Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài g iảng “Phương pháp tự chọn lượng chất ” thuộc
Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm t ra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Phương pháp tự chọn lượng chất” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Câu 1:
Gọi khối lượng của HCl là 365 gam => n HCl =
365 0,2
= 2 mol
36,5
n M = n H2 = 1 mol
Fe : x
127 x
% FeCl2
.100 15, 75
365( x y ) 2( x y )
Mg : y
x y x 0,5. y 0,5
95*0,5
% MgCl2
.100 11, 78(%)
403
Đáp án: C
Câu 2:
Tỷ lệ khối lượng CO 2 và SO 2 không phụ thuộc vào khối lượng của hỗn hợp A (hỗn hợp A là đồng nhất),
do đó ta có thể áp dụng phương pháp tự chọn lượng chất.
Không làm mất tính tổng quát của bài toán, ta giả sử có 1 mol CO 2 (ứng với 44 gam) trong hỗn hợp A
mSO2 = 44 4 = 176(gam) mhh = 44 + 176 = 220(gam) .
220 55
16
4
Đáp án: A
M CH 4
Câu 3:
nNO 2b
nKNO3 a mol
nKNO2 a mol BTNT 2
X
a 0,5b
nFe ( NO3 )2 b mol nFe2O3 0,5b
nO2
2
BTE
nNO2 4nO2 2b 4
a 0,5b
b 2a
2
Đáp án: B
Câu 4: giả sử hỗn hợp là 1 mol
toC
C + H2 O CO + H2
x
x
x
x mol
o
t C
C + 2H2 O CO 2 + H2O
0,25
0,25
0,5 mol
=>2x + 0,75 = 1 => x= 0,125 mol
0,125
%CO
.100 12,5(%)
1
Đáp án: B
Câu 5: Ta dùng sơ đồ đường chéo thì nhanh hơn
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Anh trình bày thêm cách giải hệ phương trinh
Gọi hỗn hợp trên có 1 mol
O 2 : x x y 1
x 0, 75
N 2 : y 32x 28y 31*1 y 0, 25
0, 75
.100 75(%)
1
Đáp án: C
Câu 6:
%O2
a b 1
H 2 : a
n
Ta có:
0, 05 n n NH3 0, 05
0, 025
b 0, 25
n
0,1
N2 : b
b
0, 25
% N2
.100 25(%)
1
Đáp án: C
Câu 7: : Phương trình phản ứng
Gọi số mol nH2 = 0,75 mol
N2
+
3H2
2NH3
0,25
0,75
0,5 mol
Hiệu xuất phản ứng
H= 75 (%)
Đáp án: D
Câu 8: Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có:; nN 2 =mx =1*3,6*2= 7,2 gam.,
sử dụng đường chéo ta có: nH2 =0.8; nN 2 =0.2
N 2 + 3H2 2NH3
Ban đầu:
Phản ứng:
Sau pu:
0,2
x
0,8
3x
2x
(0,2 - x) (0,8 - 3x) 2x
nY = (1 - 2x) mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY
7.2 = 4*2*( 1-2x) => x= 0.05
Hiệu suất phản ứng tính theo N 2 là
0, 05
H
.100 25(%) .
0, 2
Đáp án: D
Câu 9:
Coi hỗn hợp X ban đầu có 1 mol
P n
1
PV = nRT => 1 1
P2 n2 0,9
N 2 + 3H2
Ban đầu:
0,25
Phản ứng:
x
2NH3
0,75
3x
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
2x
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Sau pu:
(0,25 - x) (0,75 - 3x) 2x
nY = (1 - 2x) mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY
x= 0.05 => số mol N 2 , H2 , NH3 spu lần lượt là: 0.2, 0.6, 0.1
0, 2
% N2
.100 22, 22
0,9
Đáp án: A
Câu 10:
Khí bị giữ lại do phản ứng với dung dịch H2 SO4 chính là NH3 và có thể tích bằng ½ thể tích hỗn hợp khí
ban đầu.
Gọi KLPT trung bình của H2 và N 2 trong hỗn hợp là M , ta dễ dàng thấy:
M + 17
= 8 M = 15
2
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
H2 (M = 2)
N2 (M = 28)
13
25%
13
M = 15
25%
Vậy đáp án đúng là A. 25%, 25%, 50%
Đáp án: A
Câu 11:
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X, ta có:
N2 (M = 28)
10,4
2
6,2 x 2 = 12,4
15,6
3
H2 (M = 2)
Phương trình phản ứng tổng hợp NH3 :
N 2 + 3H2
Fe, t
2NH3
0
N2 trong hỗn hợp X đã lấy dư và hiệu suất phản ứng được tính theo H2.
n H2 ph¶n øng = 0,4 3 = 1,2 mol n NH3 = 0,8 mol = sè mol khÝ gi¶m
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = mY
m
m
12, 4 5
MY = Y = X =
= 14,76
nY
nY
5 - 0,8
Đáp án: C
Câu 12:
Giả sử nX = 2 mol nY = 1,8 mol.
Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp X, ta có:
N2 (M = 28)
5,2
1,8 x 4 = 7,2
20,8
H2 (M = 2)
1
0,4 mol
4
1,6 mol
về mặt lý thuyết thì H2 đã lấy dư và H% phải tính theo N 2.
Ta có: n NH3 sp = 2 - 1,8 = 0,2 mol n N2 p = 0,1 mol H% =
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
0,1
100% = 25%
0, 4
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Đáp án: D
Câu 13:
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2 SO 4 phản ứng:
MO + H2 SO4 MSO4 + H2 O
mct
C%
.100
mdd
1.98
.100 10 mdd 980( gam)
mdd
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdd mMO mdd( H2 SO4 ) (M 16) 980
m
C % ct .100
mdd
M 96
.100 15,17 M 65 Zn
M 996
Đáp án: B
Câu 14:
Chọn 1 mol muối M2 (CO 3 )n .
M2 (CO3 )n
+
nH2 SO4
M2 (SO4 )n + nCO 2 + nH2 O
Cứ (2M + 60n) gam 98n gam (2M + 96n) gam
98n 100
mdd H2SO4
1000n gam
9,8
mdd muèi mM2 (CO3 )n mdd H2SO4 mCO2
= 2M + 60n + 1000.n 44.n = (2M + 1016.n) gam.
2M 96 100 14,18
C%dd muèi
2M 1016 n
M = 28.n n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe.
Đáp án: B
Câu 15:
Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng
M(OH)2 + H2 SO 4 MSO4 + 2H2O
Cứ (M + 34) gam 98 gam (M + 96) gam
98 100
mdd H2SO4
490 gam
20
M 96 100
m dd MSO4 M 34 490
27,21
M = 64
M là Cu.
Đáp án: A
Câu 16:
Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có:
mx = M X = 7,2 gam.
Đặt n N2 a mol , ta có:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
28a + 2(1 a) = 7,2
a = 0,2
n N2 0,2 mol và n H2 0,8 mol H2 dư.
xt, t
3H2 2NH3
p
o
N2
+
Ban đầu:
Phản ứng:
0,2
x
0,8
3x
(0,2 x) (0,8 3x)
Sau phản ứng:
2x
2x
nY = (1 2x) mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY
m
nY Y
MY
7,2
x = 0,05.
1 2x
8
0,05 100
Hiệu suất phản ứng tính theo N 2 là
25% .
0,2
Đáp án: D
Câu 17:
Xét 1 mol hỗn hợp X mX = 12,4 gam gồm a mol N 2 và (1 a) mol H2 .
28a + 2(1 a) = 12,4 a = 0,4 mol n H2 0,6 mol
xt, t
3H2 2NH3 (với hiệu suất 40%)
p
o
N2
+
Ban đầu:
0,4
0,6
Phản ứng:
0,08 0,60,4 0,16 mol
Sau phản ứng: 0,32
0,36
0,16 mol
Tổng: nY = 0,32 + 0,36 + 0,16 = 0,84 mol;
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY.
12,4
MY
14,76 gam .
0,84
Đáp án: C
Câu 18:
TL§
3O 2 2O3
Chọn 1 mol hỗn hợp O2 , O 3 ta có:
nO2 a mol n O3 1 a mol .
32a 48 1 a 33 a
15
mol O2
16
15 1
mol
16 16
1 3 3
n O2 bÞ oxi ho¸ mol
16 2 32
3
100
32
9,09% .
Hiệu suất phản ứng là:
3 15
32 16
n O3 1
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Đáp án: B
Câu 19:
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
2R + nH2 SO4 R2 (SO4 )n + nH2
2R 96n
Cứ R (gam)
gam muèi
2
2R 96n 5R R = 12n thỏa mãn với n = 2.
2
Vậy: R = 24 (Mg).
Đáp án: D
Câu 20: Gọi số mol hỗn hợp khí là 1 mol
BTNT.C
nCO2 0,091 n FeCO3 0,091
+ Có n hh khi 1
n NO2 0,909
0,909 0,091
BTE
0,0909 %FeS 43,14%
+ n FeS
9
Đáp án: A
Câu 21:
Giả sử thanh kim loại là 100 gam
Thanh kim loại M phản với số mol là x
M CuSO 4 MSO 4 Cu
x x x x(mol)
Sau một thời gian lấy thanh kim loại giảm 0,05% ta có:
( Mx – 64x ) * 100 = 0,05 ( 1 )
M Pb(NO3 )3 M(NO3 )3 Pb
x x x x(mol)
Sau một thời gian khối lượng tăng 7,1%
( 207x – Mx ) * 100 = 7,1 ( 2 )
Chia (1) cho (2)
M = 65 => Zn
Đáp án: D
Câu 22: Giả sử thanh kim R là 100 gam
Phương trinh phản ứng
R + Cu2+ R2+ + Cu
x
x
x
x mol
0, 2*100
mgiảm = (Rx – 64x) =
gam (1)
100
R+ Pb2+ R2+ + Pb
x
x
x
x mol
28, 4*100
mtăng = (207x – Rx) =
gam (1)
100
Từ hệ (1) và (2) ta giải được: Rx = 13 và x = 0,2 mol
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
R
PP tự chọn lượng chất
13
65 Zn
0, 2
Đáp án: D
Câu 23:
Giả sử thanh kim R là 100 gam
Phương trinh phản ứng
R + Cu2+ R2+ + Cu
x
x
x
x mol
9,6*100
mgiảm = (Rx – 64x) =
gam (1)
100
R+ Pb2+ R2+ + Pb
x
x
x
x mol
19*100
mtăng = (207x – Rx) =
gam (1)
100
Từ hệ (1) và (2) ta giải được: Rx = 22,4 và x = 0,2 mol
22, 4
R
112 Cd
0, 2
Đáp án: C
Câu 24:gọi kim loại M có khối lượng là 100 gam
Phương trinh phản ứng
M+ Cu2+ M2+ + Cu
x
x
x
x mol
1, 2*100
mtăng = (64x - Mx) =
gam (1)
100
M + Cd2+ M2+ + Cd
x
x
x
x mol
8, 4*100
mtăng = (112x - Mx) =
gam (1)
100
Từ hệ (1) và (2) ta giải được: Mx = 8,4 và x = 0,15mol
8, 4
M
56 Fe
0,15
Đáp án: A
Câu 25:
Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO 4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO 4
Mol:
+
Cu
(1)
a -------->a----------------------------->a
Phương trình: Fe + CuSO 4
Mol:
ZnSO 4
FeSO 4
+
Cu
(2)
b -------->b----------------------------->b
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Ta có: 65a + 56b = 64(a + b) a = 8b
%m
Zn
=
PP tự chọn lượng chất
(3)
mZn
65a
65.8b
.100
.100
.100 90, 27%
mhh
65a 56b
65.8b 56b
Đáp án: A
Câu 26:
Để ý thấy PbS → PbO
Do đó mỗi mol PbS bị nhiệt phân khối lượng chất rắn sẽ giảm 32 – 16 = 16 gam.
Cho m =100 .Ta có ngay :
5
0,3125 mol
16
0,3125.(207 32) 74,69(gam) % m PbS 74,69(%)
phaûn
m 5( gam) nPbS öùng
phaûn
mPbS öùng
Đáp án: C
Câu 27:
t
Chú ý: Quặng canxit là CaCO 3 . CaCO3 CaO CO2
0
nhieät
m 0,22m m m CaCOphaân
CO
2
3
0,22m.100
44
0,22m.100
0,5
44
0,8
0,8
a 37,5%
m.a
100 a
m
100
100
Đáp án: A
Câu 28: Giả sử 100 gam có mNa = 9,62 gam, mCa = 8,37 gam, nSi = 35,15 gam, mO = 46,8 gam
Số mol : nNa : nCa : nSi : nO = 2 : 1 : 6 : 14.
Na2 O.CaO.6SiO 2.
Đáp án: B
Câu 29: Giả sử 100 gam đá có chứa 80%CaCO 3 => khối lượng CaCO 3 = 80 gam còn lại 20 gam chất trơ
nCaCO 3 = 0,8 mol
t0
CaCO3 CaCO 3 + CO2
0,8
%mCaO =
0,8
0,8 mol
0,8*56
*100 73, 68(%)
56 20
Đáp án: D
Câu 30:
Na2 HPO4 .nH2 O
31
*100 11,56 n 7
%mP =
23*2 31 1 64 n *18
Đáp án: C
Câu 31:
Giả sử khối lượng dung dịch HCl là 100 gam nHCl 0,9
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
MgCO3 : b
CaCO3 : a
Ta có :
32,85 7,3 73b b 0,04
32,85 73a a 0,1;
0,242 100 100a 44a
0,211 100 5,6 84b 44b
0,04(24 71)
%MgCl2
3,54%
100 10 0,04.84 0,1.44 0,04.44
Đáp án: B
Câu 32: Ta có: Khối lượng muối MSO 4 : M(NO 3 )3
M 96
R
*100 62,81 M 56 Fe
M 3*62
Đáp án: D
Câu 33:
-Gọi khối lượng thanh kim loại ban đầu lag m gam và số mol mỗi thanh đã phản ứng là x mol
-Biết thanh kim loại m có hóa trị 2
M Pb2 M 2 Pb
Thanh kim loại tăng ( 207x – Mx ) gam
M Cu 2 M 2 Cu
Thanh kim loại giảm ( Mx – 64x ) gam
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có
207x Mx 0,19m
M 112
Mx 64x 0, 096m
Thanh kim loại là Cd
Đáp án: C
Câu 34:
Vì CuSO 4 dư nên 2 thanh kim loại Zn và Fe sẽ phản ứng hết
Zn Cu 2 Cu Zn 2
x x x x(mol)
Fe Cu 2 Cu Fe2
y y y y(mol)
Sau phản ứng khối lượng chất rắn ban đầu bằng khối lượng sau phản ứng
65x + 56y = 64x + 64y => x = 8y
100*65x
%m Zn
90, 27%
65x 56y
Đáp án: A
Câu 35:
Xét 100 gam hỗn hợp X ta có mC = 3,1 gam, m Fe3C = a gam và số gam Fe tổng cộng là 96 gam.
mC trong Fe3C 100 96 3,1
12a
180
a = 13,5.
Đáp án: B
Câu 36:
Chọn mX = 100 gam mCaCO3 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam.
t
CaCO3 CaO
o
+
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
CO2 (hiệu suất = h)
- Trang | 9 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Phương trình: 100 gam 56 gam
44 gam
56.80
44.80
Phản ứng:
80 gam
.h
.h
100
100
Khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung là
44.80.h
.
m X mCO2 100
100
56 80
45,65
44 80 h
h
100
100
100
100
h = 0,75 hiệu suất phản ứng bằng 75%.
Đáp án: B
Câu 37 :
Ca(H 2 PO 4 ) 2 : 75(gam) BTNT.P
75
m Trong phan
.142 45,51(%)
Giả sử có 100 gam
P2 O5
234
ChÊt tr¬ : 25(gam)
Đáp án: B
Câu 38:
n KCl 0,8(mol)
BTNT.K
Giả sử có 100 gam phân
n K2O 0,65
n K2CO3 0, 25(mol)
Vậy độ dinh dưỡng của phân là : 0, 65.94 61,1%
Đáp án: A
Câu 39:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2 O5 .
Giả sử có 100 gam phân lân
Ca H 2 PO4 2 .2CaSO4 : 90 gam n 0,1779 nP 0,3558
100 gam
tap chat :10 gam
nP2O5 0,1779 % P2O5 25, 26(%)
Đáp án: C
Câu 40:
MgCO3 : a nCO2 a b
+ Lấy m = 100 (gam)
84a 100b 100
CaCO3 : b
+ Khi sục CO 2 thì n CaCO3 b a
a 0,326(mol)
40
0, 4
%CaCO3 72,6%
100
b 0,726(mol)
Đáp án: D
Câu 41:
Dễ thấy X có 3C và 8H.
n CO2 3(mol) BTNT
n O 10(mol)
n H2 O 4(mol)
Giả sử có 1 mol X :
phaû
Trong
Vaø nO n öùng 1,5.3 4,5 nO X 1(mol)
2
Vậy X phải là ancol đơn chức
Đáp án: A
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 10 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Câu 42:
n CO2 5(mol)
CH 4 O : a
a b 3
a 1(mol)
n ancol 3
n H2O 8(mol)
C2 H 6 O : b a 2b 5 b 2(mol)
Ta có:
%CH4 O
32.1
25,81%
32.1 46.2
Đáp án: A
Câu 43:
Ta cho a = 1 cho dễ tính toán: Ta có :
n CO2 2,5(mol)
n X 1(mol) C 2,5 C 2,5 H 7 O 2
n H2 O 3,5(mol)
BTNT.Oxi
2
V
.2 2,5.2 3,5 V 72,8(lit)
22,4
Đáp án: A
Câu 44: Công thức của anken là C n H2n
Giả sử hỗn hợp A là có 1 mol
Khối lượng hỗn hợp A là: mA = 1*6,4* 2 = 12,8 gam
12,8
0,8(mol)
Vì khối lượng mA = mB => nB =
8*2
Số mol H2 phản ứng => nH2 = nA – nB = 1 – 0,8 = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 14n*0,2 + 0,8*2 = 12,8 => n = 4
Anken là C 4 H8
Đáp án: C
Câu 45:
Gọi CTPT trung bình của 2 ankan là C n H2n2 .
Từ sơ đồ phản ứng đốt cháy:
+ O2
Cn H 2n 2 nCO 2 +
n H2O
n CO2
=
n + 1 H O
2
n +1
1 15
4
=1+
=
=1+
11
n
n 11
n=
11
= 2,75
4
C2 H 6 : x 2 x 3 y 2, 75 x 0, 25
y 0, 75
C3 H 8 : y x y 1
0, 25
.100 25(%)
1
Đáp án: C
Câu 46:
Giả sử 1 mol
H 2 , CO : x
x y 1
x 0, 75
O2
x 7y 1, 25* 2 y 0, 25
C H : y
2 6
0, 25
%C2 H 6
*100 25(%)
1
Đáp án: A
%C2 H 6
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 11 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
Câu 47:
Xét 1 mol CH3 COOH:
CH3 COOH + NaOH CH3 COONa + H2O
60 gam 40 gam
82 gam
60 100
mdd CH3COOH
gam
x
40 100
mddNaOH
400 gam
10
60 100
82 100
gam.
m dd muèi
400
x
10,25
x = 15%.
Đáp án: C
Câu 48:
Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol Cn H2n và (1a) mol H2 )
Ta có: 14.n.a + 2(1 a) = 12,8
(1)
Hỗn hợp B có M 16 14n (với n 2) trong hỗn hợp B có H2 dư
Ni, t
Cn H2n + H2 Cn H2n+2
Ban đầu:
a mol (1a) mol
o
Phản ứng:
a a a mol
Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1 2a) mol H2 dư và a mol C n H2n+2 . tổng nB = 1 2a.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mA = mB
12,8
m
n B B 1 2a
a = 0,2 mol.
MB
16
Thay a = 0,2 vào (1) ta có 140,2n + 2(1 0,2) = 12,8
n = 4 anken là C4 H8 .
Đáp án: C
Câu 49:
Xét 1 mol C2 H5 OH. Đặt a mol C2 H5 OH bị oxi hóa. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hóa rượu.
to
C2 H5OH + CuO CH3 CHO + H2 O + Cu
Ban đầu:
Oxi hóa:
1 mol
a mol a mol a mol
Sau phản ứng: (1 a) mol C2 H5 OH dư
46(1 a) 44a 18a
M
40
1 a
a = 0,25 hay hiệu suất là 25%.
Đáp án: A
a mol a mol
Câu 50:
y
y
Đốt A: Cx Hy + x O2 xCO 2 + H 2O
2
4
Vì phản ứng chỉ có N 2 , H2O, CO2 các hiđrocacbon bị cháy hết và O 2 vừa đủ.
y 15
3 mol.
Chọn n Cx H y 1 nB = 15 mol n O2 p.ø x
4 5
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 12 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Vì
p1
p
PP tự chọn lượng chất
n N2 4nO2 12 mol
y
7
8
x 3
x= ; y=
4
3
3
x : y 2 7 : 4
nhiệt độ và thể tích không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có:
47
7 3 4 3 12 47
p1
p.
48
1 15
48
Đáp án: A
Câu 51:
Giả sử lấy 1 mol C7 H16
BTKL
mX mY 100(gam)
100
min
n Y 1.2 2(mol) d(Y / H 2 ) 2.2 25
X:Cracking
n Max 4(mol) d(Y / H ) 100 12,5
2
Y
4.2
Chú ý : Với 1 mol heptan trong điều kiện thuận lợi nhất : C 7 H16 CH 4 3C 2 H 4
Đáp án: B
Câu 52: Giả sử số mol anken là 1 mol
CH2 CH R 2e CH2 (OH) CH(OH) R
Ta có :
Mn 7 3e Mn 4
2
.58
BTE
2
dd
3
333,33
n KMnO4 m KMnO4
3
0,316
2
C H : a(mol) BTNT.Mn
n anken 1(mol) 2 4
n MnO2 m MnO2 58(gam)
3
C3H 6 : b(mol)
a b 1
62a
6,906
333,33 28a 42b 58 100
a 0,348
0, 652.42
%C3H 6
73, 756%
0, 652.42 0,348.28
b 0, 652
Đáp án: B
Câu 53:
CH 4 : a(mol)
a b 1
Ta lấy 1 mol hỗn X đi làm thí nghiệm
C2 H 2 : b(mol)
nung
2CH 4 C2 H 2 3H 2
0,5x b
b
b 0,5 %C2 H 2 50%
→
abx ab
x
0,5x 1,5x
Đáp án: A
Câu 54:
R 16
C H4OH
45 R 74
9
2
Chú ý: Khi phải đếm số đồng phân.Các bạn cần nhớ số đồng phân của các gốc quan trọng sau :
CH3
C 2 H5
có 1 đồng phân
C 3 H 7
có 2 đồng phân
+ Gọi n X 1(mol)
M
Y
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 13 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
C 4 H 9
có 4 đồng phân
–C5 H11
PP tự chọn lượng chất
có 8 đồng phân
Đáp án: D
Câu 55:
a) Chọn a = 41 gam.
Đốt X
132
45
3 mol và n H2O
2,5 mol .
44
18
60,75
165
3,375 mol .
3,75 mol và n H2O
18
44
n CO2
1
Đốt X A n CO2
2
1
Đốt A thu được (3,75 3) = 0,75 mol CO2 và (3,375 2,5) = 0,875 mol H2 O.
2
Đốt cháy A thu được n CO2 1,5 mol và n H2O 1,75 mol .
vì n H2O nCO2 A thuộc loại ankan, do đó:
3n 1
O2 nCO2 n 1 H 2O
2
n CO2
n
1,5
n = 6 A là C6 H14 .
n H2O n 1 1,75
Cn H 2n 2
Đáp án: D
b) Đốt B thu được (3 1,5) = 1,5 mol CO 2 và (2,5 1,75) = 0,75 mol H2 O
n
1,5
1
Như vậy C
công thức tổng quát của B là (CH)n vì X không làm mất mầu nước Brom
n H 0,75 1
2
nên B thuộc aren B là C6 H6 .
Đáp án: B
c) Vì A, B có cùng số nguyên tử C (6C) mà lượng CO 2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) nA = nB.
%nA = %nB = 50%.
Đáp án: C
Câu 56:
a) Chọn a = 82 gam
Đốt X và m gam D (Cx Hy ) ta có:
275
n CO2 44 6,25 mol
n H O 94,5 5,25 mol
2
18
19
C6 H14 +
O2 6CO 2 + 7H2O
2
15
C6 H6 +
O2 6CO2 + 3H2 O
2
y
y
Đốt D: Cx H y x O2 xCO2 H 2O
4
2
Đặt nC6H14 nC6H6 b mol ta có:
86b + 78b = 82
b = 0,5 mol.
Đốt 82 gam hỗn hợp X thu được:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 14 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP tự chọn lượng chất
n CO2 0,5 6 6 6 mol
n H2O 0,5 7 3 5 mol
Đốt cháy m gam D thu được:
nCO2 6,25 6 0,25 mol
n H2O 5,25 5 0,25 mol
Do nCO2 n H2O D thuộc Cn H2n .
Đáp án: C
b)
mD = mC + mH = 0,25(12 + 2) = 3,5 gam.
Đáp án: D
Câu 57:
+ Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O 2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20%
và O 2 chiếm 80% về thể tích).
+ Phương trình phản ứng :
3n 1
to
)O2 nCO2 (n 1)H2 O
2
4
3n 1
(
)
n
(n 1)
2
3n 1
4(
)
n
(n 1)
2
Cn H2n 2 (
bñ (mol) : 1
pö (mol) : 1
spö (mol) : 0
(1)
+ Sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O 2 dư và CO 2 gây áp suất nên bình chứa.
n tpö 1 4 5
n tpö ptpö
; vì T, V const neân
3n 1
nspö pspö
) n (3,5 0,5n)
nspö 4 (
2
ptpö
5
2 n 2 A laø C2 H6
3,5 0,5n 0,5p tpö
Đáp án: B
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Hocmai.vn
- Trang | 15 -
- Xem thêm -