Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Phương pháp trung bình” thuộc Khóa học
Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài g iảng “Phương pháp trung bình” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Câu 1: Phương trình phản ứng
M + H2 O MOH + 1/2H2
0,2
0,2
0,2
0,1 mol
MM
Na
5, 2
26
0, 2
K
Đáp án: B
Câu 2: Giả sử hỗn hợp kim loại Kiềm là M
M + H2 O MOH + 1/2H2
0,1
0,1
Na
3, 6
MM
36
0,1
K
0,1
0,05 mol
Đáp án: B
Câu 3: Giả sử kim loại kiềm thổ là M
M + 2HCl MCl2 + H2
0,03
0,06
0,03
0,03 mol
Nguyên tử khối trung bình của kim loại kiềm thổ là
Ca
1, 67
MM
55, 67
0, 03
Sr
Đáp án: B
Câu 4 : Giả sử hỗn hợp kim loại Kiềm là M
M + H2 O MOH + 1/2H2
0,2
0,2
Na
6, 2
MM
36
0, 2
K
0,2
0,1 mol
Đáp án: B
Câu 5: Gọi công thức phân tử trung bình của 2 muối trong hỗn hợp là MCO3 , trong đó M là đại diện của
2 kim loại A và B.
+2HCl
Bảo toàn nguyên tố C, ta có sơ đồ: MCO3 CO2
m
1,12
4,68
n MCO = n CO2 =
= 0,05 mol MCO3 = hh =
= 93,6 g/mol
3
22,4
n hh
0,05
M = 33,6 g/mol A va B la Mg (M = 24) va Ca (M = 40)
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Đáp án: B
Câu 6:
gọi công thức 2 kim loại X, Y là M
5, 6
n H2
0, 25(mol)
22, 4
M 2HCl MCl2 H 2
0,25mol
0,25mol
7, 6
M
30, 4 . Giả sử X< M = 30,4 63)
MCu 63 0, 27x
(2)
Từ (1) và (2) x 2; MCu 63,54; A 2 65 .
Đáp án: B
Câu 9:
N 2 : x(mol)
H 2 : y(mol) trong 1 mol hỗn hợp A ↔ x + y + z = 1
NH : z(mol)
3
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
(1)
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Theo đề: d hh
6, 05 M tr 28x 2y 17z 6.05.2 12,1
Phƣơng pháp trung bình
(2)
H2
Mặt khác: y = 4x
(3)
Từ (1), (2), (3) x = 0,1; y = 0,4; z = 0,5
N 2 3H 2
Ban đầu: 0,1
t 0 ,p
0,4
xt
2NH3
0,5
Phản ứng: a
3a
2a
Cân bằng: 0,1-a 0,4-3a
2a+0,5
28(0,1 a) 2(0, 4 3a) 17(2a 0,5)
Ms
6,398.2 12,796
1 2a
1 2a 0,946 a 0,027
Hiệu suất tạo khí NH3 là: 27%.
Đáp án: D.
0, 784
Câu 10: n CO
0, 035(mol); n CO2 n CO2 0, 035(mol)
2
3
22, 4
4,955
Mhh
141,57
0, 035
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
BaCO3 (M1 197)
141,57 - 100
M 141,57
CaCO3 (M 2 100)
%n BaCO3
→
n BaCO3
n CaCO3
41,57
55, 43
197 - 141,57
41,57
.100 42,86% .
41,57 55, 43
Đáp án: C
Câu 11:
1. Gọi A, B là các kim loại cần tìm. Các phương trình phản ứng là
ACO 3 + 2HCl ACl2 + H2 O + CO 2 (1)
BCO 3 + 2HCl BCl2 + H2 O + CO2
(2)
(Có thể gọi M là kim loại đại diện cho 2 kim loại A, B lúc đó chỉ cần viết một phương trình phản ứng).
Theo các phản ứng (1), (2) tổng số mol các muối cacbonat bằng:
0,672
n CO2
0,03 mol.
22,4
Vậy KLPTTB của các muối cacbonat là
2,84
M
94,67 và
M A,B 94,67 60 34,67
0,03
Vì thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40).
Đáp án: B
2. KLPTTB của các muối clorua:
Mmuèi clorua 34,67 71 105,67 .
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Khối lượng muối clorua khan là 105,670,03 = 3,17 gam.
Đáp án: C
Câu 12:
Gọi x là % của đồng vị
65
29
Cu ta có phương trình:
M = 63,55 = 65.x + 63(1 x)
x = 0,275
Vậy: đồng vị 65 Cu chiếm 27,5% và đồng vị 63 Cu chiếm 72,5%.
Đáp án: A
Câu 13:
Cách 1: Gọi x là % thể tích của SO 2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có:
M = 163 = 48 = 64.x + 32(1 x)
x = 0,5
Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O 2 cần thêm vào, ta có:
64 10 32(10 V)
.
M 2,5 16 40
20 V
Giải ra có V = 20 lít.
Cách 2:
Ghi chú: Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có KLPT chính bằng KLPT trung bình của hỗn hợp, ví dụ,
có thể xem không khí như một khí với KLPT là 29.
Hỗn hợp khí ban đầu coi như khí thứ nhất (20 lít có M = 163 = 48), còn O 2 thêm vào coi như khí thứ hai,
ta có phương trình:
48 20 32V
,
M 2,5 16 40
20 V
Rút ra V = 20 lít.
Đáp án: B
Câu 14: gọi kí hiệu chung của 2 kim loại X, Y là: M; hóa trị trung bình là x ; số mol của hỗn hợp trong
mỗi phần là: a
(1)
4M xO2 2M 2O x
2M 2xHCl 2MClx xH2
(2)
2M xH2SO4 M2 (SO4 ) x xH2
(3)
Từ ĐLBTKL mO2 pư = 6
7,68
2,16(g)
2
ax 2,16
0, 0675(mol) ax 0, 0675.4 0,135(mol)
4
32
x
ax
0,135(mol) VH2 3, 024(l)
Từ (2) và (3) n H2 n M
2
2
Đáp án: C
Câu 15: gọi x là hóa trị trung bình của vanađi.
n O2
t 0C
V2Ox xH2 2V xH2O
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
(1)
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
mH 2 O 4, 68g
11,3
4, 68 1
x 3, 7
51.2 16x
18 x
Vậy các oxit là V2 O3 và VO 2 .
Theo (1) ta có:
Đáp án: A.
Câu 16: gọi M là ký hiệu chung X, Y; x là hóa trị trung bình
4M xO2 2M 2O x
x 2, 7
X hóa trị II và Y hóa trị III
n O2 0, 0675
M 38, 4
2x 3y
2,7
x 0,03
- Gọi x, y là số mol của X, Y. Ta có hệ: x y
y 0, 07
x y 0,1
- Mặt khác: mhh = 0,03MX + 0,07MY = 3,84 ↔ 3MX + 7MY = 384
- Biện luận:
Nếu 20 < MX < 38,4 X là Mg nhưng không có kết quả Y
Nếu 20 < MY < 38,4 Y là Al X là Zn.
Đáp án: C
Câu 17:
Gọi công thức trung bình của ankan là Cn H2n
Số mol Br2 phản ứng cũng chính là số mol hỗn hợp anken
C2 H 4
14
M Cn H 2 n
35
0, 4
C3H6
Đáp án: A
Câu 18:
Gọi công thức của ankan đồng đẳng kế tiếp là : Cn H2n 2
M Cn H 2 n 2
C3H8
24,8
49, 6 (14n 2) 49, 6 n 3, 4
0,5
C4 H10
Đáp án: C
Câu 19:
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là: C3H n = 21,2*2 => n 6, 4 C3H6,4
C3 H6,4 + O2 3CO2 + 3,2H2 O
0,1
0,3
0,32 mol
Khối lượng của CO 2 và nước thu được là: m = 0,3*44 + 0,32*18 = 18,86 gam
Đáp án: B
Câu 20:
Gọi công thức trung bình của ancol là ROH
ROH + Na RONa + 1/2H2
0,02
0,02
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
0,02
0,01 mol
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
M ROH
Phƣơng pháp trung bình
C2 H 5OH
1, 06
53 R 36
0, 02
C3 H 7 OH
Đáp án: B
Câu 21:
Gọi công thức trunh bình của hỗn hợp hai ancol là C3Hn O
1
C3H n O Na H 2
2
0,1
0,1
0,05 mol
C3 H 6 O
3 2,9
M C3Hn O
59 3*12 n 16 59 n 7
0,1
C3 H 8 O
Đáp án: B
Câu 22:
nH2 O = 0,07 mol và nCO 2 = 0,05 mol
Và ta thấy số mol H2 O > Số mol CO 2
Gọi công thức trung bình của hai hidrocacbon A, B là C x Hy
n CO2 0, 05
1, 25
x
n
0, 04
C1,25 H3,5
n H 0,14
y
3,5
n 0, 04
=>Hỗn hợp X có CH4
Ta biện luận về sự về H, H trung bình là 3,5 => mà CH4 có H = 4
=> có chất còn lại phả có H < 3,5 => 2 Chất còn lại là C2 H2
Đáp án: D
Câu 23:
M trung bình hỗn hợp X là
6, 7
MX
33,5 => Chắc chắn phải có C2 H2 và Cx Hy
0, 2
Số mol Br2 phản ứng 0,35 mol => Số mol nC2 H2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Khối lượng C2 H2 là m = 0,15*28 = 4,2 gam
Khối lượng Cx Hy là : nCx Hy = 6,7 – 4,2 = 2,5 gam
2,5
M
50 C4 H8
0, 05
Đáp án: C
Câu 24:
nH2 O = 3,2 mol và nCO 2 = 2,2 mol
Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan
Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 3,2 – 2,2 = 1 mol
n CO2 2, 2
C 2 H 6
C
2, 2
nX
1
C3 H 8
Đáp án: B
Câu 25:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
nH2 O = 0,3mol và nCO 2 = 0,2 mol
Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan
Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
n CO2 0, 2
CH 4
C
2
nX
0,1
C3 H 8
Đáp án: D
Câu 26:
nH2 O = 0,5 mol và nCO 2 = 0,35 mol
Ta thấy số mol H2 O > số mol CO 2 => dãy đồng đẳng của ankan
Số mol của hỗ hợp x là: nx = nH2 O – nCO 2 = 0,5 – 0,35 = 0,15mol
n CO2 0,35
C 2 H 6
C
2, 233
nX
0,15
C3 H 8
Đáp án: B
Câu 27:
Số mol O 2 phản ứng = 2 – 0,2 = 1,8 mol
Nhìn đáp án ta thấy hidrocacbon ta cọ công thức trung bình là C n H2n+2
3n 2
O2 nCO2 (n 1)H 2O
Cn H2n + 2 +
2
1,8
1 mol
CH 4
(3n 1)
1
1,8n n 1, 667
2
C 2 H 6
Đáp án: A
Câu 28:
Số mol ancol bằng 2nH2 = 0,2 mol
Gọi công thức trung bình của hai ancol là: Cn H2n 1OH
C
n CO2
n ancol
C2 H 5OH
0,5
2,5
0, 2
C3 H 7 OH
Đáp án: A
Câu 29: Gọi công thức phân tử trung bình của 2 axit trong hỗn hợp là RCOOH .
Phương trình phản ứng trung hòa:
RCOOH + NaOH RCOONa + H 2O
n RCOONa = n NaOH = 0,04 1,25 = 0,05 mol
RCOONa =
3,68
= 73,6 g/mol
0,05
R = 6,6 g/mol 2 goc axit H- (M = 1) va CH3 - (M = 15)
. HCOOH; CH3 COOH
Đáp án: C
Câu 30:
Công thưc của hỗn hợp Cn H m
M trung bình của hỗ hợp là: M
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
C3 H 6 : 0, 2
12, 4
41,333 vì hỗn hợp khí
0,3
C3 H 4 : 0,1
- Trang | 7 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Đáp án: D
Câu 31:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mancol mete m H2O 6 1,8 7,8(gam)
M ancol
mancol 7,8
CH3OH
39
2n H2O 0, 2
C2 H5OH
Đáp án: A
3,24
0,12 mol
27
Gọi n là số nguyên tử C trung bình của A và B, ta sẽ có sơ đồ phản ứng cháy: 1X
Câu 32: Từ giả thiết, ta dễ dàng có: MX = 13,5 2 = 27 n X =
n=
n CO2
nX
nCO2
9,24
= 44 = 1,75
0,12
Vì MX = 27 nên chỉ có đáp án B là thỏa mãn (MB < 27 < MA).
→2 chất đó là CH2 O, C2 H2 .
Đáp án: B
Câu 33:
M trung bình hỗn hợp X là
6, 7
MX
33,5 => Chắc chắn phải có C2 H2 và Cx Hy
0, 2
Số mol Br2 phản ứng 0,35 mol => Số mol nC2 H2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Khối lượng C2 H2 là m = 0,15*28 = 4,2 gam
Khối lượng Cx Hy là : nCx Hy = 6,7 – 4,2 = 2,5 gam
2,5
M
50 C4 H8
0, 05
Đáp án: C
Câu 34:
Gọi M là nguyên tử khối trung bình của ba rượu A, B, C. Ta có:
3,38
M
42,2
0,08
Như vậy phải có ít nhất một rượu có M < 42,25. Chỉ có CH3 OH có (M = 32)
0,08 5
0,05 ;
Ta có: n A
53
mA = 320,05 = 1,6 gam.
mB + C = 3,38 – 1,6 = 1,78 gam;
0,08 3
n BC
0,03 mol ;
53
1,78
M BC
59,33 .
0.03
Gọi y là số nguyên tử H trung bình trong phân tử hai rượu B và C. Ta có:
Cx H yOH 59,33 hay 12x + y + 17 = 59,33
12x + y = 42,33
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Biện luận:
x
y
1
2
3
4
30,33
18,33
6,33
<0
Chỉ có nghiệm khi x = 3. B, C phải có một rượu có số nguyên tử H < 6,33 và một rượu có số nguyên tử
H > 6,33.
Vậy rượu B là C3 H7 OH.
Có 2 cặp nghiệm: C3 H5 OH (CH2 =CH–CH2 OH) và C3 H7 OH
C3 H3OH (CHC–CH2 OH)
và C 3 H7 OH
Đáp án: C
Câu 35: Gọi công thức chung của este là (C OOR) 2
5,36
n (COONa )2
0, 04(mol)
134
(C OOR) 2 +2 NaOH (C OONa) 2 2ROH
0,04
0,08
0,04
0,08 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mROH m(COOR ) m NaOH m(COONa )2 5, 28 0, 08*40 5,36 3,12(gam)
2
M ROH
CH3OH
3,12
39
0, 08
C2 H5OH
Đáp án: A
Câu 36:
Phẩn 1: 2ROH 2NaOH 2RONa H 2
0,3
0,3
0,3
0,15 mol
Phẩn 2: nBr2 = 0,2 mol
Mà số mol ancol lớn hơn số mol Br2 phản ứn chứng tỏa trong ancol có CH3 OH
CH3OH : 0,1(mol)
m ROH mancol mCH3OH 15, 2 32*0,1 12(gam)
ROH : 0, 2
12
M ROH
60 C3H 7 OH
0, 2
Đáp án: C
Câu 37:
Ta hiểu là Na thay thế cho H trong nhóm OH của ancol. Do đó ta có :
n ROH n RONa
C2 H5OH
1,52
2,18
R 33,67
R 17 R 16 23
C3 H7 OH
Đáp án: B
Câu 38:
Ta có : mAncol mete mH O 36 10,8 46,8
2
Vì các ete có số mol bằng nhau nên các ancol cũng số mol bằng nhau.
Lại có: n H O 0,6 n ancol 1, 2
2
ROH
CH OH : 0,6(mol)
46,8
39 R 22 3
1, 2
ROH : 0,6(mol)
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
BTKL
46,8 0,6.32 (R 17).0,6 R 29
Đáp án: A
Câu 39:
Ta có: mAncol mete mH O 6 1,8 7,8
2
Lại có: n H O 0,1 n ancol 0, 2
2
ROH
CH3OH
7,8
39 R 22
0, 2
C2 H5OH
Đáp án: A
Câu 40:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C và H → đốt cháy hỗn hợp B cũng thu được sản phẩm như
đốt cháy hỗn hợp A.
19,8
13,5
n CO2 =
0,45 mol < n H2O =
0,75 mol
44
18
Trong phản ứng cháy của các anken, ta luôn có: n CO2 = n H2O
0,3
n H2 = n H2O - n CO2 = 0,3 mol n A =
= 0,5 mol n Anken = 0,2 mol
60%
VA = 22,4 0,5 = 11,2 lit
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 anken là C n H2n , ta có sơ đồ phản ứng cháy:
C n H 2n
+ O2
nCO 2
n=
n CO2
n Anken
=
0,45
= 2,25
0,2
→ 2 anken đó là C 2 H4 và C3 H6 .
Đáp án: A
Câu 41:
4
1,68 - 1,12
= 0,025 mol = n hi®rocacbon kh«ng no =
= 0,025 mol anken lo¹i B
160
22,4
2,8
5
C =
= = 1,67 phai co CH4 loai D .
1, 68 3
2,8 - 1,12 1
Chi®rocacbon khong no =
= 3 CTPT của hai hiđrocacbon là: CH4 và C3 H6.
0,56
n Br2 =
Đáp án: C
Câu 42:
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 hiđrocacbon trong A là C x H y .
Dễ dàng có: n H2O =
1,26
2,64
0,672
= 0,7 mol; n CO2 =
= 0,06 mol; n X =
= 0,03 mol
18
44
22,4
Thay các giá trị trên vào phương trình phản ứng, ta có:
0,03Cx H y 0,06CO2 + 0,07H 2O
14
= 4,67
3
→2 hiđrocacbon trong A cùng có 2 nguyên tử C, do đó, số nguyên tử H tối đa là: 2 2 + 2 6 .
Vì 2; 4 < 4,67 6 → trong A phải có C2 H6 và hiđrocacbon còn lại là C2 H2 hoặc C2 H4 .
Bảo toàn nguyên tố C và H ở 2 vế, ta dễ dàng có x 2 va y
Vì A tạo kết tủa với dung dịch [Ag(NH3 )2 ]OH nên trong A phải có ankin – 1→hiđrocacbon còn lại phải là
NH3
C2 H2 . ( C2 H2 + Ag 2O Ag 2 C2 + H2O ).
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 10 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Vậy đáp án đúng là B. C2 H2 ; C2 H6 .
Đáp án: B
Câu 43: Gọi số liên kết π trung bình của hỗn hợp X là k .
0,35
n Br2 = 0,7 0,5 = 0,35 mol va n X = 0,2 mol k =
= 1,75
0, 2
m
5,3
= 26,5 = 14n - 1,5
CTPT trung bình của X là C n H 2 n-1,5 với M X = hh =
n hh
0,2
n =2
Trong 4 đáp án, chỉ duy nhất A thỏa mãn.
Đáp án: A
Câu 44:
n CO2 0,5
C
1, 667 Hỗn hợp X có 1 cacbon và 2 cacbon
n hh
0,3
Số mol NaOH > số mol Hỗn hợp X => 1 chất phải là 2 chức => HCOOH và HOOC-COOH
Đáp án: D
Câu 45:
Hỗn hợp X có CTPT trung bình là C 3 H6,4 .
Hỗn hợp X gồm các chất có 3 C => Công thức của X có dạng: C3 Hn .
Với MX = 42,4 => n = 42,4 - 12*3 = 6,4.
mCO 2 + mH2 O = 44*nCO 2 + 18*nH2 O = 44*3*nX + 18*3,2*nX = 18,96
Đáp án: B
Câu 46:
1. Theo phương pháp KLPTTB:
1
23
m RCOOH
2,3 gam,
10
10
1
30
m RCH2COOH
3 gam.
10
10
2,3 3
M
53 .
0,1
Axit duy nhất có KLPT < 53 là HCOOH (M = 46) và axit đồng đẳng liên tiếp phải là CH3 COOH (M = 60).
Đáp án: A
2. Theo phương pháp KLPTTB:
Vì Maxit = 53 nên Mmuèi = 53+23 1 75 . Vì số mol muối bằng số mol axit bằng 0,1 nên tổng khối lượng
muối bằng 750,1 = 7,5 gam.
Đáp án: B
Câu 47:
Đặt CTTB của hai olefin là Cn H2n .
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích tỷ lệ với số mol khí.
Hỗn hợp khí A có:
n Cn H 2 n
n H2
0,4 2
.
0,6 3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tử Đốt cháy hỗn hợp khí B cũng
chính là đốt cháy hỗn hợp khí A. Ta có:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 11 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
3n
O2 n CO2 + n H2 O
2
2H2 + O2 2H2O
Cn H2n +
Phƣơng pháp trung bình
(1)
(2)
Theo phương trình (1) ta có:
nCO2 n H2O = 0,45 mol.
0,45
mol.
n
13,5
Tổng: n H2O
= 0,75 mol
18
n H2O (pt 2) = 0,75 0,45 = 0,3 mol
n Cn H 2 n
n H2 = 0,3 mol.
Ta có:
n Cn H 2 n
n H2
0,45
2
0,3 n 3
n = 2,25
Hai olefin đồng đẳng liên tiếp là C2 H4 và C3 H6 .
Đáp án: A
Câu 48:
Gọi n là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.
3n
Cn H2n+1OH +
O2 n CO + (n 1) H2O
2
2
x mol n x mol (n 1) x mol
3,584
(1)
n CO2 n.x
0,16 mol
22,4
3,96
(2)
n H2O (n 1)x
0,22 mol
18
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và n = 2,67.
Ta có: a = (14 n + 18).x = (142,67) + 180,06 = 3,32 gam.
C2 H 5OH
n = 2,67
C3 H 7OH
Đáp án: D
Câu 49:
nCO 2 = 0,15 mol và nH2 O = 0,15
Hỗn hợp axit cacboxylic là axit no đơn chức có con thức chung là Cn H2n O2
=> n
n CO2
nX
HCOOH : 0, 05
0,15
1,5
mol
0,1
CH 3COOH : 0, 05
Đáp án: A
Câu 50:
Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B tách nước được olefin (Y) hai ancol là rượu no, đơn chức.
Đặt CTTB của hai ancol A, B là C n H 2n 1OH ta có các phương trình phản ứng sau:
3n
O2 nCO2 + (n 1)H2O
Cn H2n 1OH +
2
H2SO4 ®
Cn H2n 1OH Cn H2n + H2 O
170o C
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 12 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Cn H2n
Phƣơng pháp trung bình
(Y)
3n
+
O2 nCO2 + n H2O
2
Nhận xét:
- Khi đốt cháy X và đốt cháy Y cùng cho số mol CO 2 như nhau.
- Đốt cháy Y cho nCO2 n H2O .
Vậy đốt cháy Y cho tổng
mCO2 m H2O 0,04 (44 18) 2,48 gam.
Đáp án: B
Câu 51: Goi số mol H2 O là 1 mol = > nCO 2 = 0,75 mol
Số mol H2 O > nCO 2 =>Ancol no mạch hở
Số mol 3 ancol là: n H2O n CO2 1 0,75 0, 25(mol)
nC
n CO2
nX
C3H 7 OH
0, 75
3 C3H 6 (OH) 2
0, 25
C H (OH)
3
3 5
Đáp án: C
Câu 52: Gọi cong thức andehit no đơn chức mạnh hở có công thức Cn H2n O
Vì số Cacbon không thay đổi nên ta coi như là đốt andehit luôn
O2 t 0C
Cn H2n O nCO2 nH2O
x
0,06 0,06 mol
Thể tích khí CO 2 thu được là VCO2 0,06*22, 4 1,344(lit)
Đáp án: C
Câu 53 :
n CO 0,575 C 2,875
Ch¸y
Ta có : X 2
C2 H 2
n H2O 0,375 H 3, 75
Đáp án: C
Câu 54:
Cách 1: Phương pháp Số nhóm chức trung bình
A và B là sản phẩm của phản ứng thế Nitro trên nhân benzen:
+ nHNO3
C 6 H 6 C 6 H 6 - n (NO2 )n
Trong đó, C6 H6 - n (NO2 )n là Công thức phân tử trung bình của hỗn hợp 2 chất A và B.
Từ sơ đồ phản ứng đốt cháy hỗn hợp này:
n
+ O2
C 6 H 6 - n (NO 2 )n
N2
2
Ta có hệ thức:
2,3
n
= 0,01 mol
78 + 45n 2
n = 1,1
Vậy công thức phân tử của A và B là C 6 H5 NO 2 và C6 H4 (NO 2 )2 .
Cách 2: Tỷ lệ nguyên tử trung bình
n N2 = 0,01 mol n nguyen to N = 0,02 mol
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 13 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
Theo đề bài, cứ 2,3 gam hỗn hợp A và B có 0,02 mol nguyên tử N.
2,3
Nói cách khác, trung bình, cứ
= 115 gam hỗn hợp thì có 1 mol nguyên tử N.
0,02
Như vậy, trong hỗn hợp phải có 1 chất mà để có 1 mol nguyên tử N, cần nhiều hơn 115 gam chất đó.
*
Và 1 chất còn lại chỉ cần 1 lượng nhỏ hơn 115 gam chất đó đã chứa 1 molnguyên tử N
Chất duy nhất thỏa mãn tính chất đó là C6 H5 NO2 chất còn lại là C6 H4 (NO2 )2 .
Vậy công thức phân tử của A và B là C 6 H5 NO 2 và C6 H4 (NO 2 )2 .
Đáp án: A
Câu 55: Gọi công thức phân tử trung bình của cả hỗn hợp X là Cn H2n O2
Từ giả thiết, ta có: M X = 14n + 32 =
6,7
= 67 n = 2,5
0,1
Sơ đồ phản ứng cháy: Cn H2n O2 nCO2 nH 2O
n H2O = 2,5×0,2 = 0,25 mol mH2O = 0,25 18 = 4,5 gam
Đáp án: A
Câu 56:
Gọi công thức chung của các chất trên là C3H n
Hỗn hợp có M = 21,2*2 = 42,4=> n 42,4 – 12*3 = 6,4
O2 t C
C3H6,4 3CO2 3, 2H2O
o
0,1
0,3
0,32 mol
Khối lượng CO 2 và H2 O thu được là: m = 0,3*44 + 0,32*18 = 18,96 (gam)
Đáp án: B
Câu 57:
Đặt R là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rượu.
1
ROH + Na RONa + H 2
2
x
x mol x
.
2
R 17 x 2,84
Ta có:
Giải ra được x = 0,08.
R 39 x 4,6
0,08
22,4 0,896 lít.
Vậy : VH2
2
Đáp án: A
Câu 58:
4,48
n hh X
0,2 mol
22,4
n Br2 ban ®Çu 1,4 0,5 0,7 mol
0,7
n Br2 p.øng
= 0,35 mol.
2
Khối lượng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hiđrocabon không no. Đặt CTTB của hai hiđrocacbon
mạch hở là Cn H 2n 22a ( a là số liên kết trung bình).
Phương trình phản ứng:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 14 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Phƣơng pháp trung bình
C n H 2n 22 a + aBr2 C n H 2n 22 a Br2 a
0,2 mol 0,35 mol
0,35
= 1,75
a
0,2
6,7
14n 2 2a
0,2
n = 2,5.
Do hai hiđrocacbon mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 nên chúng đều là hiđrocacbon không
no. Vậy hai hiđrocacbon đó là C 2 H2 và C4 H8 .
Đáp án: B
Câu 59:
Phương trình phản ứng
RNH 2 HCl RNH3Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl mmuoi mRNH 18,975 9,85 9,125(gam)
2
Đáp án: B
Câu 60:
Phương trình phản ứng
2ROH 2NaOH 2RONa H 2
0,06
0,06
0,06
0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m muối = mX + mNa – mH2 = 4,2 + 0,06*23 – 0,03* 2 = 5,52 (gam)
Đáp án: B
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 15 -
- Xem thêm -