Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN VÀ TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Phương pháp bảo toàn và tăng giảm khối
lượng” thuộc Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn
để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo v iên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử
dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp bảo toàn và tăng giảm khố i lượng” sau đó làm đầy đủ
các bài tập trong tài liệu này.
Dạng 1: Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng
Câu 1: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3 O4 , Fe2 O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc). Khối
lượng Fe thu được là
A. 5,04 gam.
B. 5,40 gam.
C. 5,05 gam.
D. 5,06 gam.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một dịch H2 SO4 loãng, thu được
1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2 O3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H2 SO 4 0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 4: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2 CO3 , K2 CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
A. 15 gam.
B. 22,2 gam .
C. 26,6 gam.
D. 28,8 gam.
Câu 5: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2 CO3 , lọc bỏ kết tủa được dung
dịch B, thêm 50 gam dung dịch H2 SO4 9,8% vào dung dịch B thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc) (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Nồng độ % của dung dịch Na2 CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam.
B. 7,42% và 189,27 gam.
D. 7,42% và 286,72 gam.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2 ; 0,03 mol KHCO 3 ; 0,05 mol NaHCO 3 ; 0,04 mol Na2 O; 0,03
mol Ba(NO 3 )2 vào 437,85 gam H2 O, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa và dung
dịch Y có khối lượng là:
A. 450 gam.
B. 400 gam.
C. 420 gam.
D. 440 gam.
Câu 7: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Giá trị của m và tên hai kim loại là:
A. 11 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K .
B. 18,6 gam; Li và Na.
D. 12,7 gam; Na và K.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2 CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và
2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO 3 trong X là:
A. 6,25%
B. 8,62%
C. 50,2%
D. 62,5%
Câu 9: Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2 CO 3 và NaHSO 3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch
H2 SO 4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của a
là:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23.
Câu 10: Cho luồng khí CO đi qua 30 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe3 O4 nung nóng, sau một thời
gian thu được 26 gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z lội chậm qua bình đựng nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15.
B. 25.
C. 20.
D. 30.
Câu 11: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al2 O 3 , FexOy nung nóng, sau khi phản ứng
kết thúc, thu được hỗn hợp Y gồm Al2 O 3 , Fe. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y cần 450 ml dung dịch HCl
2M. Kết thúc phản ứng thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Công thức phân tử của sắt là
A. Fe2 O3 .
B. FeO hoặc Fe2 O3 .
C. Fe3 O 4 .
D. FeO.
Câu 12: Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2 O3 , Fe3 O4 bằng H2 thu được m gam Fe và
13,5 gam H2 O. Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO 3 loãng thì thể tích NO duy nhất thu
được ở đktc là :
A. 14,56 lít
B. 17,92 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 . Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ
khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là:
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
Câu 14: Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe2 O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,4 gam.
B. 16,05 gam.
C. 18,6 gam.
D. 17,4 gam.
Câu 15: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2 O 3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam.
B. 9,40 gam.
C. 10,20 gam.
D. 11,40 gam.
Câu 16: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2 CO3 , K2 CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 2,66 gam.
B. 22,6 gam.
C. 26,6 gam.
D. 6,26 gam.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và
muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 26 gam.
D. 30 gam.
Câu 18: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2 O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung
dịch H2 SO 4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 5,21 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 19: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có
trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Câu 20: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2 O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe 2 O3 trong
hỗn hợp A là
A. 86,96%.
B. 16,04%.
C. 13,04%.
D. 6,01%.
Câu 21: Hỗn hợp A gồm KClO 3 , Ca(ClO 2 )2 , Ca(ClO 3 )2 , CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2 , KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B
tác dụng với 360 ml dung dịch K 2 CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng
KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO 3 có trong Alà
A. 47,83%.
B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O 2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
thu được qua bình I đựng P2 O5 khan và bình II chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình I tăng 0,9
gam, bình II tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2 H4 O.
B. C3 H6O.
C. C3 H6 O2.
D. C2 H4 O2.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 22,455 gam hỗn hợp X gồm CH3 CH(NH2 )COOH và CH3 COONH3 CH3 thu
được CO 2 , H2O và N 2 có tổng khối lượng là 85,655 gam. Thể tích khí O 2 (đktc) đã dùng để đốt cháy hỗn
hợp X là :
A. 44,24 lít.
B. 42,8275 lít.
C. 128,4825 lít.
D. 88,48 lít.
Câu 24: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất hữu cơ X chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H,
O. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 35,2 gam CO 2 và 19,8
gam H2 O. Công thức phân tử của X là:
A. C3 H8 O3.
B. C3 H8O2.
C. C3 H6 O2 .
D. C2 H6 O2.
Câu 25: Cho hiđrocacbon X là một đồng đẳng của benzen vào hỗn hợp HNO 3 bốc khói và H2 SO4 đậm đặc
được hợp chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol Y được 77 gam CO 2 ; 11,25 gam hơi nước và 8,4 lít
N 2 (đktc). Biết khối lượng mol của Y lớn hơn X là 135 đvC. Y là:
A. onitrotoluen.
C. 1,3,5trinitroetylbenzen.
B. pnitrotoluen.
D. 1,3,5trinitrotoluen.
Câu 26: Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z
cần 5,04 lít O 2 (đktc) thu được lượng CO 2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi
tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2 H5 COOCH3.
C. HCOOCH3.
B. CH3 COOCH3.
D. CH3 COOC2 H5.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam một este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O 2 (đktc) thu được
2,64 gam CO 2 ; 1,26 gam H2 O và 0,224 lít N 2 (đktc). Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3 COOCH2NH2.
B. CH3 CH(NH2 )COOCH3.
C. NH2 CH2 CH2 COOCH3.
D. NH2 CH2COOCH3.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được CO 2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Công thức phân tử của A là:
A. C8 H12O5.
B. C4 H8O2.
C. C8 H12O3.
D. C4 H6 O2.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO 2 và 2,7 gam H2 O.
Công thức phân tử của A và số đồng phân tương ứng là:
A. C3 H8 O có 4 đồng phân.
C. C2 H4 (OH)2 không có đồng phân.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
B. C2 H5OH có 2 đồng phân.
D. C4 H10O có 7 đồng phân.
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2 H6 , C3 H4 và C4 H8 thì thu được 12,98 gam CO 2 và
5,76 gam H2 O. Giá trị của m là:
A. 11,48 gam.
B. 18,74 gam.
C. 4,18 gam.
D. 16,04 gam.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4 , C3 H6 và C4 H10 thu được 4,4 gam CO 2 và 2,52
gam H2 O. Giá trị của m là:
A. 1,48 gam.
B. 2,48 gam.
C. 6,92 gam.
D. 1,34 gam.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO 2 và
21,42 gam H2 O. Giá trị của a là:
A. 15,46 gam.
B. 12,46 gam.
C. 14,27 gam.
D. 20,15 gam.
Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2
(ở đktc) và a gam H2 O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
V
V
V
V
A. m a
B. m 2a
C. m 2a
D. m a
5,6
22,4
11,2
5,6
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp hai este cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau
phản ứng chỉ thu được m gam hỗn hợp hai muối và 7,8 gam hỗn hợp hai rượu. Giá trị của m là:
A. 30 gam.
B. 15 gam.
C. 45 gam .
D. 16 gam.
Câu 35: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. CTCT thu gọn của hai este
là:
A. CH3 COOC2 H5 và HCOOC3 H7.
B. C2 H5COOCH3 và CH3 COOC2 H5.
C. HCOOC 3 H7 và C2 H5 COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,8 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 37: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai
este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC 2 H5.
C. CH3 COOC2 H5 và CH3 COOC3 H7.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
B. C2 H5COOCH3 và C2 H5 COOC2 H5.
D. CH3 COOCH3 và CH3 COOC2 H5.
Câu 38: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7 H12 O4 . Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ
với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là:
A. CH3 OOC-(CH2 )2-COOC2 H5.
C. CH3 COO-(CH2 )2-OOCC2 H5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
B. CH3 COO-(CH2 )2-COOC2 H5.
D. CH3 OOC-CH2-COO-C3 H7.
Câu 39: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử
của X là:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
A. C2 H5 COOH.
B. CH3 COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
PP bảo toàn và tăng giảm
C. HCOOH.
D. C3 H7 COOH.
Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2 H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,20 gam .
B. 1,04 gam .
C. 1,64 gam
.
D. 1,32 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 41: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu
được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là:
A. 0,8 lít.
B. 0,08 lít.
C. 0,4 lít .
D. 0,04 lít.
Câu 42: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2 SO4 đặc ở 140ºC (H = 100%) được 22,2 gam hỗn
hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,05 mol.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu
được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của
A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8 H12O5 .
B. C4 H8O2 .
C. C8 H12O3 .
D. C6 H12O 6 .
o
Câu 44: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2 SO 4 đặc ở 140 C thu được hỗn hợp
các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
bao nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
Câu 45: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
D. 0,2 mol.
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2 O.
- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to ) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí
CO 2 (đktc) thu được là
A. 1,434 lít.
B. 1,443 lít.
C. 1,344 lít.
D. 0,672 lít.
Câu 46: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH
thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với
lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3
3.
C. CH3
3.
B. CH3
D. CH3
3.
2
3.
Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng
dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức
cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2 H5 COOCH3 .
C. HCOOC 3 H7 và C2 H5 COOCH3 .
B. C2 H5COOCH3 và CH3 COOC2 H5 .
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 48: X là một - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X
phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
A. CH2 =C(NH2 )-COOH.
B. H2 N-CH=CH-COOH.
C. CH3 -CH(NH2 )-COOH.
D. H2 N-CH2-CH2-COOH.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
Câu 49: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3 OH và C2 H5 OH.
B. C2 H5OH và C3 H7 OH.
C. C3 H5 OH và C4 H7 OH.
D. C3 H7 OH và C4 H9 OH.
Câu 50: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:
A. 3,150 gam.
B. 2,205 gam.
C. 4,550 gam.
D.1,850 gam.
Câu 51: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam.
B.18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D.13,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Câu 52: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử
của X là:
A. C2 H5 COOH.
B. CH3 COOH.
C. HCOOH.
D. C3 H7 COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Câu 53: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2 SO4 đặc ở 140o C (H=100%) được 22,2 gam hỗn
hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3.
B. 0,1
C. 0,2
D.0,05
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O 2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu
được qua bình 1 đựng P2 O 5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam, bình 2
tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2 H4 O.
B. C3 H6O.
C. C3 H6 O2.
D. C2 H4 O2.
Câu 55: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc) và khối
lượng muối thu được là:
A. 39,2 gam
B. 29,4 gam
C. 32,9 gam
D. 31,6 gam
Câu 56: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z
cần 5,04 lít O 2 (đktc) thu được lượng CO 2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi
tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2 H5 COOCH3
B. CH3 COOCH3
C. HCOOCH3.
D. CH3 COOC2 H5
Câu 57: Đun nóng 1 mol hỗn hợp C2 H5 OH và C4 H9 OH ( tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2 SO 4 đặc ở
1400 C thu được m gam ete,biết hiệu suất phản ứng của C2 H5 OH là 60% và của C4 H9 OH là 40%.Gía trị của
m là.
A.19,04
B.53,76
C.28,4
D.23,72.
Câu 58: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3 H6 O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2 SO 4 đặc ở
1400 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z
là :
A. 40,0 gam
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
B. 38,2 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
- Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP bảo toàn và tăng giảm
Câu 59: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳn kế tiếp
(MX
- Xem thêm -