Bài 5: Sư chuyển hóa các hợp chất hữu cơ chứa nitơ nhờ VSV
I.
Quá trình amon hóa protein (Lên men thối)
1. Bản chất:
Protein
-
-
protease do VSV ti ế t ra
→
polypeptide, aa
Tổng hợp pr cho cơ thể VSV
NH3, H2S, CO2, sản phẩm trung gian
Nhiệt độ tối ưu: 25 – 30oC
Sản phẩm cuối cùng:
+ Điều kiện thoáng khí: NH3, H2S, CO2, H2O
+ Điều kiện kị khí: tích lũy nhiều sản phẩm trung gian như indol, skatol, cadaverin,
acmatin, histamin.
2. VSV phân giải:
Rất nhiều loài tham gia quá trình amon hóa trong tự nhiên, chủ yếu là các loài:
+ Vi khuẩn: Bacillus (B. mycoides, B. subtilis, B. cereus, B. mesentericus,…);
Pseudomonas (P. aeruginosa, P.fluorescens,…); Clostridium (C. putrificum, C.
sporogenes,…); E.coli; Proteus vulgaris.
+ Xạ khuẩn: Steptomyces (S. griseus, S. rimosus,…)
+ Nấm mốc: Aspegillus (A. flavus, A. niger, A. oryzae,…)
3. Đặt thí nghiệm:
- Chuẩn bị 6 bình tam giác, mỗi bình cho khoảng 5 – 6 hạt thịt cắt hạt lựu + 30ml nước
+ Bình 1: Không đun
+ Bình 2: Đun sôi
+ Bình 3: thêm 1 viên đất cỡ hạt thịt, không đun
+ Bình 4: thêm 1 viên đất cỡ hạt thịt, đun sôi
+ Bình 5: thêm 6g đường
+ Bình 6: thêm 6g đường + NaCl
- Để trên miệng mỗi bình 3 mẩu giấy chỉ thị:
+ Quỳ hồng và dải giấy tẩm Nesler để xác định sự có mặt của NH 3
+ Dải giấy tẩm chì acetate10% để xác định sự có mặt của H 2S
- Làm nút bông hiếu khí. Ủ ở 28 – 35oC trong 4 – 7 ngày.
4. Kết quả:
Quan sát bình lên men:
Khí bay lên
TN
Dịch lên men
Miếng thịt
Quỳ
Nesler
(NH3)
(NH3)
Chì
acetate
(H2S)
Mùi
Quan sát VSV
Bình
1
Màu vàng nhạt, đục,
có váng trên bề mặt
Trương, mủn ít
(+)
Bình
Trong, không màu,
Không trương,
2
Bình
không váng
Xanh rêu nhạt, đục,
không mủn (-)
Trương, mủn ít
3
Bình
có váng
Đen, hơi xanh, có ít
(+)
Mủn nhiều (++
4
váng
Vàng, đục, sánh đặc
+)
Bình
5
mốc trên bề mặt dung
Bình
6
như thạch, có nấm
dịch
Dịch hơi vàng, vẩn ít,
ít váng
Xanh
Vàng
Xanh
Vàng
Đen
Xanh
Vàng
Đen
Xanh
Vàng
Đen
Không
Không
+)
màu
màu
Không
Không
đổi
đổi
màu
màu
trung bình (++)
Hơi thối (+)
Nhóm 1, 2, 3
Mủn hết (+++
Trương, mủn
Đen
Hơi đen
Không
đổi màu
Thối (++)
Rất thối (++
quan sát VSV
ở bình 3
+)
Rất thối (++
++)
Mùi hơi
chua
Nhóm 4, 5, 6
quan sát VSV
ở bình 4
Không mùi
Xác định sự có mặt của NH 4 trong dung dịch:
-
Nhỏ vào bản sứ: 1 giọt dịch lên men + 1 giọt Nesler
Kết quả: Kết quả là 5 bình 1,2,3,4,5 dd đều chuyển màu vàng cam (bình 5 màu vàng rất
nhạt) nhưng theo kq thử màu bằng quỳ thì không có NH3 nên chú thống nhất lại với mấy
nhóm khác nhé. Bình 6 không chuyển màu.
Quan sát VSV ở bình 4:
- Làm tiêu bản cố định nhuộm đơn fucshin
II.
-
-
Quá trình amon hóa Ure:
1. Bản chất:
Quá trình phân giải ure diễn ra dưới sự xúc tác của urease của VSV:
CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3 (ít bền vững, phân giải tiếp)
(NH4)2CO3 → NH3 + CO3 + H2O
2. VSV phân giải Ure:
Thường là vi khuẩn hiếu khí, số ít là kị khí, sinh trường manh ở pH trung tính hoặc hơi
kiềm (pH = 7 – 8)
+ Cầu khuẩn: Planosarcina ureae, Micrococcus ureae, Sarcina hansenii
+ Trực khuẩn: Bacillus (B. pasteurii, B. freidereichii, B. hesmogenes…);
-
Pseudobacterium ureoliticum; Chromobacterium prodigiosum; Proteus vulgaris…
+ Nấm mốc, xạ khuẩn.
3. Đặt thí nghiệm:
Cho môi trường Zenghen vào ống nghiệm (khoảng ½ ống). Thêm vào 1 viên đất cỡ hạt
-
lựu.
Để 3 dải giấy (quỳ hồng, dải giấy tẩm Nesler, dải giấy tẩm chì acetate) trên miệng ống
nghiệm. Làm nút bông hiếu khí. Ủ ở 25 – 30oC trong 3 – 5 ngày.
4. Kết quả:
Quan sát ống nghiệm lên men:
- Dịch lên men: màu vàng nâu, hơi xỉn, trong.
- Màu dải giấy: Quỳ (màu xanh); Giấy tẩm Nesler (màu vàng); Giấy tẩm chì acetate
-
(không đổi màu)
Mùi: hơi khai.
ð Có khí NH3 tạo thành, không có H2S.
Xác định sự có mặt của NH 4 trong dung dịch:
- Nhở lên bản sứ: 1 giọt dịch lên men + 1 giọt Nesler
- Kết quả: hình như cái này các nhóm không làm. Chú hỏi lại nhé.
Quan sát VSV
III.
Quá trình nitrat hóa:
1. Bản chất:
-
−
NH3 hoặc NH 4 trong điều kiện hiếu khí chuyển hóa thành NO 3 theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn nitrit hóa: 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + 275kJ
-
Giai đoạn nitrat hóa: 2HNO2 + 3O2 → 2HNO3 + 75kJ
2. VSV tham gia:
Giai đoạn nitrit hóa do nhóm VK: Nitrosomonas
Giai đoạn nitrat hóa do nhóm VK: Nitrobacter
3. Đặt thí nghiệm:
Lấy 3ml môi trường Nitrit hóa I vào ống nghiệm 1 (Ống N1)
Lấy 3ml môi trường Nitrit hóa II vào ống nghiệm 2 (Ống N2)
Thêm 1 viên đất (cỡ hạt lựu) vào mỗi ống nghiệm. Làm nút bông hiếu khí. Ủ ở 28 –
30oC trong 5 – 7 ngày.
4. Kết quả:
Định tính:
- Giai đoạn Nitrit hóa (Sử dụng ống N1)
Phản ứng với dung dịch Trommsdorf:
o Dùng pipet lấy lên bản sứ: 3 giọt Trommsdorf + 1 giọt H 2SO4 33% + 1 giọt
dịch nuôi cấy. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
o Kết quả: Dung dịch chuyển màu đen (Do có
−
NO 2 )
Phản ứng tạo màu với dung dịch Griss I + II:
o Dùng pipet lấy lên bản sứ: 1 – 2 giọt dịch nuôi cấy + 1 giọt Griss I + 1 giọt
Griss II.
−
o Kết quả: Dung dịch chuyển màu đỏ pháo (Do có NO 2 )
-
Giai đoạn Nitrat hóa (Sử dụng ống N2)
Phản ứng với dung dịch Trommsdorf:
o Dùng pipet lấy lên bản sứ: 3 giọt Trommsdorf + 1 giọt H2SO4 33% + 1
giọt dịch nuôi cấy. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
o Kết quả: Dung dịch không màu.
Phản ứng tạo màu với dung dịch Griss I + II:
o Dùng pipet lấy lên bản sứ: 1 – 2 giọt dịch nuôi cấy + 1 giọt Griss I + 1 giọt
Griss II.
o Kết quả: Dung dịch không màu.
Quan sát VSV:
IV.
Quá trình phản Nitrat hóa:
1. Bản chất:
NH2OH
−
NO 3
→
−
NO 2
→
→
NH3 ↑
NO
N 2O
→
N2 ↑
2. VSV tham gia:
Thường là VK kị khí không bắt buộc. Bao gồm nhiều loài trong các giống:
+ Pseudomonas (hình gậy, gram âm, không sinh bào tử, có tiên mao ở đỉnh): P.
-
fluorescens, P. denitrificans, P. aeruginosa,…
+ Bacterium (B. denitrificans, Achromobacter stutzeri); Bacillus licheniformis…
3. Đặt thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm:10 – 15ml môi trường nuôi cấy vi khuẩn phản nitrat + 1 viên đất
-
(cỡ hạt lựu).
Làm nút bông kị khí. Dùng túi nilong và dây chun bọc kín miệng ống nghiệm. Ủ ở 30 –
35oC trong 5 – 6 ngày.
4. Kết quả:
Định tính:
Xác định sự có mặt của NH 4 :
-
+ Nhỏ vào bản sứ: 1 giọt dịch lên men + 1 giọt Nesler
+ Kết quả: Dung dịch chuyển từ vàng nhạt sang vàng sẫm
-
Kiểm tra dung dịch có tạo thành
−
NO 2
hay không:
+ Nhỏ lên bản sứ: 1 – 2 giọt dịch nuôi cấy + 1 giọt GrissI + 1 giọt GrissII
+ Kết quả: dung dịch chuyển màu đỏ pháo
ð
Có tạo thành
−
NO 2
Quan sát VSV:
- Làm tiêu bản nhuộm đơn
- Xem thêm -