CH3-CH2-CH2-CH3  1 2 1 mol Đáp án: C Câu 28: A. Buta-1,3-đien : CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết xich ma và 2 liên kết pi B. Tuloen. C6H5-CH3 : 3 liên kết pi và 15 C. Stiren. C6H5-CH=CH2 có 4 liên kết pi và 16 D. Vinyl axetilen. CH  C-CH=CH2 có 7 liên kết xich ma và 3 liên kết pi Đáp án: D Câu 29: A. Buta-1,3-đien : CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết xich ma và 2 liên kết pi C.Stiren. C6H5-CH=CH2 có 4 liên kết pi và 16 D.Vinyl axetilen. CH  C-CH=CH2 có 7 liên kết xich ma và 3 liên kết pi Đáp án: A Câu 30: CH3 | CH 3  C  C  CH | CH 3 Mạch chính có 4 Cacbon, nhóm ưu tiên là liên kết 3 đầu mạch , 2 nhóm CH3 đính ở vị tri cacbon số 3 =>Chất có tên là 3,3-đimetylbut – 1-in Đáp án: C Câu 31: ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 Viết lại cho dễ nhìn : CH3-CH(CH3)-CH2-C(CH3)2-CH3 Mạch chính có 5 cacbon, 2 nhóm –CH3 đính ở cacbon số 2 và 1 nhóm –CH3 đính ở cacbon số 4 =>Tên gọi là 2,2,4-trimetylpentan Đáp án: A Câu 32: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 : 2,2,4-trimetylpentan. Ta viết lại cho dẽ nhìn hơn CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3 Đáp án: C Câu 33: 2-clo-2-metylbutan : CH3-(Cl)C(CH3)-CH2-CH3 C2 H5OH CH3-(Cl)C(CH3)-CH2-CH3 + KOH  CH3-C(CH3)=CH-CH3 + KCl + H2O  2-clo-2-metylbutan 2-metylbut-2-en. Đáp án: A Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Câu 34: Propen : CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH3 + HCl  CH3-CHCl-CH3  Đáp án: D Câu 35: Những chất hidro hóa tạo cùng 1 sản phẩm phải có cùng Số cacbon But – 1- in : CH  C-CH2-CH3 Buta – 1,3- dien : CH2=CH-CH=CH2 Vinyl axetilen : CH  C-CH=CH2 Đáp án: B Câu 36 : Công thức cấu tạo CH3CHCH=CH2 C 2H 5 Ta viết lại cho rễ nhìn đọc tên cho dễ : CH3-CH2-CH(CH3)-CH=CH2 : 3 – metylpent – 1 – en Đáp án : B Câu 37 : 2-metylbutan-2-ol : CH3-(OH)C(CH3)-CH2-CH3 to CH3-(OH)C(CH3)-CH2-CH3  CH3-C(CH3)=CH-CH3  2-metylbutan-2-ol 2-metyl but-2-en Đáp án : C Câu 38: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC Ta viết lại nhìn vào cho dễ đọc CH3-C(CH3)=CH-C(CH3)2-CH=CHBr Ta phải đọc theo ưu tiên: 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien. Đáp án: D Câu 39: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC Ta viết lại nhìn vào cho dễ đọc CH3-C(CH3)=CH-C(CH)2-CH3 Ta đọc theo nhóm uu tiên : 2,4,4-trimetylpent-2-en Đáp án: C Câu 40: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC Nhóm ưu tiên là nhóm –(OH) ol rồi mới đến en liên kết đôi =>Hợp chất có tên 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol Đáp án: C Câu 41: Nhóm ưu tin là liên kết 3 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) CH3C C CH CH3 CH3 Có tên là 4-metylpent-2-in Đáp án: A Câu 42: 2-metylbutan-2-ol: CH3-(HO)C(CH3)-CH2-CH3 to CH3-(HO)C(CH3)-CH2-CH3  CH3-C(CH3)=CH-CH3  2-metylbutan-2-ol 2-Metylbut-2-en. Đáp án: D Câu 43: 3-metylbutan-1-ol: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH to CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH  CH3-CH(CH3)-CH=CH2  3-metylbutan-1-ol 3-metylbut-1-en Đáp án: C Câu 44: 2-metylbut-2-en : CH3-CH=C(CH3)-CH3 to 2-brom-2-metylbutan : CH3-CH2-(Cl)C(CH3)-CH3  CH3-CH=C(CH3)-CH3 + HCl  to 2-metylbutan -2- ol: CH3-CH2-(OH)C(CH3)-CH3  CH3-CH=C(CH3)-CH3 + H2O  to 3-metylbutan-2- ol: CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3  CH3-CH=C(CH3)-CH3 + H2O  Đáp án: D Câu 45: Các chất phản ứng với H2 thu được cùng 1 sản phầm => Chất này có cùng cacbon to Xiclobutan: C4H8 mạch vòng + H2  CH3-CH2-CH2-CH3  to cis-but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 + H2  CH3-CH2-CH2-CH3  to but-1-en : CH2=CH-CH2-CH3 + H2  CH3-CH2-CH2-CH3  Đáp án: A Câu 46:ng chất là đồng phân của nhau 3,3-đimetylbut-1-en (2) : CH3-C(CH3)2-CH=CH2 3-metylpent-1-en (3): CH3-CH2-CH(CH3)-CH=CH2 3-metylpent-2-en (4): CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3 Đáp án: D Câu 47: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3 có tên là 3-metylpent-2-en Isohexan : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3 Còn hai tên chất còn lại gọi sai nhóm ưu tiên nên admin không viết được Đáp án; C Câu 48: 2 - clo - 3 – metylpentan Mạch chính có 5 cacbon, Clo đính ở vị trí Cacbon số 3 và nhóm –CH3 đính ở vị tri cacbon số 3 =>Công thức cấu tạo của X là : CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2-CH3 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đáp án: B Câu 49: Tuluen : C6H5-CH3 Stiren: C6H5-CH=CH2 Cumen: C6H5-CH(CH3)2 hay tên là iso- propyl benzen Xilen: CH3-C6H4-CH3 Đáp án: C Câu 50 : ClCH2CH(CH3)CHClCH3 Mạch chính có 4 cacbon, ưu tiên Clo =>1 nhóm Clo đính ở vị tri cacbon số 1 và 1 Clo đính ở vị tri cacbon số 3 =>Tên 1,3-điclo-2-metylbutan Đáp án: A Câu 51: Ankan X có công thức cấu tạo : Mạch chính có 5 cacbon, 1 nhóm CH3 đính ở vị tri cacbon số hai và 1 nhóm CH3 đính ở vị trí cacbon số ba Viết lại cho dễ nhìn: CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 2,3 – ddimetylpentan Đáp án: C Câu 52: Hợp chất CH3CH(CH3)CH(CH3)CH=CH2 3,4 – đimetylpent – 1- en Nhóm ưu tiên đầu là liên kết đôi rồi mới đên –CH3 Đáp án: A Câu 53: Công thức cấu tạo gọi tên không đúng CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH3 : 3,3 – etylpentan Mà phải sửa lại là : 3,3- metylpentan Đáp án: D Câu 54: Viết lại công thức: CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 Có tên là : 2,3 –đimetyl pentan Đáp án: C Câu 55: Viết lại công thức cấu tạo cho dễ đọc: CH3-C(CH3)=CH-C(CH3)2-CH=CHBr Nhóm ưu tien là Br và liên kết đôi =>Có tên là 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đáp án: D Câu 56: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC Viết lại cho dễ nhìn : CH3-C(CH3)=CH-C(CH3)2-CH3 Mạch chính gồm 5C, nhóm ưu tin là liên kết đôi rồi tới –CH3 =>Tên là 2,4,4 – trimetylpent – 2- en Đáp án: C Câu 57: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC Nhóm ưu tin đầu tiên là nhóm –OH rồi tới liên kết đôi rồi mới tới nhánh Mạch chính có 6C =>Tên 4,4-ddimetylhexx – 5-en – 2-ol Đáp án: C Câu 58: 2-clo-3-metylpentan có mạch chính 5 cacbon, Clo đính ở số cacbon số hai, CH3 đính ở cacbon số 3 =>Công thức cấu tạo cũa là CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2-CH3 Đáp án: D Câu 59: 2,2,3,3-tetrametylbutan Mạch chính có 4 cacbon, 2 nhóm CH3 đính ở cacbon số 2 và 2 nhóm CH3 đính ở cacbon số 3 =>Công thức cấu tạo : CH3-C(CH3)2-C(CH3)2-CH3 =>Có 8C và 18H Đáp án: D Câu 60: Viết lại cho dễ nhìn : CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 Mạch chính có 7 cacbon , 2 nhóm CH3 cacbon đính ở vị trí cabon số 3 và 1 nhóm CH3 đính ở vị tri cabon số 5 =>Tên là 3,3,5-trimetylheptan Đáp án: C Câu 61: Gọi công thức ancol no đơn chức là: CnH2n+1OH 16 %mO  *100  26, 67  n  3  C3 H 8O 14n  18 Đồng phân bậc I của ancol là CH3-CH2-CH2OH tên gọi là Propan-1-on Đáp án: C Câu 62: Tỉ khối của ancol X đơn chức MX = 74 => C4H10O Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là 1800 C  2-metylpropan-2-ol. : CH3-(OH)C(CH3)-CH3  CH2=C(CH3)-CH3 + H2O Đáp án: D Câu 63: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nhìn đáp án là ta biết ancol no đơn chức mạch hở Công thức là ROH Phương trình phản ứng: ROH + HBr  RBr + H2O  80 %mBr = *100  58, 4  n  4  C4 H10O 14n  81 Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken Butan-2-ol: CH3-CH(OH)-CH2-CH3 1800 C Phương trình phản ứng : CH3-CH(OH)-CH2-CH3  CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân tính cả  đồng phân hình học 1800 C CH3-CH(OH)-CH2-CH3  CH2=CH-CH2-CH3 + H2O  Đáp án: C Câu 64: Công thức của but-3-en-1-ol. CH2=CH2-CH2-CH2OH t oC CH2=CH-CH2-CH2OH + CuO  CH2=CH-CH2-CHO + Cu + H2O  Công thức Butan-1-ol : CH3-CH2-CH2-CH2OH t oC CH3-CH2-CH2-CH2OH + CuO  CH3-CH-CH2-CHO + Cu + H2O  Công thức but-3-en-2-ol.: CH2=CH-CH(OH)-CH3 t oC CH2=CH-CH(OH)-CH3 + CuO  CH2=CH-C(=O)-CH3 + Cu + H2O  Đáp án: B Câu 65: H2 O CH3  C(CH3 )  CH  CH3  CH3  (HO)C(CH3 )  CH2  CH3  2-metylbut-2-en 2-metylbutan-2-ol Chú ý : Khi cộng HX vào nối đôi thì X ưu tiên cộng vào C bậc cao. Đáp án: B Câu 66: Điều chế ancol 3-etylpentan-3-ol Công thức của 3-etylpentan-3-ol : CH3-CH2-(OH)C(C2H5)-CH2-CH3 t oC Phản ứng tách nước CH3-CH2-(OH)C(C2H5)-CH2-CH3  CH3 CH3 CH3 C CHBr + HBr CH3 CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 Tên là 3-etyl pent-2-en Đáp án: B Câu 67: Phản ứng hidrat hóa Công thức 2-metyl butan-2-en : CH3-C(CH3)=CH-CH3 Phương trình phản ứng: CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O  CH3 (OH)C(CH3)-CH2-CH3 CH3-(OH)C(CH3)-CH2-CH3 có tên là 2-metyl butan-2-ol. Đáp án: A Câu 68: Phản ứng hđrat hóa: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 10 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) CH3-CH2-C(OH)(C2H5)-CH2-CH3  CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3:  3-etylpentan-3-ol 3-etyl pent-2-en Đáp án: B Câu 69: Tên gọi : CH3-CH-CH2-CH-COOH CH3 C2 H5 Axit 2,4-đi metyl hecxanoic. Đáp án: A Câu 70: Gọi công thức este : RCOOR’ RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH  0,13 0,13 11, 44 M este   88  C4 H 8O2 0,13 5,98 M ancol   46  C2 H 5OH 0,13 0,13 0,13 mol =>Công thức cấu tạo của este X là : CH3COOC2H5 : Etyl axetat Đáp án: B Câu 71 : Este đơn chức Este X + NaOH  CH3-CH2-COONa + Ancol Y1  Y1 + CuO  Anđehit Y2  Y2 + Ag2O  4Ag  1 4 =>Anđehit là HCHO => Ancol Y1 là CH3OH =>Công thức cấu tạo của este là CH3-CH2-COOCH3 : metyl propionat Đáp án : B Câu 72 : Este đơn chức  Este X + NaOH  CH2=CH1-COONa + Ancol Y1  Y1 + CuO  Anđehit Y2  Y2 + Ag2O  4Ag 1 4 =>Anđehit là HCHO => Ancol Y1 là CH3OH =>Công thức cấu tạo của este là CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat Đáp án : A Câu 73 : Tên gọi đúng của CH3-CH(NH2)-COOH Alanin. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 11 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) axit 2–aminopropanoic. axit α–aminopropionic. Đáp án : D Câu 74: Tên gọi đúng của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Axit 2-amino-3-metylbutanoic Valin, Axit -aminoisovaleric Đáp án: A Câu 75: Viết lại công thức cấu tạo cho dễ nhìn CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH(NH2)-COOH Nhóm –NH2 ở vị trí C số 2 nhóm –CH3 ở vị tri C số 4 => axit 2-amino-4-metylhexanoic Đáp án: D Câu 76: X + NaOH tạo ra khí =>X là CH2=CH-COONH4 + NaOH  CH2=CH-COONa + NH3 +  H2O Amoni acrylat Y tham gia phản ứng trùng ngưn => CH3-CH(NH2)-COOH Axit 2-aminopropionic Đáp án: A Câu 77: Tỉ khối của Y so với H2 =37,75 => MY = 53,75*2 = 107,5 =>14n + 1+ 35,5 = 107,5 => n = 5 X phản ứng với clo thu được 2 sản phẩm CH3-C(CH3)2-CH3 + Cl2  CH2Cl-C(CH3)2-CH3 + HCl  2,2-đimetylpropan Đáp án: A Câu 78: Ta có: 12n %mC  *100  83, 72  n  6  C6 H14 14n  2 Công thức: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 : 2,3-đimetylbutan. Đáp án: B Câu 79: Với phản ứng thế thì ưu tiên thế vào H gắn với C bậc cao. Với phản ứng tách H2 ưu tiên tách H gắn với C bậc cao. Với phản ứng cộng HX thì X ưu tiên cộng vào C bậc cao. Các sản phẩm chính X2 : isopropylclorua : CH3-CH(Cl)-CH3 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 12 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) X4 : But – 2- en: CH3-CH=CH-CH3 X5 : 1,4-ddibrombut-2-en : BrCH2-CH=CH-CH2Br X7 : 2 – metylpropan- 2-ol : CH3-(HO)C(CH3)-CH3 Đáp án: D Câu 80: + Vì khối lượng mol của dẫn xuất monoclo tạo ra từ Y đã biết, nên dễ dàng tìm được số nguyên tử C của Y và tên gọi của nó.  Phöông trình phaûn öùng : as Cn H 2n  2  Cl2  Cn H 2n 1Cl  HCl  ankan Y  MC H n 2 n 1Cl daãn xuaát monoclo  14n  36,5  39,25.2  n  3  Y laø C3 H 8 (propan)  Phaûn öùng taïo ra hai daãn xuaát monoclo : CH3  CH 2  CH3  Cl 2 CH 2 Cl  CH 2  CH3  HCl as 1:1 CH3  CHCl  CH3  HCl Đáp án: B Câu 81 : + Dựa vào phần trăm khối lượng của hiđro trong X, sẽ tìm được công thức phân tử của nó. Kết hợp với giả thiết về số lượng sản phẩm monoclo tạo thành từ X sẽ suy ra được công thức cấu tạo và tên của X.  X laø Cn H2n  2   n  6   %H 2n  2 16,28      X laø C6 H14   12n 83,72  %C  X  Cl2  2 daãn xuaát monoclo  X laø 2,3  ñimetylbu tan   Phöông trình phaûn öùng : CH3 CH CH CH3 CCl CH3 CH3 CH CH3 CH3 + HCl as CH3 CH3 + Cl2 CH3 CH CH CH3 CH3 CH2Cl + HCl Đáp án: B Câu 82: + Ankan X tác dụng với hơi brom tạo ra hỗn hợp Y gồm hai chất sản phẩm. Suy ra trong Y chỉ có một dẫn xuất brom duy nhất, chất còn lại là HBr. + Dựa vào phản ứng và tỉ khối của Y so với không khí sẽ thiết lập được phương trình toán học với hai ẩn số là số nguyên tử C và số nguyên tử Br Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 13 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) trong dẫn xuất. Biện luận để tìm n và x, từ đó suy ra tên gọi của X.  Phöông trình phaûn öùng : as Cn H2n  2  xBr2  Cn H2n  2  x Brx  xHBr  ankan X  MY  hoãn hôïp Y goàm 2 chaát x  1 14n  2  79x  81x  116  14n  44x  114   1 x n  5  Vaäy X laø 2,2  ñimetylpropan . Vì neáu khoâng thì Y seõ coù nhieàu hôn 2 chaát.  Phöông trình phaûn öùng : CH3 CH3 C CH3 + Br2 as, t o CH3 Đáp án : A Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 14 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan