Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu bai_5._bai_tap_phuong_phap_trung_binh

.PDF
6
147
117

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Phương pháp trung bình (Phần 1 + Phần 2)” thuộc Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm t ra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp trung bình (Phần 1 + Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Câu 1: Cho 10,2 gam hôn hơp khi A gôm CH 4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung d ̃ ̣ ́ ̀ brom dư, thây khôi lương binh tăng 7 gam, đông thơi thê tich hôn hơp giam đi môt nưa . ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̉ Công thưc phân t ử các anken là ́ A. C2 H4 , C3 H6. B. C3 H6 , C4 H10. C. C4 H8 , C5 H10. ịch nươc ́ D. C5 H10 , C6 H12. Phân trăm thê tich c ủa cac anken trong h ỗn hợp A la ̀ ̉ ́ ́ ̀ A. 15%, 35%. B. 20%, 30% . C. 25%, 25% . D. 40%, 10%. Câu 2: Cho 14 gam hôn hơp hai anken la đông đăng liên tiêp đi qua dung dich nươc Br 2 thây lam mât mau ̃ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ vưa đu dung d ịch chưa 64 gam Br2 . Công thức phân tử của các anken là ̀ ̉ ́ A. C2 H4 , C3 H6. B. C3 H6 , C4 H8. C. C4 H10 , C5 H12. D. C5 H10 , C6 H12. Câu 3: Hôn hơp hai ankan la đông đăng liên tiêp co khôi lương la ̃ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ 24,8 gam. Thê tich tương ưng cua hôn ̉ ́ ́ ̉ ̃ hơp la 11,2 lít (đktc). Công thưc phân tư ankan la ̣ ̀ ́ ̉ ̀ A. CH4 , C2 H6. B. C2 H6 , C3 H8. C. C3 H8 , C4 H10. D. C4 H10 , C5 H12. Câu 4: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H2 O thu được là A. 18,6 gam. B. 18,96 gam. C. 19,32 gam. D. 20,4 gam. Câu 5: Cho 1,06 gam một hỗn hợp hai ankanol A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 0,01 mol H2 . Công thức phân tử của A và B là A. CH3 OH và C2 H5 OH. C. C3 H7 OH và C4 H9 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH. D. C4 H9 OH và C5 H11 OH. Câu 6: A và B là hai rượu đơn chức có cùng số C trong đó A là rượu no, B là rượu không no có một nối đôi. Hỗn hợp X gồm 3 gam A và 2,9 gam B. Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư sinh ra 0,05 mol H2 .Công thức phân tử của A và B lần lượt là A. C2 H6 O và C2 H4 O. C. C4 H10O và C4 H8 O. B. C3 H8O và C3 H6 O. D. C5 H12O và C5 H10O . Câu 7: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2 SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. C2 H5 OH và C3 H7 OH. B. C3 H7OH và C4 H9 OH. C. C2 H5 OH và C4 H9 OH. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 D. C4 H9 OH và C5 H11 OH. - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng có n CO2 10 khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được  . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon n H2O 13 lần lượt là A. CH4 và C3 H8. B. C2 H6 và C4 H10. C. C3 H8 và C5 H12. D. C4 H10 và C6 H14. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai hiđrocacbon A, B thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và 1,26 gam H2 O. Công thức phân tử của A, B là A. C2 H4 ; C2 H4. B. CH4 ; C2 H4. C. CH4 , C2 H6. D. CH4 ; C2 H2. Câu 10: Oxi hoá hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức cần dùng hết 8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với AgNO 3 dư/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai ancol ban đầu là A. C2 H5 OH và CH3 OH. B. CH3 OH và CH3 CH2 CH2 OH. C. CH3 OH và CH2 =CH-CH2 OH. D. CH3 OH và CH≡C-CH2 OH. Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với 300 ml dung dịch Na2 CO 3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO 2 ngừng thoát ra thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2 SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là A. 12,15 gam. B. 15,1 gam. C. 15,5 gam. D. 12,05 gam. Câu 12: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C3 H4 và C4 H8. B. C2 H2 và C3 H8. C. C2 H2 và C4 H8. D. C2 H2 và C4 H6. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Câu 13: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây A. Propin. B. Propan. C. Propen. D. Propađien. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO 2 và 57,6 gam H2 O. Công thức phân tử của A và B là A. CH4 và C2 H6 . B. C2 H6 và C3 H8 . C. C3 H8 và C4 H10 . D. C4 H10 và C5 H12. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2 O. Công thưc phân tư c ủa 2 hiđrocacbon trên là ́ ̉ A. C2 H4 và C4 H8 . B. C2 H2 và C4 H6 . C. C3 H4 và C5 H8 . D. CH4 và C3 H8 . Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2 O. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C2 H6 . B. C2 H6 và C3 H8 . C. C3 H8 và C4 H10 . D. C4 H10 và C5 H12 . Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0o C và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình A. CH4 và C2 H6 . B. C2 H6 và C3 H8 . C. C3 H8 và C4 H10 . D. C4 H10 và C5 H12 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO 2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là A. C2 H5 OH; C3 H7 OH. B. CH3 OH; C3 H7OH. C. C4 H9 OH; C3 H7 OH. D. C2 H5 OH; CH3 OH. Câu 19: Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là: A. CH 3 COOH; C3 H7 COOH. B. C2 H5COOH; C3 H7 COOH. C. HCOOH; CH3 COOH. D. CH3 COOH; C2 H5 COOH. Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2 SO4 đặc ở 1400 C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là: A. CH3 OH và C2 H5 OH . C. C3 H5 OH và C4 H7 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH. D. C3 H7 OH và C4 H9 OH. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Câu 21:Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C3 H4 và C4 H8. B. C2 H2 và C3 H8. C. C2 H2 và C4 H8. D. C2 H2 và C4 H6. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Câu 22: Cho axit oxalic HOOCCOOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai rượu có công thức A. CH3 OH và C2 H5 OH. C. C3 H7 OH và C4 H9 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH. D. C4 H9 OH và C5 H11 OH. Câu 23: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). - Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180o C, xúc tác H2 SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là A. CH3 OH và C2 H5 OH. C. CH3 OH và C3 H7 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH. D. C2 H5 OH và C4 H9 OH. Câu 24: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là: A. CH3 OH; C2 H5 OH B. C2 H5OH; C3 H7 OH C. C3 H5 OH C3 H7OH Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 D. C3 H7 OH C4 H9OH - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Câu 25: Đun một hỗn hợp hai ancol no đơn chức với H2 SO4 đđ ở 140o C thu được 10,8 gam nước và 36 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Hai ancol trên có thể là: A. CH3 OH và C2 H5 OH B. CH3 OH và C3 H7 OH C. C2 H5 OH và C3 H7 OH D. C2 H5 OH và C4 H9 OH Câu 26: Có V lít khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tíc h. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO 2 và 13,5 gam H2 O. Công thức của hai olefin là A. C2 H4 và C3 H6 . C. C4 H8 và C5 H10 . B. C3 H6 và C4 H8 . D. C5 H10 và C6 H12 . Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2 O. Số mol của mỗi axit lần lượt là A. 0,05 mol và 0,05 mol. C. 0,04 mol và 0,06 mol. B. 0,045 mol và 0,055 mol. D. 0,06 mol và 0,04 mol. Câu 28: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3 H4 ; C3 H6 ; C4 H4 ; Cx Hy thì thu được 25,3 gam CO 2 và 6,75 gam H2 O. công thức của Cx Hy là A. C2 H4 B. C3 H8 C. C2 H2 D. CH4 Câu 29: Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO 2 bằng 0,75 lần số mol H2 O. 3 ancol là A. C2 H6 O; C3 H8 O; C4 H10O. C. C3 H8 O; C3 H8 O2 ; C3 H8O3 . B. C3 H8O; C3 H6O2 ; C4 H10 O. D. C3 H8 O; C3 H6 O; C3 H8 O2 . Câu 30: Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là: A. CH 3 COOH; C3 H7 COOH. B. C2 H5COOH; C3 H7 COOH. C. HCOOH; CH3 COOH. D. CH3 COOH; C2 H5 COOH. Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là: A. 0,1 mol C2 H4 và 0,2 mol C2 H2. B. 0,1 mol C3 H6 và 0,2 mol C3 H4. C. 0,2 mol C2 H4 và 0,1 mol C2 H2. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) D. 0,2 mol C3 H6 và 0,1 mol C3 H4. Câu 32: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳngvới H2 SO 4 đặc ở 1400C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là: A. CH3 OH và C2 H5 OH C. C3 H5 OH và C4 H7 OH. . B. C2 H5OH và C3 H7 OH. D. C3 H7 OH và C4 H9 OH. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Câu 33:Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B trong đó B hơn A một nguyên tử C, thu được H2 O và 9,24 gam CO 2 . Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Công thức phân tử của A và Blần lượt là: A. C2 H4 O, C3 H6 O. C. CH4 O, C2 H2. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 B. CH2 O, C2 H2. D. C2 H4 , C3 H6 O. - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Câu 34: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C3 H4 và C4 H8. B. C2 H2 và C3 H8. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) C. C2 H2 và C4 H8. D. C2 H2 và C4 H6. Câu 35: Cho axit oxalic HOOCCOOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai rượu có công thức A. CH3 OH và C2 H5 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH. C. C3 H7 OH và C4 H9 OH. D. C4 H9 OH và C5 H11 OH. Câu 36: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là: A. CH3 OH; C2 H5 OH B. C2 H5OH; C3 H7 OH C. C3 H5 OH C3 H7OH D. C3 H7 OH C4 H9OH Câu 37: Có V lít khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO 2 và 13,5 gam H2 O. Giá trị của V và công thức phân tử của hai olefin là: A. 11,2 lít; C2 H4 và C3 H6. C. 8,96 lít; C4 H8 và C5 H10. B. 6,72 lít; C3 H6 và C4 H8. D. 4,48 lít; C5 H10 và C6 H12. Câu 38: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch Br2 0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C2 H2 và C2 H4. B. C2 H2 và C3 H8. C. C3 H4 và C4 H8. D. C2 H2 và C4 H6. Câu 39: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 10,5. B. 17,8. C. 8,8. D. 24,8. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) Câu 40: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3 H4 ; C3 H6 ; C4 H4 ; Cx Hy thì thu được 25,3 gam CO 2 và 6,75 gam H2 O. công thức của Cx Hy là A. C2 H4 B. C3 H8 C. C2 H2 D. CH4 Câu 41: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO 2 và 1,8a (mol) H2 O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO 3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là: A. 0,02. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,03. Câu 42: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (cùng số nguyên tử cacbon). Đốt hoàn toàn x mol hỗnhợp M, được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Cho 0,1 mol M tác dụng với ddịch AgNO3/NH3 dư thì số gam kết tủa thu được là : A.16,88. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 B. 17,56. C. 19,96. D. 19,82. - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phƣơng pháp trung bình Câu 43: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức A và B với H2 SO 4 đậm đặc ở nhiệt độ 140o C, ta được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được ở trên thì thấy tạo ra 13,2g CO 2 và 7,2g H2 O. Vậy hỗn hợp 2 ancol ban đầu là: A.CH3 OH và C2 H5 OH. C. C3 H7 OH và C4 H9 OH. B. C2 H5OH và C3 H7 OH D. Tất cả đều sai. Câu 44: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3 COOH, CH3 COOC2 H5 , CH3 COOCH3 và HCOOC 2 H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X là: A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 45: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H2 O thu được là: A. 18,6 gam. B. 18,96 gam. C. 19,32 gam. D. 20,4 gam. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan