Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu bai_5._dap_an_phuong_phap_trung_binh

.PDF
10
79
68

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Phương pháp trung bình (Phần 1 + Phần 2)” thuộc Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm t ra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp trung bình (Phần 1 + Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Gọi công thức trung bình của ankan là Cn H2n Khi qua bình brom tăng 7 gam là khối lượng anken phản ứng Khối lượng CH4 bay ra là mCH4 = 10,2 – 7 = 3,2 gan Số mol nCH4 = Số mol hỗn hợp anken = 0,2 mol C H : x 7 M Cn H 2 n   35   2 4 0, 2  C3 H 6 : y  x  y  0, 2  x  0,1   28x  42y  0, 2*35  y  0,1 0,1 %C2 H 4  *100  25(%) 0, 4 Đáp án: A, C Câu 2: Gọi công thức trung bình của ankan là Cn H2n Số mol Br2 phản ứng cũng chính là số mol hỗn hợp anken C2 H 4 14 M Cn H 2 n   35   0, 4 C3H6 Đáp án: A Câu 3: Gọi công thức của ankan đồng đẳng kế tiếp là : Cn H2n 2 M Cn H 2 n  2  C3H8 24,8  49, 6  (14n  2)  49, 6  n  3, 4   0,5 C4 H10 Đáp án: C Câu 4: Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là: C3H n = 21,2*2 => n  6, 4  C3H6,4  C3 H6,4 + O2  3CO2 + 3,2H2 O 0,1 0,3 0,32 mol Khối lượng của CO 2 và nước thu được là: m = 0,3*44 + 0,32*18 = 18,86 gam Đáp án: B Câu 5: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Gọi công thức trung bình của ancol là ROH  ROH + Na  RONa + 1/2H2 M ROH 0,02 0,02 0,02 0,01 mol C2 H 5OH 1, 06   53  R  36   0, 02 C3 H 7 OH Đáp án: B Câu 6: Gọi công thức trunh bình của hỗn hợp hai ancol là C3Hn O 1 C3H n O  Na  H 2 2 0,1 0,1 0,05 mol C3 H 6 O 3  2,9 M C3Hn O  59  3*12  n  16  59  n  7   0,1 C3 H 8 O Đáp án: B Câu 7: Gọi công thức trung bình của ankan là Cn H2n H 2SO4 Cn H 2n  H 2O  Cn H 2n  2O  Thu được ancol đem ancol đốt cháy thu được CO 2 và H2 O Cn H2n 2O  nCO2  (n  1)H2O  x nx (n  1)x => 14nx  20x  1,06 Phản ứng với NaOH  2NaOH + CO2  Na2 CO3 + H2O 0,1 0,05 0,05 mol => nx = 0,05 mol =>0,05*14 + 20x = 1,06 => x = 0,018 mol n CO2 C H 0, 05 C   2, 78   2 4 n 0, 018 C3 H 6 Đáp án: A Câu 8: Số mol CO 2 < Số mol H2 O => Ankan Gọi công thức của ankan đồng đẳng kế tiếp là : Cn H2n 2  n X  n CO2  n H2O  13  10  3 C n CO2 nX  C 2 H 6 10  3,33   3 C4 H10 Đáp án: B Câu 9: nH2 O = 0,07 mol và nCO 2 = 0,05 mol Và ta thấy số mol H2 O > Số mol CO 2 Gọi công thức trung bình của hai hidrocacbon A, B là C x Hy Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình n CO2 0, 05    1, 25 x  n 0, 04   C1,25 H3,5   y  n H  0,14  3,5  n 0, 04  =>Hỗn hợp X có CH4 Ta biện luận về sự về H, H trung bình là 3,5 => mà CH4 có H = 4 => có chất còn lại phả có H < 3,5 => 2 Chất còn lại là C2 H2 Đáp án: D Câu 10: Số mol CuO = 0,1 mol cũng bằng số mol Ancol các em viết phương trinh oxi hóa ra nha Gọi công thức trung bình của ancol là ROH Số mol Ag tạo thành là nAg = 0,3 mol => số mol lớn hơn 2 lần số mol andehit => có HCHO CH 3 OH 4, 4 M ROH   44   0,1 CH  C  CH 2 OH Đáp án: D Câu 11: Đông đẳng của axit metacrylic ta gọi công thức trung bình là C n H2n-2O2 Số mol Na2 CO3 phản ứng với axit là 0,2 mol m  0, 2  m  0, 2(14n  30) 14n  30 Phản ứng đốt cháy thu được CO 2 và H2 O m CO2  m H2O  20,5  8,8n  3, 6(n  1)  20,5  n  3, 25  m  15,1(gam) Đáp án: B Câu 12: M trung bình hỗn hợp X là 6, 7 MX   33,5 => Chắc chắn phải có C2 H2 và Cx Hy 0, 2 Số mol Br2 phản ứng 0,35 mol => Số mol nC2 H2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Khối lượng C2 H2 là m = 0,15*28 = 4,2 gam Khối lượng Cx Hy là : nCx Hy = 6,7 – 4,2 = 2,5 gam 2,5 M  50  C4 H8 0, 05 Đáp án: C Câu 13: M X = 22,5 => Trong X chắc chắn phải có CH4 Dựa vào đáp án ta thấy các hidrocac bon để có 3 Cacbon nên ta gọi C3 Hx  x  y  0, 08 CH 4 : a a  0, 02   (12*3  x)b  0,84   C3H x : b m  (22,5*0, 08  0,84)  0,96 b  0, 06  CH4 M C3H x  0,84  42  C3H 6 0, 02 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Đáp án: C Câu 14: nH2 O = 3,2 mol và nCO 2 = 2,2 mol Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 3,2 – 2,2 = 1 mol n CO2 2, 2 C 2 H 6 C   2, 2   nX 1  C3 H 8 Đáp án: B Câu 15: nH2 O = 0,3mol và nCO 2 = 0,2 mol Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol n CO2 0, 2 CH 4 C  2 nX 0,1 C3 H 8 Đáp án: D Câu 16: nH2 O = 0,5 mol và nCO 2 = 0,35 mol Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 0,5 – 0,35 = 0,15mol n CO2 0,35 C 2 H 6 C   2, 233   nX 0,15 C3 H 8 Đáp án: B Câu 17: Số mol O 2 phản ứng = 2 – 0,2 = 1,8 mol Nhìn đáp án ta thấy hidrocacbon ta cọ công thức trung bình là C n H2n+2 3n  2 O2  nCO2  (n  1)H 2O  Cn H2n + 2 + 2 1,8 1 mol CH 4 (3n  1) 1  1,8n  n  1, 667   2 C 2 H 6 Đáp án: A Câu 18: Số mol ancol bằng 2nH2 = 0,2 mol Gọi công thức trung bình của hai ancol là: Cn H2n 1OH C n CO2 n ancol  C2 H 5OH 0,5  2,5   0, 2 C3 H 7 OH Đáp án: A Câu 19: Gọi công thức phân tử trung bình của 2 axit trong hỗn hợp là RCOOH . Phương trình phản ứng trung hòa: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) RCOOH + NaOH  Phƣơng pháp trung bình RCOONa + H 2O  n RCOONa = n NaOH = 0,04 1,25 = 0,05 mol  RCOONa = 3,68 = 73,6 g/mol 0,05  R = 6,6 g/mol  2 goc axit H- (M = 1) va CH3 - (M = 15) . HCOOH; CH3 COOH Đáp án: C Câu 20: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mancol  mete  m H2O  6  1,8  7,8(gam) M ancol   mancol 7,8 CH3OH   39   2n H2O 0, 2 C2 H5OH  Đáp án: A Câu 21: M trung bình hỗn hợp X là 6, 7 MX   33,5 => Chắc chắn phải có C2 H2 và Cx Hy 0, 2 Số mol Br2 phản ứng 0,35 mol => Số mol nC2 H2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Khối lượng C2 H2 là m = 0,15*28 = 4,2 gam Khối lượng Cx Hy là : nCx Hy = 6,7 – 4,2 = 2,5 gam 2,5 M  50  C4 H8 0, 05 Đáp án: C Câu 22: Gọi công thức chung của este là (C OOR) 2 5,36 n (COONa )2   0, 04(mol) 134 (C OOR) 2 +2 NaOH  (C OONa) 2  2ROH 0,04 0,08 0,04 0,08 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mROH  m(COOR )  m NaOH  m(COONa )2  5, 28  0, 08*40  5,36  3,12(gam) 2 M ROH  CH3OH 3,12  39   0, 08 C2 H5OH Đáp án: A Câu 23:  Phẩn 1: 2ROH  2NaOH  2RONa  H 2 0,3 0,3 0,3 0,15 mol Phẩn 2: nBr2 = 0,2 mol Mà số mol ancol lớn hơn số mol Br2 phản ứn chứng tỏa trong ancol có CH3 OH CH3OH : 0,1(mol)  m ROH  mancol  mCH3OH  15, 2  32*0,1  12(gam)  ROH : 0, 2 12 M ROH   60  C3H 7 OH 0, 2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Đáp án: C Câu 24: Ta hiểu là Na thay thế cho H trong nhóm OH của ancol. Do đó ta có : n ROH  n RONa  C2 H5OH 1,52 2,18   R  33,67   R  17 R  16  23 C3 H7 OH Đáp án: B Câu 25: Ta có : mAncol  mete  mH O  36  10,8  46,8 2 Vì các ete có số mol bằng nhau nên các ancol cũng số mol bằng nhau. Lại có: n H O  0,6  n ancol  1, 2 2  ROH  CH OH : 0,6(mol) 46,8  39  R  22   3 1, 2 ROH : 0,6(mol) BTKL  46,8  0,6.32  (R  17).0,6  R  29  Đáp án: A Câu 26: Đặt CTTB của hai olefin là Cn H2n . Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích tỷ lệ với số mol khí. Hỗn hợp khí A có: n Cn H 2 n n H2  0,4 2  . 0,6 3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tử  Đốt cháy hỗn hợp khí B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp khí A. Ta có: 3n (1) O2  n CO2 + n H2 O Cn H2n + 2 2H2 + O2  2H2O (2) Theo phương trình (1) ta có: nCO2  n H2O = 0,45 mol. 0,45  mol. n Cn H 2 n  n 13,5 Tổng: n H2O  = 0,75 mol 18 n H2O (pt 2) = 0,75  0,45 = 0,3 mol   Ta có:  n H2 = 0,3 mol. n Cn H 2 n n H2  0,45 2  0,3  n 3 n = 2,25  Hai olefin đồng đẳng liên tiếp là C2 H4 và C3 H6 . Đáp án: A Câu 27: nCO 2 = 0,15 mol và nH2 O = 0,15 Hỗn hợp axit cacboxylic là axit no đơn chức có con thức chung là Cn H2n O2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) => n  n CO2 nX  Phƣơng pháp trung bình HCOOH : 0, 05 0,15  1,5   mol 0,1 CH 3COOH : 0, 05 Đáp án: A Câu 28 : n CO  0,575  C  2,875  Ch¸y Ta có : X   2   C2 H 2 n H2O  0,375  H  3, 75  Đáp án: C Câu 29: Goi số mol H2 O là 1 mol = > nCO 2 = 0,75 mol Số mol H2 O > nCO 2 =>Ancol no mạch hở Số mol 3 ancol là: n H2O  n CO2  1  0,75  0, 25(mol) nC  C3H 7 OH 0, 75    3  C3H 6 (OH) 2 0, 25 C H (OH) 3  3 5 n CO2 nX Đáp án: C Câu 30: Gọi công thức phân tử trung bình của 2 axit trong hỗn hợp là RCOOH . Phương trình phản ứng trung hòa: RCOOH + NaOH  RCOONa + H 2O  n RCOONa = n NaOH = 0,04 1,25 = 0,05 mol  RCOONa = 3,68 = 73,6 g/mol 0,05  R = 6,6 g/mol  2 goc axit H- (M = 1) va CH3 - (M = 15) . HCOOH; CH3 COOH Đáp án: C Câu 31: Công thưc của hỗn hợp Cn H m M trung bình của hỗ hợp là: M  C3 H 6 : 0, 2 12, 4  41,333 vì hỗn hợp khí   0,3 C3 H 4 : 0,1 Đáp án: D Câu 32: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mancol  mete  m H2O  6  1,8  7,8(gam) M ancol  CH3OH mancol 7,8    39   2n H2O 0, 2 C2 H5OH  Đáp án: A 3,24  0,12 mol 27 Gọi n là số nguyên tử C trung bình của A và B, ta sẽ có sơ đồ phản ứng cháy: 1X  Câu 33: Từ giả thiết, ta dễ dàng có: MX = 13,5  2 = 27  n X =  n= n CO2 nX nCO2 9,24 = 44 = 1,75 0,12 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Vì MX = 27 nên chỉ có đáp án B là thỏa mãn (MB < 27 < MA). →2 chất đó là CH2 O, C2 H2 . Đáp án: B Câu 34: M trung bình hỗn hợp X là 6, 7 MX   33,5 => Chắc chắn phải có C2 H2 và Cx Hy 0, 2 Số mol Br2 phản ứng 0,35 mol => Số mol nC2 H2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Khối lượng C2 H2 là m = 0,15*28 = 4,2 gam Khối lượng Cx Hy là : nCx Hy = 6,7 – 4,2 = 2,5 gam 2,5 M  50  C4 H8 0, 05 Đáp án: C Câu 35: Gọi công thức chung của este là (C OOR) 2 5,36 n (COONa )2   0, 04(mol) 134 (C OOR) 2 +2 NaOH  (C OONa) 2  2ROH 0,04 0,08 0,04 0,08 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mROH  m(COOR )  m NaOH  m(COONa )2  5, 28  0, 08*40  5,36  3,12(gam) 2 M ROH  CH3OH 3,12  39   0, 08 C2 H5OH Đáp án: A Câu 36: Ta hiểu là Na thay thế cho H trong nhóm OH của ancol. Do đó ta có : n ROH  n RONa  C2 H5OH 1,52 2,18   R  33,67   R  17 R  16  23 C3 H7 OH Đáp án: B Câu 37: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C và H → đốt cháy hỗn hợp B cũng thu được sản phẩm như đốt cháy hỗn hợp A. 19,8 13,5 n CO2 =  0,45 mol < n H2O =  0,75 mol 44 18 Trong phản ứng cháy của các anken, ta luôn có: n CO2 = n H2O 0,3  n H2 = n H2O - n CO2 = 0,3 mol  n A = = 0,5 mol  n Anken = 0,2 mol 60%  VA = 22,4  0,5 = 11,2 lit Gọi công thức phân tử trung bình của 2 anken là C n H2n , ta có sơ đồ phản ứng cháy: C n H 2n + O2  nCO 2   n= n CO2 n Anken = 0,45 = 2,25 0,2 → 2 anken đó là C 2 H4 và C3 H6 . Đáp án: A Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Câu 38: Gọi số liên kết π trung bình của hỗn hợp X là k . 0,35 n Br2 = 0,7  0,5 = 0,35 mol va n X = 0,2 mol  k = = 1,75 0, 2 m 5,3 = 26,5 = 14n - 1,5   CTPT trung bình của X là C n H 2 n-1,5 với M X = hh = n hh 0,2 n =2 Trong 4 đáp án, chỉ duy nhất A thỏa mãn. Đáp án: A Câu 39: Hỗn hợp X có CTPT trung bình là C 3 H6,4 . Hỗn hợp X gồm các chất có 3 C => Công thức của X có dạng: C3 Hn . Với MX = 42,4 => n = 42,4 - 12*3 = 6,4. mCO 2 + mH2 O = 44*nCO 2 + 18*nH2 O = 44*3*nX + 18*3,2*nX = 18,96 Đáp án: B Câu 40 : n CO  0,575  C  2,875  Ch¸y Ta có : X   2   C2 H 2 n H2O  0,375  H  3, 75  Đáp án: C Câu 41: CH  C  CHO : a(mol) - Dễ thấy các chất trong X đều có 3C và H  3,6 → X  CH  C  CH 3 : b(mol) a  b  0,1 a  0, 02(mol)   3a  b  0,14 b  0, 08(mol) Đáp án: A Câu 42: 3x  C 3  ankin : C3H 4 : a(mol)  x  Số  andehit : HC  C  CHO : b(mol) H  3,6x  3,6   x a a  b  0,1  0,08  Chọn x = 0,1 ta có hệ:  b  4a 2b 0,36  0,02 AgNO / NH HC  C  CH3  AgC  C  CH3  3 3 0,08------------------------------->0,08 AgNO / NH HC  C  CHO  AgC  C  COONH 4  3 3  2Ag  0,02--------------------------------------0,02------------------------------>0,04 m  0,08.147  0,02.194  0,04.108  19,96g Đáp án: C Câu 43: n CO2  0,3(mol)   n ete  0, 4  0,3  0,1(mol) n H2O  0, 4(mol)  Ta có:  Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12  n Ancol  0, 2(mol)   Bi tách n H2O  0,1(mol)  - Trang | 9 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình 7,8 BTKL  m Ancol  0,3.12  0, 4.2  0,1.2  0, 2.16  7,8  ROH    39 0, 2 mO  m(C,H) CH OH : a a  b  0,2 a  0,1(mol) Nếu xảy ra A ta có:  3 thỏa mãn   C2 H5OH : b a  2b  0,3 b  0,1(mol) Đáp án: A Câu 44: Gọi công thức phân tử trung bình của cả hỗn hợp X là Cn H2n O2 Từ giả thiết, ta có: M X = 14n + 32 = 6,7 = 67  n = 2,5 0,1 Sơ đồ phản ứng cháy: Cn H2n O2  nCO2  nH 2O  n H2O = 2,5×0,2 = 0,25 mol  mH2O = 0,25 18 = 4,5 gam Đáp án: A Câu 45: Gọi công thức chung của các chất trên là C3H n Hỗn hợp có M = 21,2*2 = 42,4=> n  42,4 – 12*3 = 6,4  O2  t C C3H6,4  3CO2  3, 2H2O  o 0,1 0,3 0,32 mol Khối lượng CO 2 và H2 O thu được là: m = 0,3*44 + 0,32*18 = 18,96 (gam) Đáp án: B Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 10 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan