Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
LIÊN KẾT HÓA HỌC
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Liên kết hóa học” thuộc Khóa học Những
nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố
lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Liên kết hóa học”” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Câu 1:
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phần hay tinh thể bền vững hơn
Đáp án: A
Câu 2:
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phần hay tinh thể bền vững hơn
Đáp án: A
Câu 3:
Liên kết ion là sự liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các in mang điện tích trái dấu
“ Cation và anion “
Đáp án: A
Câu 4:
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phần hay tinh thể bền vững hơn
=>Tạo liên kết bền vững khuynh hướng không đúng là chia tách electron là sai
Đáp án : A
Câu 5:
Liên kết theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố, có khuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đặt được cấu hình electron bền vững bền của các khí hiếm với 8 electron (Hoặc 2 đối
với heli ) ở lớp ngoài cùng
Đáp án: B
Câu 6:
- Định nghĩa: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Sự hình thành liên kết ion
Nguyên tử kim loại nhường electron hóa trị trở thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim nhận electron
trở thành ion âm (anion). Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết
ion.
Đáp án: D
Câu 7:
Liên kết cộng hóa trị Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng
chung.
Đáp án: C
Câu 8:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Liên kết cộng hóa trị Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng
chung.
Đáp án: D
Câu 9:
Phái biểu sai: Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
-Nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình được tạo thành liên kết ion chứ không phải liên kết
cộng hóa trị
Đáp án: D
Câu 10:
Liên kết kim loại được trưng bởi các electron chuyển động tự do của kim loại
Đáp án: C
Câu 11:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron
chúng
Ví dụ: phân tử H2 : H – H Hidro có 1 cặp electron chung nên gọi là liên kết đơn
Phân tử N 2 : N N => liên kết 3
Liên kết đôi: CH2 =CH2 => Liên kết đôi
Đáp án: C
Câu 12:
Trong phân tử N2 để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử phải góp
trung ba electron N N
Nguyên tử N2 được cùng một nguyên tố ( có độ ẩm điện bằng nhau ), nên các cặp electron chung không bị
hút lệch về phía nào , Đo đó liên kết trong các phân tử không bị phân cực
Đáp án: A
Câu 13:
Liên kết hóa học của phân tử H2 S : H –S –H sử dụng các cặp electron dùng trung
=>Đấy là liên kết cộng hóa trị
Đáp án: B
Câu 14:
Liên kết trong phân tử HCl : H –Cl
Trong Cl có độ âm điện lớn H => electorn phân cực về Cl
=>HCl có liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án: A
Câu 15:
Liên kết trong phẩn tử NaCl
Liên kết giữa một kim loại điển hình và phi kim điển hình => là liên kết ion
Đáp án: D
Câu 16:
Chúng ta dùng phương pháp loại trừ
A.LiF là liên kết ion, kim loại điển hình phi kim điển hình
B.NaCl liên kết ion kim loại điển hình phi kim điển hình
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
D. NaNO 3 liên kết ion kim loại điển hình và các gốc ( OH-, SO 42-, NO3 - …) luôn là liên kết ion
Đáp án: D
Câu 17:
Độ phân của của các liên kết là
CO 2 : Liên kết cộng hóa trị không phân cực
SiO 2 : Liên kết cộng hóa trị
ZnO: Liên kết ion
CaO: Liên kết ion có độ lệch nhất vì kim loại điển hình và phi kim điển hình
=>Độ phân cực tăng dần là : CO 2 < SiO 2 < ZnO < CaO
Đáp án: B
Câu 18:
- Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng chung chỉ do
một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron
gọi là nguyên tử nhân. Liên kết cho – nhận biển diễn bằng mũi tên “ → ”, gốc mũi tên là nguyên tử cho,
đầu mũi tên là nguyên tử nhận.
- Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận: Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết,
nguyện tử nhận phải có obitan trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống).
=>Những chất thỏa mãn (4), (5)
Đáp án: D
Câu 19:
Nguyên tố A kim loại kiềm nên chỉ nhường 1 electron
Nguyên tố B có 7 electron lớp ngoài cùng => Nhận 1 electron để đạt cấu hình electron như khí hiếm
=>Công thức của hợp chất là AB
Đáp án: C
Câu 20:
18
6 => Z = 6 X là C
3
Cấu hình electron 1s2 2s2 2p2 => liên kết hóa học trong oxit của X
Tổng p, n, e =
Oxit là: CO là liên kết cộng hóa trị phân phân cực
Đáp án: B
Câu 21:
Ion X- có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 => Chất X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p5
Cấu hình electron của nguyên tử Y: 1s2 2s2 2p6 3s1
Liên kết của NaF là liên kết ion , kim loại điển hình và phi kim điển hình
Đáp án: C
Câu 22:
Những nguyên tố có cùng hóa trị cao nhất là A, E
Đáp án: C
Câu 23:
Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p1 .
Ion của R tạo thành R nhường 3 electron : R3+ : 1s2
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Đáp án: D
Câu 24:
Liên kết của F2 , Cl2 , Br2 , O 2 các cặp electron dùng chung cùng 1 nguyên tố => liên kết cộng hóa trị không
phân cực
Đáp án: C
Câu 25:
Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2 O là các cặp electron dung chung do độ âm điện của chúng
không bằng nhau nên bị lệch về phía nguyên tố có có độ âm điện cao hơn
=>Liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án: B
Câu 26:
Số prton cũng bằng sô Z điện tích hạt nhân
X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 => X là K
Y (Z = 17) có cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 => Y là Cl
Kim loại điển hình và phi kim điển hình => là liên kết ion
Đáp án: C
Câu 27:
Sự hình thành liên kết ion của NaCl
Khi các nguyên tử Na và Cl tiếp xúc với nhau sẽ có nhường và nhận electron để trở thành ion Na+ và Cl-,
có cấu hình electron nguyên tử giống các khí hiếm Ne và Ar
Hai ion ngược dấu nhau hút nhau tạo lên phân tử NaCl
Đáp án: D
Câu 28:
Dùng phương pháp loại
Kim loại điển hình và phi kim điển hình => là liên kết ion : LiCl, Nà, CaF2
Đáp án: D
Câu 29: Hợp chất liên kết ion
Kim loại điển hình và phi kim điển hình => là liên kết ion NaCl
Đáp án: D
Câu 30:
Liên kết trong phân tử của HI
H 2,66 – 1,008 = 1,58 => liên kết cộng hóa trị có cực
Đáp án: B
Câu 31:
Liên kết trong phân tử Br2 các cặp electron dùng chung cùng 1 nguyên tố => liên kết cộng hóa trị không
phân cực
Đáp án: A
Câu 32:
Liên kết trong phân tử NaI
Na là kim loại điển hình, I là phi kim điển hình => liên kết ion
Đáp án: D
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Câu 33 :
Phi kim chỉ có thể tạo được anion thôi
Đáp án : C
Câu 34 :
HCl có liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án : C
Câu 35:
Số proton cũng bằng số hiệu nguyên tử Z
X có Z = 20 là Mg => Cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Y có Z =17 là Cl => Cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Công thức hợp chất là XY2 => MgCl2 là liên kết ion
Đáp án: D
Câu 36:
Trong phân tử hai nguyên tử của một nguyên tố, liên kết hoá học giữa hai nguyên tử phải là liên kết cộng
hóa trị không phân cực câu này nói rất nhiều rồi
Đáp án: C
Câu 37:
Khí N 2 : N N liên kết 3
Khí F2 : F – F liên kết đơn
Khí CO 2 : O = C = O liên kết đôi
Khí H2 : H –H liên kết đơn
Đáp án: C
Câu 38:
Các bạn cần nhớ :
Liên kết ion thường được hình thành từ kim loại – phi kim , gốc NH4 + với các gốc axit
Liên kết cộng hóa trị hình thành từ hai phi kim .
Phụ thuộc vào hiệu độ âm điện mà người ta phân thành các liên kết sau :
Hiệu độ âm điện < 1,7 → liên kết cộng hóa trị
Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 → liên kết ion
Liên kết trong NH3 , HCl ,H2 O là liên kết cộng hóa trị.
NH4 Cl là liên kết ion do ion NH4 + và Cl- tạo thành .
Đáp án: A
Câu 39:
Câu này dùng đáp án để loại
A.Loại vì O 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. O3 là liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho nhận
D. Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Đáp án: B
Câu 40:
Ví các phân tử đều có nguyên tử H nên độ phân cực giảm khi độ âm điện của các nguyên tố giảm.Trong
nhóm Halogen thì độ âm điện của F > Cl > Br > I
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Đáp án: C
Câu 41:
X là K (Kim loại mạnh)
Y là Flo (Phi kim mạnh).Do đó liên kết trong KF là liên kết ion.
Đáp án : C
Câu 42:
Câu này ta dung phương pháp loại trừ
A.HBr là liên kết cộng hóa trị phân cực
C. NH3 cộng hóa trị phân cực
D. HCl liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án: B
Câu 43:
- Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng chung chỉ do
một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron
gọi là nguyên tử nhân. Liên kết cho – nhận biển diễn bằng mũi tên “ → ”, gốc mũi tên là nguyên tử cho,
đầu mũi tên là nguyên tử nhận.
- Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận: Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết,
nguyện tử nhận phải có obitan trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống)
Các chất là: NH4 Cl, SO 2 , HNO 3 CO
Đáp án: B
Câu 44 :
Các chất có liên kết cho nhận trong phân tử là : NH4 NO3 , HNO3 , SO2 , SO3 , O3 , H2 SO 4 , H2SO3 , P2O5 ,
Cl2 O7 , H3 PO4 , CO
Đáp án: C
Câu 4 5:
(A).Sai vì CO 2 có chứa liên kết CHT phân cực.
(B).Sai vì có HCl có chứa liên kết CHT phân cực.
(C).Sai vì HI, CH4 có chứa liên kết CHT phân cực.
(D).Đúng cả 4 chất đều thỏa mãn.
Đáp án: D
Câu 46:
(A).Sai vì có KCl có liên kết ion.
(B).Sai vì KHSO 4 có liên kết ion.
(C).Sai vì N 2 có liên kết CHT không phân cực.
(D).Đúng vì cả 4 chất đều thỏa mãn.
Đáp án: D
Câu 47:
A. NH3
Liên kết cộng hóa trị phân cực
B. CH3 COOH.
Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. NH4 NO3
D. HNO 3
Có chứa liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị phân cực,cho nhận.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Đáp án: C
Câu 48:
A. Hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất ion. Câu
này sai ngay lập tức
B. Trong phân tử NH4 Cl chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Chuẩn
C. Liên kết giữa kim loại và phi kim là liên kết ion. Sai để kết luận là loại liên kết gì thì còn phải
xem độ âm điện các nguyên tố.
D. Hợp chất ion thì thường tan tốt trong dung môi không phân cực.
Sai. Chú ý: Hợp chất phân cực thường tan tốt trong dung môi phân cực và hợp chất không phân cực
thường tan tốt trong dung môi không phân cực
Đáp án: B
Câu 49:
X là K (kim loại mạnh)
Y là O (Phi kim mạnh)
Do đó,liên kết trong K 2 O là liên kết ion
Đáp án: A
Câu 50:
X là K (Kim loại mạnh)
Y là Flo (Phi kim mạnh).Do đó liên kết trong KF là liên kết ion.
Đáp án : C
Câu 51: Từ tổng số hạt proton trong phân tử là 36 ta lập biểu thưc theo kinh nghiệp
pM + pX = 36 => pM = 19 là kali và pM = 17 là Cl
Hợp chất là: KCl là liên kết ion
Đáp án: A
Câu 52:
Những chất liên kết ion : CaF2 , Al2 O3 , BaO, NaCl, KOH, KF
Đáp án: C
Câu 53:
Những chất có cấu hình electron giống khí trơ: Fe3+, Na+, Ba2+, S2-, Zn2+, ClĐáp án: B
Câu 54:
CuF2 có Δλ = 3,98 – 1,09 = 2,89 => Liên kết ion
BaF2 có Δλ = 3,98 – 0,89 = 3,09 => Liên kết ion
CuS có Δλ = 2,58 – 1,90 = 0,68 => Liên kết cộng hóa trị phân cực
BaS có Δλ = 2,58 – 0,89 = 1,69 => Liên kết ion
Đáp án: C
Câu 55:
Hợp chất không có liên kết cho – nhân là; NH2 OH
Đáp án: C
Câu 56:
Hợp Chất có liên kết ion:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Được tạo từ kim loại điển hình và phi kim điển hình: KF, BaCl2
Đáp án: B
Câu 57:
Hợp Chất có liên kết ion:
Được tạo từ kim loại điển hình và phi kim điển hình; BaF2 và MgO
Đáp án: C
Câu 58:
AlCl3 có Δλ = 3,16 – 1,61 = 1,55 => liên kết cộng hóa trị phân cực
LiBr có Δλ = 2,96 – 0,98 = 1,98 => Liên kết ion
MgS có Δλ = 2,58 – 1,31 = 1,27 => liên kết cộng hóa trị phân cực
Na3 P có Δλ = 2,19 – 0,93 = 1,26 => Liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án: B
Câu 59:
Na là kim loại điển hình
O là phi kim điển hình
=>Na2 O có liên kết ion
Đáp án: A
Câu 60:
A. N2 , O2 , Cl2 , K2O.
Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực
B. Na2O, CsCl, MgO, NaF.
Đúng.vì các chất đều có liên kết ion
C. NH4 Cl, NaH, PH3 , MgO.
D. HCl, H2 S, NaCl, NO.
Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực,CHT có cực
Sai.Vừa có ion vừa có CHT không cực
Đáp án: B
Câu 61 :
Các chất O 2 , O3 , Cl2 có liên kết CHT không phân cực.
Đáp án: B
Câu 62 :
Chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là: N 2 , H2
Chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: HCl, H2 O, NH3
Phân tử NaCl chứa liên kết ion.
Đáp án: A
Câu 63: Các hợp chất là lien kết ion
Các bạn cần nhớ :
Liên kết ion thường được hình thành từ kim loại – phi kim , gốc NH4 + với các gốc axit
Liên kết cộng hóa trị hình thành từ hai phi kim .
Phụ thuộc vào hiệu độ âm điện mà người ta phân thành các liên kết sau :
Hiệu độ âm điện < 1,7 → liên kết cộng hóa trị
Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 → liên kết ion
Liên kết trong NH3 , HCl ,H2 O là liên kết cộng hóa trị.
NH4 Cl là liên kết ion do ion NH4 + và Cl- tạo thành .
NaCl là liên kết ion Na+ và ClTổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Đáp án: D
Câu 64: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử
Liên kết cộng hóa trị không cực là: H2 , N 2 ….
Liên kết cộng hóa trị phân cực là: NH3 , H2 O , HCl, H2 SO4 ….
Đáp án: A
Câu 65: Dãy chất cho có liên kết cộng hóa trị
Bài này ta dựa đáp án để tìm phương án đúng vì nhiều chất thế này sẽ khuyến ta phân vân nếu chưa rõ
B. Sai vì NH4 Cl là liên kết ion
C. (NH4 )2 SO 4 là liên kết ion
D. BaCl2 là liên kết ion
Đáp án: A
Câu 66: Sắp sếp theo chiều tăng dần sự phân cực của lien kết là
Cl2 là lien kết cộng hóa trị không phân cực
HCl là lien kết cộng hóa trị phân cực
NaCl là liên kết ion
Chiều tăng dần là: Cl2 < HCl < NaCl
Đáp án: C
Câu 67: Độ phân cực lơn dựa vào Δλ
ΔλNaCl = 3 – 0,9 = 2,1
ΔλMgO = 3,5 -1,2 = 2,3
ΔλMgCl2 = 3 – 1,2 = 1,8
ΔλCl2O = 3,5 -3 = 0,5
Đáp án: B
Câu 68: Phân tử có liên kết phối trí hay còn gọi là liên kết cho nhận
- Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng chung chỉ do
một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron
gọi là nguyên tử nhân. Liên kết cho – nhận biển diễn bằng mũi tên “ → ”, gốc mũi tên là nguyên tử cho,
đầu mũi tên là nguyên tử nhận.
- Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận: Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết,
nguyện tử nhận phải có obitan trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống)
Các chất là NH4 NO 2 , H2 SO 4
Đáp án: A
Câu 69: Chất có liên kết cho nhận trong công thức cấu tạo là
O3 , CO, SO2 , NH4 Cl, HCOONH3 CH3
Điều kiện thì anh đã đưa như trên ví dụ trên
Đáp án: A
Câu 70: Chất vừa có liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là
(1)NH4 Cl vừa có liên kết ion và liên kết cho nhận
(2) Na2 CO3
(5) KNO 3 và (7) KclO
Đáp án: D
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Câu 71: Dãy chất đều có liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết cho nhân
Cái này các em viết ra các liên kết electron sẽ hiểu hơn vì gõ bằng word giới hạn nên anh chỉ nêu các chất
ra là NH4 NO3 , K2 SO 4 , NaClO 4
Đáp án: D
Câu 72: Số hợp chất có KLPT 82 mà trong phân tử có liên kết cộng hóa trị là
NaH, CaH2 , H2 O, SO2 , SO3 , H2 , O2 và H2 S
Đáp án: D
Câu 73:
Số phân tử có liên kết đôi C2 H4 , CO 2 , O 3
Số phân tử có liên kết ba là: C2 H2 và N 2
Đáp án: B
Câu 74: Liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu này dùng đáp án để loại
A.Loại vì O 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. O3 là liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho nhận
D. Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Đáp án: B
Câu 75: Các chất mà phân tử không phân cực là
Cl2 , Br2 , CO 2 , C2 H2
Đáp án: B
Câu 76: Những chất mà phân tử phân cực là
HBr, NH3 , HCl
Còn lại là không phân cực
Đáp án: C
Câu 77:
Ví dụ: KCl , NaBr điện hóa trị của Cl, Br là 1Đáp án: C
Câu 78: Điện hóa trị của
S là 6+, O là 2 – và Al là 3+
Để tổng bảo toàn điện tích bằng 0
Đáp án: A
Câu 79: Hóa trị của nguyên tố N tronh các chất và ion sau là
N2 => N có hóa trị bằng 3
NH4 + => N có hóa trị bằng 4
HNO 3 => N có hóa trị bằng 4
Đáp án: B
Câu 80: Hóa trị của nito trong các chất là
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết cộng hóa trị
mà nguyên tử của các nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử
H có cộng hóa trị là 1
O có cộng hóa trị là 2
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 10 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Liên kết hóa học
Từ đó hóa trị của N lần lượt là 3, 3, 3 ,4 ,4
Đáp án: D
Câu 81:
Cộng hóa trị của Cl trong HClO là 1
Cộng hóa trị của Cl trong Cl2 O7 là 7
Cộng hóa trị của Cl trong HClO 3 là 5
Cộng hóa trị của Cl trong AlCl3 là 1
Đáp án: B
Câu 82: Phát biểu sau đây đúng
A. CH4 có 4 liên kết
B. C3 H8 có 8 liên kết
Đúng
Sai CH3 -CH2 -CH3 10 liên kết xich ma
C. C2 H6 có 8 liên kết
D. C4 H10 có 12 liên kết
Sai CH3 -CH3 có 7 liên kết xich ma
Sai CH3 -CH2 -CH2 -CH3 13 l33n kết xích ma
Đáp án: A
Câu 83: Số liên kết xích ma trong mỗi phân tủư
Etilen: CH2 =CH2 số liên kết xích mà là 5 và môi liên kết pi
Axetilen: CH CH số liên kết xích ma là 3 và 2 liên kết pi
Buta-1,3-ddien: CH2 =CH-CH=CH2 có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết pi
Đáp án: B
Câu 84: Các chât có liên kết hidro giữa các phân tử
Amoniac, hidriflorua, metylamin, ancol etylic, axit axetic, glixeol
Đáp án: A
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Hocmai.vn
- Trang | 11 -
- Xem thêm -