Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học bai_2._bai_tap_bang_he_thong_tuan_hoan_nguyen_to_hoa_hoc...

Tài liệu bai_2._bai_tap_bang_he_thong_tuan_hoan_nguyen_to_hoa_hoc

.PDF
12
114
80

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” thuộc Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Dạng 1: Lý thuyết về bảng hệ thống tuần hoàn Câu 1. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng: A. số lớp e. B. số e hóa trị. Câu 2. Chọn phát biểu không đúng: C. số p. D. số điện tích hạt nhân. A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau. B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau. C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau. D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau. Câu 3. Có 3 nguyên tử số p đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai: A. Các nguyên tử trên là những đồng vị. B. Các nguyên tử trên đều thuộc cùng 1 nguyên tố. C. Chúng có số nơtron lần lượt: 12, 13, 14. D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH. Câu 4. Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) lần lượt là: A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6. Câu 5. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng HTTH hiện nay có số lượng nguyên tố là: A. 18. B. 28. C. 32. Câu 6. Nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII (VIIA) còn gọi là: A. kim loại kiềm. B. kim loại kiềm thổ. C. Halogen. Câu 7. Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là: A. kim loại điển hình. C. phi kim chuyển tiếp D. 24. D. khí hiếm. B. kim loại. D. phi kim điển hình. . Câu 8. Lớp e ngoài cùng của một loại nguyên tử có 4e, nguyên tố tương ứng với nó là: A. kim loại. B. phi kim. C. kim loại chuyển tiếp . D. kim loại hoặc phi kim. Câu 9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là: A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f. Câu 10: Tổng số hạt của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố đã cho thuộc loại: A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. 2+ C. nguyên tố d. D. nguyên tố f . - Câu 11: Một chất A được cấu tạo từ cation M và anion X . Trong phân tử MX2 có tổng số proton, nowtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X- là 27. Nhận xét nào sau đây đúng: A.M thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn B. M và X cùng thuộc một chu kỳ C. M là nguyên tố có nhiều số Oxi hóa trong hợp chất D. X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Dạng 2: Xác định nguyên tố và vị trí của nguyên tố Câu 1. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc: A. chu kì 3, nhóm VIB C. chu kì 4, nhóm IIA. . B. chu kì 4, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 2. Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 16, chu kì 3 nhóm IVA. B. ô số 16 chu kì 3, nhóm VIA. C. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở vị trí: A. chu kì 2 và nhóm VA. B. chu kì 2 và nhóm VIIIA. C. chu kì 3 và nhóm VIIA. D. chu kỉ 3 và nhóm VA. Câu 4. Nguyên tử nguyên tố R có 24 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB. 2 Câu 5. Cation X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6 . Vị trí củanguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là: A. Số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. Số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA. C. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 6. Cấu hình electron của ion Y học, nguyên tố Y thuộc: 2 A. chu kì 4, nhóm VIIIA. 2 2 D. Số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA. 6 2 6 là 1s 2s 2p 3s 3p 3d6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB Câu 7. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6. Nguyên tố X là: A. oxi (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). 8 Câu 8: Ion M có cấu hình e: [Ar]3d . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là D. Cr (Z = 24). 2+ A. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB C. Chu kỳ 3, nhóm VIIIB B. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA Câu 9: Ion X3+có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. 3+ Câu 10: Cation X và anion Y đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 . Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 2- - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA. B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA. C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA. D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA. Câu 11:Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau: X: [Ne]3s2 3p1 Y2+: 1s2 2s2 2p6 Z : [Ar]3d5 4s2 M2-: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 là A. X, Y, M. B. X, M, T. T2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 C. X, Y, M, T. 2+ D. X, T. 2- Câu 12:Hợp chất ion A được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M và X . Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử A là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA. D. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. 2+ 2 Câu 13: Hợp chất A tạo bởi ion M và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 2  là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là 2 A. 20, chu kì 4, nhóm IIA B. 12, chu kì 3, nhóm IIA C. 56, chu kì 6, nhóm IIA D. 38, chu kì 5, nhóm IIA Câu 14:Trong hợp chất ion XY2 (X là kim loại, Y phi kim), X và Y ở hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số electron trong XY2 là 54. Công thức của XY2 là A. BaCl2 B. FeCl2 C. CaCl2 D. MgCl2 Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là : A. Mg và Ca. B. Si và O. C. Al và Cl. D. Na và S. 22Câu 16. Các ion A và B đều có cấu hình bền của khí hiếm. Số hiệu nguyên tử hơn kém nhau 8 đơn vị, thuộc 2 chu kì liên tiếp. A và B có thể là: A. C và Si . B. N và P. C. S và Se . D. O và S. Câu 17. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. A và B là: A. Li, Be . B. Mg, Al . C. K, Ca . D. Na, K. 2+ 2 2 6 Câu 18. Nguyên tử X, ion Y và ion Z đều có cấu hình e là 1s 2s 2p . X, Y, Z lần lượt thuộc loại: A. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại . C. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại . Câu 19. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử của X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp 4. Cấu hình electron của X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 . - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn Câu 20. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là: A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si. Câu 21. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là: A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S. 2+ 2 6 Câu 22: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Dạng 3: Xác định công thức của các hợp chất Câu 1. Cấu hình e của nguyên tử X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là: A. HX, X2 O 7 . B. H2 X, XO 3 . C. XH4 , XO 2 . D. H3 X, X2 O5. Câu 2. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3 . Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là: A. 14. B. 31. C. 32 . D. 52. Câu 3. Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO 3 . Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố: A. O . B. P. C. S . D. Se. Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 , oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. nitơ. B. cacbon. C. silic. D. bo. Câu 5:Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO 3 . Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố A. O B. P C. S D. Se Câu 6:Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3 . Trong oxit mà Rcó hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A.As B.S C.N D.P Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A liên tiếp, Biết ZX Y. B. Năng lượng ion hóa I1 của X < Y. C. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng. D. Tính kim loại của X > Y. Câu 11: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron là 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion. B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất. C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY. D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó. Câu 12: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX  ZY  51 ). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại X không khử được ion Cu 2 trong dung dịch B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2 O7 C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2 O. Câu 13: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. Dạng 4: Sự biến đổi tuần hoàn của các tính chất Câu 1. Trong số các tính chất và đại lượng vật lí sau: (1) bán kính nguyên tử; (4) tính phí kim; Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 (2) tổng số e; (3) tính kim loại; (5) độ âm điện; (6) nguyên tử khối - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn Các tính chất và đại lượng biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: A. (1), (2), (5). B. (3), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5). Câu 2. Cho oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2 O, MgO, Al2 O3 , SiO2 , P2O 5 , SO3 , Cl2 O 7 . Theo trật tự trên, các oxit có: A. tính axit tăng dần. B. tính bazơ tăng dần. C. % khối lượng oxi giảm dần. D. tính cộng hóa trị giảm dần. Câu 3. Trong cùng một chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lư ợng ion hóa nhỏ nhất: A. Phân nhóm chính nhóm I (IA). B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA). C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA). D. Phân nhóm chính nhóm VII (VIIA). Câu 4. Trong cùng một phân nhóm chính, khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì: A. năng lượng ion hóa giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần. C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 5: Cho nguyên tử các nguyên tố M(Z = 11); X(Z = 17); Y(Z = 9) và R(Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: A. MK + >Ar>Cl- >S2C. S2- >Cl- >Ar>K + >Ca2+ B. S2- >Cl- >K+ >Ca2+ >Ar D. Ar>S2- >Cl- >K+ >Ca2+ Câu 34: Các ion S2-, Cl-, K +, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s2 3p6 . Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần: A. Ca2+ >S2- > Cl - > K+ B. K + > Ca2+ > S2- > Cl - C. Ca2+ > K+ > Cl- > S2- D. S2- > Cl - > K+ > Ca2+ Câu 35.Xét ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lầnlượt là: X: 1s2 2s2 2p6 3s1 , Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 , Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . Sắp xếp hiđroxit của X, Y, Z theo thứ tự tăng dần lực bazơ là A.Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH. B. Z(OH)2 < Y(OH)3 < XOH. C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH. D. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 . Câu 36: Các kim loại X , Y, Z co câu hinh electron nguyên tư lân lươt la : 1s2 2s2 2p6 3s1 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 ; ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ 2 2 6 2 1 1s 2s 2p 3s 3p . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. X, Y, Z Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 B. Z, X, Y C. Z, Y, X D. Y, Z, X - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn TỰ LUẬN Câu 1: Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau: 1. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 Câu 2: Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6 3d5 . 1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì? 2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B. Câu 3: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó: 1. Tính chất đặc trưng. 2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ? Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2 . 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R 2. Vị trí trong bảng tuần hoàn. 3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: R + H2 O  hiđroxit + H2 Oxit của R + H2 O  Muối cacbonat của R + HCl  Hiđroxit của R + Na2 CO3  Câu 5: Một hợp chất có công thức là MAx , trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. 1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn. 2. Hoàn thành các phương trình hóa học: 0  M2 O3 + XO2 a. MXx + O2 t 0  M(NO 3)3 + H2 XO4 + NO 2 + H2O b. MXx + HNO3 t Câu 6: M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. 1. Tìm kim loại M 2. Tính % thể tích các khí trong A. % VCO2 = 50%. Câu 7: X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6 . 1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y. 2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Bảng hệ thống tuần hoàn Câu 8: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M. Câu 9: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết. Câu 10: Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2 O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. Câu 11: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit. m R 16 b. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:  . Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí mH 1 hiệu của nguyên tử R. Câu 12: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết: a. Cấu hình electron của R. b. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạ t của nguyên tử R. Câu 13: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành. Câu 14: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B. 2. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế hai axit trong đó A và B có số oxi hóa cao nhất. 2 Câu 15: Cho biết tổng số electron trong anion AB 3  là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số nơtron. 1. Tìm số khối của A và B 2. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. Câu 16: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28. Câu 17: Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau: 1. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 Câu 18: Khi biết được số thứ tự Z của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể biết được các thông tin sau đây không, giải thích ngắn gọn: 1. Cấu hình electron Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 4. Tính chất cơ bản - Trang | 10 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) 2. Số khối 3. Kí hiệu nguyên tử Bảng hệ thống tuần hoàn 5. Hóa trị cao nhất trong oxit 6. Hóa trị trong hợp chất với hiđro Câu 19: Khi biết cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố nhóm A, ta có thể biết được các thông tin sau đây không? 1. Tính chất hóa học cơ bản 2. Cấu hình electron 3. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn 4. Công thức oxit cao nhất 5. Kí hiệu nguyên tử Giải thích ngắn gọn các câu trả lời. 6. Công thức hợp chất với hiđro Câu 20: Một số đặc điểm của các nguyên tố kim loại kiềm được trình bày ở bảng sau: Nguyên tố Li Na K Rb Cs Cấu hình electron [He]2s1 [Ne]3s1 [Ar]4s1 [Kr]5s1 [Xe]6s1 Bán kính nguyên tử (nm) 0,155 0,189 0,236 0,248 0,268 I1 520 496 419 403 376 I2 7295 4565 3069 2644 2258 Năng lượng ion hóa, kJ/mol 1. Giải thích sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất? Tại sao năng lượng ion hóa thứ hai lớn hơn rất nhiều so với năng lượng ion hóa thứ nhất? 2. Tại sao trong các hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm luôn là +1, chúng có thể tạo ra số oxi hóa cao hơn hay không ? Câu 21: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. a. Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z= 12), Al (Z =13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30). b. Viết phương trình phản ứng điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ một oxit của B. (Trích Đề thi ĐH - CĐ khối B, năm 2003) Câu 22: Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25o C và 1 atm). a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng. b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 l. Câu 23: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. a. Viết cấu hình electron của X và Y. b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn. Câu 24: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần lượt là ns1 , ns2 np1 , ns2 np5 . 1. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng. 2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: - A(OH)m + MXy  A1  + ... - A1  + A(OH)m  A2 (tan) + ... Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 11 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) - A2 + HX + H2 O A1  + HX Bảng hệ thống tuần hoàn  A1  + ...  A3 (tan) + ... Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở câu 1. Câu 25: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2 . Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO 2 . Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc. Câu 26: R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2 SO4 6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2 SO4 chỉ còn 0,98%. 1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO 4 là muối tan. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Câu 27: M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2 SO 4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và 0,672 lit khí (ở 54,60 C và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng. Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO 4 .nH2 O. Xác định công thức muối ngậm nước. Câu 28: Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO 3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N 2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4. 1. Xác định kim loại R. 2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO 3 trong dung dịch sau phản ứng. Câu 29: Cấu tạo các lớp electron của nguyên tử các nguyên tố A, B, C, D, E như sau: A: 2/2 B: 2/8/8/2 C: 2/7 D: 2/8/7 E: 2 1. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Phi kim mạnh nhất? Nguyên tố nào kém hoạt động nhất? Giải thích? Câu 30: Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lit khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2 SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2 SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2 SO4 . Xác định tên hai kim loại kiềm. Cho: Ba = 137, Li =7, Na = 23, K =39, Rb = 85, Cs = 133. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 12 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan