Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Điện - Điện tử B10 13_1 ch3 mang vien thong ip ktvt 2009 ptitbmm...

Tài liệu B10 13_1 ch3 mang vien thong ip ktvt 2009 ptitbmm

.PDF
15
130
149

Mô tả:

Nội dung chương 3: Mạng viễn thông 3. Mạng viễn thông BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT 3. Mạng viễn thông Mạng IP Kĩ thuật viễn thông „ „ „ „ Mạng chuyển kênh Mạng chuyển gói Mạng IP Mạng NGN Kĩ thuật viễn thông „ Mạng máy tính 10.0.0.2 10.0.0.3 Host M¹ng 10 16.0.0.3 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Lý thuyết „ „ „ „ Lớp liên mạng Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ „ „ Giao thức UDP Giao thức TCP Giao thức IP Cấu trúc gói tin IP QoS trong mạng IP Minh họa hoạt động của mạng IP 16.0.0.5 M¹ng 12 12.0.0.5 12.0.0.7 16.0.0.2 M¹ng 16 Mô hình OSI và TCP/IP Mô hình OSI Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông „ Bộ giao thức TCP/IP Lớp ứng dụng Lớp vận chuyển Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ „ BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT „ 12.0.0.4 10.0.0.1 Router Mạng IP 12.0.0.3 Mô hình TCP/IP Lớp ứng dụng Lớp trình diễn Lớp ứng dụng Lớp phiên Lớp vận chuyển Lớp vận chuyển Lớp mạng Lớp Internet Lớp liên kết dữ liệu Lớp vật lý Lớp giao diện mạng TCP: Transmission Control Protocol: Giao thức điều khiển truyền dẫn TCP/IP protocol suite: Chồng/ bộ giao thức TCP/IP 1 Bộ giao thức TCP/IP được chia thành bốn lớp/tầng: BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Ưu điểm của kết nối mạng IP Kĩ thuật viễn thông „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ „ mạng sử dụng giao thức IP loại bỏ ranh giới giữa dịch vụ số liệu và thoại giao thức IP độc lập với lớp liên kết dữ liệu các mạng IP được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn toàn cầu của IETF phần cứng và phần mềm IP cung cấp độ tin cậy và chất lượng dịch vụ số liệu cao hơn trước đây Kĩ thuật viễn thông NNTP Telnet Link etc... NFS RPC IGMP DNS TFTP BOOTP etc... UDP TCP OSPF ICMP BGP RIP IP ARP RARP Data link Media (physical) Lớp ứng dụng „ Giao thức IP được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu cho kết nối mạng dữ liệu vì: „ FTP Network Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ SMTP Transport BMMVT-KVT1-PTIT „ Lớp 4- Application layer (lớp ứng dụng) Lớp 3- Transport layer (lớp vận chuyển) Lớp 2- Internet Layer (lớp Internet – đôi khi được gọi là lớp liên mạng) Lớp 1- Network Access Layer/ Network Interface and Hardware (lớp truy nhập mạng, đôi khi được gọi là lớp giao diện mạng) Ping Kĩ thuật viễn thông „ Công nghệ IP và Mạng Internet Application Lớp này cung cấp các dịch vụ dưới dạng các giao thức cho ứng dụng của người dùng. Một số ứng dụng thường gặp: „ „ „ „ „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông „ BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Bộ giao thức TCP/IP „ „ „ FTP: Đây là một dịch vụ hướng kết nối và tin cậy, sử dụng TCP để cung cấp truyền tệp giữa các hệ thống hỗ trợ FTP. HTTP: Trao đổi các tài liệu siêu văn bản để hỗ trợ WEB. SMTP: Truyền thư điện tử giữa các máy tính. www: lưu trữ thông tin email: gửi/soạn văn bản, gửi kèm SNMP: Giao thức quản lý mạng đơn giản. Telnet: Cho phép các phiên đăng nhập từ xa giữa các máy tính. Hệ thống quản lý tên miền (DNS: Domain Name System … 2 BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Dịch vụ tên miền DNS(domain name) World Wide Web ROOT „ Dïng thay ®Þa chØ IP ¸nh x¹ gi÷a ®Þa chØ IP vµ tªn miÒn: „ VN COM EDU VNN „ „ „ TÖp host hoÆc DNS ptit: Tªn m¸y chñ edu: Tªn miÒn møc hai (Do tæ chøc qu¶n lý m¹ng quèc gia quy ®Þnh) vn: Tªn miÒn møc cao nhÊt (M· quèc gia; com; edu; net;int; org; mil; gov) Trình duyệt WEB Internet Trang Web Tr×nh duyÖt Web M¸y chñ Web Thư điện tử (Email) „ DÞch vô phæ biÕn nhÊt „ Nguyªn t¾c “l−u vµ chuyÓn tiÕp” „ Ng−êi dïng cÇn cã tµi kho¶n (account) th− „ Göi, nhËn th−: Outlook Express; Eudora „ Th− ®iÖn tö trªn Web: yahoo.com; hotmail.com Ng−êi nhËn Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Ng−êi göi Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 M¸y chñ Web M¸y chñ Web PTIT CÊu t¹o: ptit.edu.vn „ Kĩ thuật viễn thông „ NET Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 ORG BMMVT-KVT1-PTIT „ BMMVT-KVT1-PTIT INFOR EDU „ Kĩ thuật viễn thông EDU Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông COM DÞch vô rÊt phæ biÕn BiÓu diÔn th«ng tin d−íi d¹ng siªu v¨n b¶n Ho¹t ®éng theo m« h×nh client/server Internet 3 BMMVT-KVT1-PTIT „ Cho phÐp truyÒn tÖp (FTP) „ Ng−êi dïng cÇn tµi kho¶n FTP Lớp vận chuyển (Transport layer) „ Kĩ thuật viễn thông BMMVT-KVT1-PTIT Kĩ thuật viễn thông Truyền tệp Internet „ Lớp vận chuyển (Transport layer) „ Hướng kết nối Phi kết nối Giao thức UDP UDP Header Giao thức UDP (User Datagram Protocol) „ 0 4 10 Source Port Segment length „ „ „ 16 31 Destination Port Checksum 8 octet „ UDP là một giao thức truyền thông phi kết nối và không tin cậy. UDP có trách nhiệm truyền các thông báo từ tiến trình đến tiền trình, nhưng không cung cấp các cơ chế giám sát và quản lý. UDP cũng cung cấp cơ chế gán và quản lý các số cổng định danh duy nhất cho các ứng dụng chạy trên một trạm của mạng Kĩ thuật viễn thông „ Kĩ thuật viễn thông „ BMMVT-KVT1-PTIT Ng−êi dïng „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 ftp tªn miÒn hoÆc ®Þa chØ IP Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 TÖp Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 M¸y chñ tÖp Lớp vận chuyển chịu trách nhiệm chuyển phát toàn bộ thông báo từ tiến trình đến tiến trình (process-to-process). Hai giao thức lớp này: TCP và UDP, mỗi giao thức cung cấp một loại dịch vụ giao vận: Đẩy chức năng điều khiển luồng và nghẽn lên lớp ứng dụng Không có khả năng đáp ứng nghẽn, nếu gặp nghẽn có thể sẽ gây sập mạng (“đứt” mạng) Do ít chức năng phức tạp nên UDP thường được dùng cho các ứng dụng không đòi hỏi độ tin cậy cao trong giao vận. 4 BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Lớp vận chuyển (Transport layer) Lớp vận chuyển (Transport layer) „ Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông „ Ví dụ: nếu chúng ta ở phía nhận và số lượng gói được quy định là 3 thì chúng ta gửi xác nhận cho phía gửi sau khi đã nhận được 3 gói. „ Giao thức TCP: Nhiệm vụ của TCP „ „ BMMVT-KVT1-PTIT „ Sắp xếp, đảm bảo rằng các gói đến đúng thứ tự phía thu Kiểm tra và sửa lỗi phần dữ liệu của người sử dụng Điều khiển luồng giữa các máy chủ Phân đoạn Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ BMMVT-KVT1-PTIT „ Lớp vận chuyển „ Source Port 16 31 Destination Port Sequence Number Acknowledgement Number Header unusedFlags Length Window Checksum Urgent Pointer Option Padding Data (if any) UDP Header Source Port Destination Port Segment length Checksum Kĩ thuật viễn thông 10 Data (if any) Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông 20 octet Ví dụ: Hai người có thể thoả thuận với nhau về một phiên truyền thông. Người gửi sẽ bắt đầu gửi 4 gói, sau đó 8 gói, sau đó 16 gói và cứ như vậy cho tới khi nhận được xác nhận phía người nhận rằng một số gói đã bị mất. So sánh ứng dụng 2 giao thức lớp vận chuyển trong mô hình TCP/IP Đặc tính 8 octet Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 4 Ưu điểm của việc làm này là TCP có thể điều chỉnh việc gửi và nhận các gói tin. Cấu trúc gói/datagram TCP và UDP TCP datagram 0 TCP cơ bản: Sau khi nhận được một gói sẽ gửi trả về ACK Để giảm bớt số lượng ACK (tránh lãng phí băng thông Æ cải biến giao thức để sau khi nhận được một số lượng gói nhất định, TCP sẽ gửi xác nhận. TCP UDP Tin cậy Trễ Điều khiển luồng và nghẽn Độ phức tạp của giao thức 5 Các giao thức lớp liên mạng Kĩ thuật viễn thông „ „ Nếu độ tin cậy là yếu tố quan trọng, IP phải hoạt động với một giao thức lớp phía trên tin cậy, chẳng hạn TCP. Số hiệu nhận dạng được sử dụng ở lớp liên mạng của bộ giao thức TCP/IP được gọi là địa chỉ liên mạng (địa chỉ IP). Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ „ „ địa chỉ nhị phân 32 bít được thực thi trong phần mềm dùng để định danh duy nhất và toàn cục một trạm hoặc một router trên liên mạng BMMVT-KVT1-PTIT „ Giao thức Internet (IP) là giao thức Kĩ thuật viễn thông „ „ „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Các giao thức lớp liên mạng chuyển mạch gói phi kết nối không tin cậy dựa trên nguyên lý nỗ lực tốt nhất. Nỗ lực nhất ở đây có nghĩa IP không cung cấp chức năng theo dõi và kiểm tra lỗi. Nó chỉ cố gắng chuyển gói tới đích chứ không có sự đảm bảo. Giao thức này làm việc tại lớp mạng, tương đương với lớp 3 trong mô hình OSI IP: Internet Protocol OSI: Open System Interconnection „ „ BMMVT-KVT1-PTIT „ Lớp liên mạng trong chồng giao thức TCP/IP tương ứng với lớp mạng trong mô hình OSI. Chức năng chính của lớp liên mạng là đánh địa chỉ lôgic và định tuyến gói tới đích. Giao thức đáng chú ý nhất ở lớp liên mạng chính là giao thức liên mạng (IP – Internet Protocol). Ngoài ra còn có một số giao thức khác như ICMP, ARP và RARP. Các giao thức lớp liên mạng „ Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông „ Giao thức ICMP:Giao thức thông báo điều khiển liên mạng (Internet Control Message Protocol). „ Giao thức IGMP: Quản lý các nhóm cho truyền Multicast „ Giao thức ARP và RARP FTP TCP arp: who has 192.168.12.13? tell me! (I’m 192.168.12.17) IP Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT Lớp liên mạng: Giao thức IP arp reply to 192.168.12.17: 192.168.12.13 is 8:0:20:16:c3:52 FTP TCP rarp: I’m 8:0:20:3:f6:c1 What’s my IP address? IP ARP Ethernet A (12.17) rarp reply to:8:0:20:3:f6:c1, Your IP address is: 192.168.12.42 ARP Ethernet B (12.13) RARP server Ethernet C (12.1) RARP Ethernet D (12.42) 6 Giao thức IP Giao thức này có hai thiếu hụt: thiếu điều khiển lỗi và thiếu các cơ chế hỗ trợ; IP cũng thiếu cơ chế truy vấn. Một trạm đôi khi cần xác định xem router hoặc một trạm khác có hoạt động không. Một người quản lý mạng đôi khi cần thông tin từ một trạm hoặc router khác. D a ta d e stin a tio n : 2 0 3 .1 6 2 .0 .1 1 Kĩ thuật viễn thông ¾ IP được thiết kế nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả tài nguyên mạng. Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông ¾ BMMVT-KVT1-PTIT Giao thức IP so u rce : 1 9 2 .1 6 8 .1 .2 Lớp liên mạng Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông ®é dµi tèi ®a header tÝnh theo tõ 32 bÝt Phiªn b¶n = 4 4 4 version hdr len Id cña datagram ban ®Çu Cấu trúc gói tin IPv4 32 8 3 Cê ®¸nh dÊu ph©n m¶nh Tæng ®é dµi (tÝnh theo byte) 13 Kho¶ng c¸ch tõ datagram ®Çu tiªn total length (bytes) type of service flags identification Thêi gian sèng Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 - Lùa chän: trÔ tèi thiÓu, th«ng l−îng tèi ®a, tin cËy tèi ®a, tèi thiÓu gi¸ thµnh.. time-to-live Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 = h o sts/ro u te rs o n a n e tw o rk D a ta BMMVT-KVT1-PTIT „ BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Lớp liên mạng: Giao thức IP fragment offset ChØ gåm phÇn header header checksum protocol source IP address §Þa chØ IP nguån destination IP address VÝ dô: ®Þnh tuyÕn ®Æc biÖt.. - options (if any) - - data (if any) - §Þa chØ IP ®Ých 7 Mỗi địa chỉ IP gồm 4 byte (32 bít), định nghĩa hai phần: „ „ Các phần này có chiều dài khác nhau tuỳ thuộc vào lớp địa chỉ. Các bít đầu tiên trong phần địa chỉ mạng xác định lớp của địa chỉ IP. Ví dụ về định tuyến 20.0.0.5 Kĩ thuật viễn thông „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 địa chỉ mạng (NetID) địa chỉ trạm (HostID) „ 30.0.0.6 Lớp liên mạng - Địa chỉ IPv4 0 1 2 3 4 BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông „ BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Lớp liên mạng - Địa chỉ IP 10.0.0.5 M¹ng 20.0.0. R 20.0.0.6 M¹ng 30.0.0. S M¹ng 40.0.0.0 30.0.0.7 Lớp B 1 0 Lớp C 1 1 0 LớpD 1 1 1 0 Địa chỉ multicast (28 bít) Lớp E 1 1 1 1 Chưa sử dụng (28 bít) 20.0.0.0 30.0.0.0 10.0.0.0 40.0.0.0 Truyền trực tiếp Truyền trực tiếp 20.0.0.5 30.0.0.7 31 Địa chỉ trạm (24 bít) Địa chỉ mạng Địa chỉ trạm (16 bít) Địa chỉ mạng Địa chỉ trạm (8 bít) Các tham số QoS trong mạng IP „ „ „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Bảng định tuyến tại R Tới các hosts trên mạng Định tuyến tới địa chỉ này Địa chỉ mạng 23 0 40.0.0.7 Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông Q 15 Lớp A „ M¹ng 10.0.0.0 7 „ Băng thông (bandwidth) Trễ (delay) Biến động trễ (jitter) Tỉ lệ mất gói (packet loss) Độ khả dụng của mạng (availability) Độ bảo mật (security) 8 Kh¶ n¨ng hç trî dÞch vô Kh¶ n¨ng khai th¸c dÞch vô ChÊt l−îng dÞch vô Kh¶ n¨ng truy nhËp dÞch vô Kh¶ n¨ng duy tr× dÞch vô BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Mối quan hệ giữa QoS và NP Møc ®é hoµn h¶o dÞch vô QoS trong mạng IP Møc ®é an toµn dÞch vô „ ChÊt l−îng dÞch vô(QoS) ChÊt l−îng m¹ng (NP) Kh¶ n¨ng tÝnh c−íc Kh¶ n¨ng xö lý l−u l−îng Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng trong mạng IP Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông Kh¶ n¨ng phôc vô Truyền lan Tµi nguyªn vµ sù thuËn tiÖn Kĩ thuật viễn thông Møc ®é tin cËy Kh¶ n¨ng b¶o d−ìng Hç trî b¶o d−ìng Kh¶ n¨ng truyÒn dÉn §é tin cËy Băng thông Là tốc độ truyền thông tin cho một phiên truyền thông (một ứng dụng trên nền IP)/hoặc là độ rộng băng thông của một liên kết trong mạng IP „ „ „ 64 kbit/giây, 384kb/s, … 2 Mbit/giây, 100 Mb/s, … Băng thông thông tin phụ thuộc vào nguồn gửi thông tin và băng thông khả dụng của các tuyến đường. BMMVT-KVT1-PTIT Qu¶n lý Đóng/ mở gói Truyền lan Xử lý và hàng đợi Truyền lan Xử lý và hàng đợi Xử lý và hàng đợi Mở/đóng gói Băng thông „ Bài tập: Lựa chọn đường đi với „ „ Kĩ thuật viễn thông Cung cÊp „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 N¨ng lùc truyÒn lan §é kh¶ dông „ 1 luồng 5Mb/s vào nút 1 ra nút 4 đến nút 6 2 luồng 5Mb/s vào nút 1 ra nút 6 1 luồng 7mb/s, 1 luồng 5Mb/s vào nút 1 ra nút 6 2 10Mb/s 3 10Mb/s 10Mb/s 5Mb/s 1 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 LËp kÕ ho¹ch Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Trễ truyền lan 5Mb/s 5Mb/s 6 5Mb/s 5Mb/s 4 10Mb/s 5 9 BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Bộ mã hóa Kĩ thuật viễn thông „ Trễ là thời gian truyền trung bình của dịch vụ từ điểm vào đến điểm ra khỏi mạng. Có nhiều dịch vụ - đặc biệt là các dịch vụ thời gian thực như truyền thông thoại- bị ảnh hưởng rất lớn bởi trễ quá lớn và không cần thiết Truyền thông tương tác sẽ trở thành khó khăn khi trễ vượt quá ngưỡng 150 ms vì khi trễ vượt quá 200 ms, người sử dụng sẽ thấy sự ngắt quãng và đánh giá chất lượng thoại ở mức thấp. Để cấp được thoại chất lượng cao, mạng VoIP phải có khả năng đảm bảo trễ nhỏ. Khuyến nghị ITU-T G.114 giới hạn thời gian trễ vòng tối đa chấp nhận được là 300 ms giữa hai gateway VoIP (trễ mỗi chiều là 150ms) Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông „ Trễ trong mã hóa VoIP BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Trễ Trễ của bộ mã hóa trong trường hợp tồi nhất 10ms 2,5ms 10ms CS-ACELP, G.729A 8 Kb/s 10ms 2,5ms 10ms MP-MLQ, G.723.1 6,3 Kb/s 30ms 5ms 20ms MP-ACELP, G.723.1 5,3 Kb/s 30ms 5ms 20ms Thành phần gây trễ trong mạng Kĩ thuật viễn thông Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Trễ của bộ mã hóa trong trường hợp tốt nhất 32 Kb/s „ Kĩ thuật viễn thông Khối mẫu yêu cầu ADPCM, G.726 „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Tốc độ „ Trễ đóng/mở gói Trễ xử lý Trễ hàng đợi Trễ lan truyền Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P1) (P1) Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q1) (Q1) Trễ truyền truyền lan lan Trễ (P2) (P2) Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q2) (Q2) Trễ truyền truyền lan lan Trễ (P3) (P3) Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P4) (P4) Trễ mở/đóng gói Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q3) (Q3) 10 BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Trễ (delay) Bài tập về tính trễ VoIP „ Kĩ thuật viễn thông „ „ „ „ „ Số lượng nút trung gian: 5 Mã hóa G.723.1 Trễ xử lý trung bình 2ms Trễ hàng đợi trung bình 2ms Khoảng cách: 1000Km „ Kĩ thuật viễn thông „ Biến động trễ „ Kĩ thuật viễn thông Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P4) (P4) Trễ mở/đóng gói Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q3) (Q3) Tổn thất gói „ Tổn thất, hoặc là bit hoặc là gói, có ảnh hưởng lớn với dịch vụ IP „ „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q2) (Q2) Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P3) (P3) Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q1) (Q1) Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P2) (P2) BMMVT-KVT1-PTIT Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P1) (P1) Trong khi truyền thoại, việc mất nhiều bit hoặc gói của dòng tin có thể tạo ra hiện tượng nhảy (pop) thoại gây khó chịu cho người sử dụng Trong truyền dữ liệu, việc mất một bit hay nhiều gói có thể tạo gây hiện tượng không đều trên màn hình nhất thời song hình ảnh (video) sẽ nhanh chóng được xử lý như trước Tuy nhiên, nếu việc mất gói xảy ra theo dây chuyền, thì chất lượng của toàn bộ việc truyền dẫn sẽ xuống cấp Độ khả dụng „ Kĩ thuật viễn thông Trễ đóng/mở gói Là tỉ phần thời gian mạng hoạt động trên tổng thời gian. Giới hạn thông thường cho mạng thoại là 99,999% (năm con chín) hoặc là khoảng 5,25 phút không hoạt động trong 1 năm. Độ khả dụng đạt được thông qua sự kết hợp của độ tin cậy thiết bị với khả năng sống của mạng. Độ khả dụng là một tính toán xác suất Æ không chỉ tính đơn giản C B bằng các tổng hợp 90% các con số 85% 70% Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Biến động trễ là sự khác biệt về trễ của các gói khác nhau cùng trong một dòng lưu lượng Biến động trễ có tần số cao được gọi là jitter trong khi biến động trễ có tần số thấp được gọi là wander Jitter chủ yếu do sự sai khác về thời gian xếp hàng của các gói liên tiếp trong một luồng gây ra và là vấn đề quan trọng nhất của QoS Jitter quá nhiều có thể được xử lý bằng bộ đệm, song nó lại làm tăng trễ nên lại nảy sinh các khó khăn khác. Với các cơ cấu loại bỏ thông minh, các hệ thống IP Telephony/VoIP sẽ cố đồng bộ luồng thông tin bằng cách loại bỏ gói theo kiểu chọn lựa, nhằm tránh hiện tượng “walkie-talkie” gây ra khi hai phía hội thoại có trễ đáng kể 95% 70% A E F 75% 75% D 11 Kĩ thuật viễn thông „ BMMVT-KVT1-PTIT 99,9% 8,76 giờ 99,95% 4,38 giờ 99,99% 52,56 phút 99,995% 26,28 phút 99,999% 5,25 phút „ Xúc tiến hướng đi cho các khung điều khiển Đảm bảo hướng đi cho lưu lượng VoIP Nỗ lực tối đa cho tất cả các lưu lượng dữ liệu khác Kĩ thuật viễn thông 1,825 ngày „ „ Độ bảo mật (security) liên quan tới tính riêng tư, sự tin cậy và xác nhận khách và chủ. Các vấn đề liên quan đến bảo mật thường được gắn với một vài hình thức của phương pháp mật mã (mã hóa và giải mã) của cả phía mạng và thiết bị đầu cuối phía người sử dụng. Có thể thực hiện một phần bảo mật qua firewall, xác nhận ID và password, nhận thực … Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 99,5% Hầu hết các mạng được triển khai với vài mức QoS ở lớp 3, hỗ trợ các loại dịch vụ sau: „ „ BMMVT-KVT1-PTIT 3,65 ngày Do đặc điểm của loại hình dịch vụ lưu lượng thoại IP cần được hỗ trợ các biện pháp tăng cường mức QoS để đảm bảo việc thỏa mãn cho các yêu cầu từ phía người sử dụng. Có nhiều phương pháp hỗ trợ chất lượng dịch vụ trong mạng IP „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 99% Các phương pháp cải thiện QoS trong mạng IP „ Độ bảo mật Tổng thời gian ngừng hoạt động trong một năm „ Kĩ thuật viễn thông BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông Tính sẵn sàng của mạng Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 BMMVT-KVT1-PTIT Độ khả dụng Các phương pháp cải thiện QoS trong mạng IP (cont.) Các biện pháp từ phía người sử dụng „ „ „ Các biện pháp từ phía mạng „ tăng cường độ thông minh của các thiết bị đầu cuối sử dụng dịch vụ vào những thời điểm hợp lý „ „ „ „ „ Trễ đóng/mở gói Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P1) (P1) Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q1) (Q1) Trễ truyền truyền lan lan Trễ (P2) (P2) Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q2) (Q2) Tốc độ truy nhập cam kết Xếp hàng trên cơ sở lớp Lớp dịch vụ Các dịch vụ phân biệt Quyền ưu tiên IP Chuyển mạch nhãn đa giao thức Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P3) (P3) Trễ Trễ truyền truyền lan lan (P4) (P4) Trễ mở/đóng gói Trễ Trễ xử xử lý lý và và hàng hàng đợi đợi (Q3) (Q3) 12 BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Các phương pháp cải thiện QoS trong mạng IP (cont.) Các phương pháp cải thiện QoS trong mạng IP (cont.) Router2 Router1 Mạng Core „ Các biện pháp từ phía mạng (cont.) Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông „ „ „ „ c „ Sắp xếp hàng đợi Kiểm soát bùng nổ lưu lượng Kiến trúc hàng đợi trong router Xử lý gói tin dựa vào các kĩ thuật quản lý Queue Phân loại gói tin dựa trên trường TOS, DS, TC trong header Hàng đợi 1 n . . . Hàng đợi Hàng đợi Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Đánh dấu gói tin BMMVT-KVT1-PTIT Lập chính sách cho lưu lượng „ Một số cách thức xử lý hàng đợi 1.Hàng đợi FIFO Kĩ thuật viễn thông Phân lớp các dịch vụ „ Các gói đến trước được xử lý trước Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Xếp hàng theo VC Định tuyến theo chính sách Các hàng QoS Loại bỏ sớm ngẫu nhiên Giao thức dự trữ tài nguyên Kiểu dịch vụ Định hình lưu lượng Xếp hàng hợp lý theo trọng số … 13 BMMVT-KVT1-PTIT 3.2. Ưu điểm của TCP so với UDP là „ „ „ Đơn giản hơn Nhanh hơn Tin cậy hơn BMMVT-KVT1-PTIT „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông „ „ Lớp vật lý Lớp mạng Lớp vận chuyển Lớp ứng dụng 2. TCP/UDP nằm trong lớp nào trong mô hình phân lớp TCP/IP „ „ „ „ Lớp vật lý Lớp mạng Lớp vận chuyển Lớp ứng dụng Đánh giá „ „ „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Tin cậy hơn Có khả năng điều khiển luồng Đơn giản hơn „ „ 3.1. Ưu điểm của UDP so với TCP là „ 1. Lớp truyền tải nằm ở đâu trong bộ giao thức TCP/IP (suite)? „ Normal Câu hỏi thảo luận „ Kĩ thuật viễn thông Medium low „ Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 High „ BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Phân loại 2.Hàng đợi PQ Câu hỏi thảo luận Kĩ thuật viễn thông BMMVT-KVT1-PTIT Kĩ thuật viễn thông Phân loại gói theo độ ưu tiên Lập lịch theo độ ưu tiên của gói „ 4. Tiêu đề gói IPv4 có kích thước là a) 8 byte b) 20 byte c) 64 byte d) Có thể thay đổi 5. Tiêu đề UDP có kích thước là a) 8 byte b) 20 byte c) 64 byte d) Có thể thay đổi 6. Tiêu đề UDP có kích thước là a) 8 byte b) 20 byte c) 64 byte d) Có thể thay đổi 7. Mô hình TCP/IP thường có mấy lớp? b) 4 lớp a) 3 lớp d) 7 lớp c) 5 lớp 14 „ BMMVT-KVT1-PTIT Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 „ Câu hỏi thảo luận „ „ „ TCP, UDP FTP, UDP UDP, SMTP SMTP, DNS „ „ „ FTP, UDP TCP, UDP SMTP, DNS UDP, SMTP BMMVT-KVT1-PTIT „ „ Giữ nguyên như cũ Tăng gấp đôi Giảm một nửa 9.2 Nếu tăng RTT lên gấp đôi, giả sử kích thước cửa sổ TCP là cố định thì băng thông đạt được cho dịch vụ sử dụng TCP sẽ: „ „ „ Giữ nguyên như cũ Tăng gấp đôi Giảm một nửa Ôn tập „ „ Trình bày chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP So sánh UDP-TCP Trình bày cấu trúc gói tin IPv4 và các phân lớp địa chỉ IPv4. Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 10.2 Giao thức nào nằm trong lớp ứng dụng trong mô hình TCP/IP: „ „ „ Kĩ thuật viễn thông Kĩ thuật viễn thông 10.1 Giao thức nào nằm trong lớp vận chuyển trong mô hình TCP/IP? „ 9.1 Nếu giảm kích thước cửa sổ TCP đi một nửa, giả sử RTT là cố định thì băng thông đạt được cho dịch vụ sử dụng TCP sẽ: Kĩ thuật viễn thông „ 8.1 Địa chỉ 203.164.0.11 là địa chỉ a) Lớp A b) Lớp B d) Multicast c) Lớp C 8.2. Địa chỉ 10.12.0.11 là địa chỉ a) Lớp A b) Lớp B d) Multicast c) Lớp C 8.3. Địa chỉ 224.164.0.11 là địa chỉ a) Lớp A b) Lớp B d) Multicast c) Lớp C 8.4. Địa chỉ 162.164.0.11 là địa chỉ a) Lớp A b) Lớp B d) Multicast c) Lớp C Nguyễn Thị Thu Hằng 2009 Kĩ thuật viễn thông „ Câu hỏi thảo luận BMMVT-KVT1-PTIT BMMVT-KVT1-PTIT Đánh giá 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan