KHOA VIỄ
VIỄN THÔNG I
2. Kĩ thuật chuyển mạch
BMMVT-KVT1-PTIT
Häc viÖ
viÖn c«ng nghÖ
nghÖ B−u chÝnh viÔn th«
th«ng
Nội dung chương 2:
Cơ sở kĩ thuật chuyển mạch
Bài số 7: Kỹ thuật chuyển mạch (3/3)
Tài liệu cho ĐH PTIT ngành QTKD và CNTT
2.1.1 Nguyên lý chuyển mạch số
2.1.2 Cấu trúc chức năng của tổng đài điện tử số
2.2 Chuyển mạch gói
2. Kĩ thuật chuyển mạch
2. Kĩ thuật chuyển mạch
2.2 Chuyển mạch gói
Kĩ thuật viễn thông
2.2 Chuyển mạch gói
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Nguyên lý chuyển mạch gói
Các công nghệ chuyển mạch gói
Nguyên lý chuyển mạch gói (Packet switching)
Các công nghệ chuyển mạch gói
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
2.1 Chuyển mạch kênh
Kĩ thuật viễn thông
BMMVT-KVT1-PTIT
ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng
Bộ môn Mạng viễn thông
ĐT: 84-(04)-33519387
http://ptit.edu.vn
[email protected]
http://360.yahoo.com/bomonmangvt1
Kĩ thuật viễn thông
1
2.2 Chuyển mạch gói
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Chuyển mạch gói
Kĩ thuật viễn thông
Khái niệm gói:
T¶i tin
(Payload)
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Tiª
Tiªu ®Ò
(Header)
BMMVT-KVT1-PTIT
Khi gói tin đến một trạm bất kỳ trên đường truyền
dẫn, gói tin được trạm lưu tạm và xử lý: tách tiêu đề,
kiểm tra lỗi
Tại trạm đích: thực hiện quá trình kết hợp các gói tin
nhận được theo thứ tự được quy định trong phần
tiêu đề của mỗi gói tin thành thông tin người dùng
như ở phía phát
Kĩ thuật viễn thông
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Tại trạm phát, thông tin của người dùng được chia
thành nhiều gói nhỏ (có thể có độ dài khác nhau),
mỗi gói được gán một nhãn (tiêu đề) để có thể định
tuyến gói tin đến đích. Mỗi gói tin có thể được định
tuyến độc lập.
Chuyển mạch gói
Cơ chế chuyển mạch gói:
2. Kĩ thuật chuyển mạch
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Sử dụng chuyển mạch gói để truyền dữ liệu
Packet structure
Seq:
sequence number
Op code: message/control
identifier
CRC:
Cyclic Redundancy
Code
Node structure
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
2. Kĩ thuật chuyển mạch
2
Kĩ thuật viễn thông
Kh«i phôc
d÷ liÖu
§−êng truyÒn
22 33 22
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
11 11
D÷ liÖu ®−îc ®ãng thµnh
gãi cã bæ sung phÇn tiªu
®Ò
22 33 22
Bé nhí
11 11
Kh«i phôc l¹i d÷ liÖu ban
®Çu
Khả năng thông tin đồng thời với nhiều đối tượng sử
dụng tốc độ và giao thức truyền thông khác nhau.
Tín hiệu có thể luôn luôn được định tuyến (gửi đi),
có thể lựa chọn độ ưu tiên.
Ngoài trễ truyền dẫn còn có trễ ở các nút, biến động
trễ có thể gây nên jitter, phải thêm tiêu đề cho mỗi
gói Æ lãng phí
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Chuyển mạch gói theo mạch ảo (Virtual
Circuit) và dữ liệu đồ (Datagram)
Dữ liệu đồ (Datagram)
Kĩ thuật viễn thông
Chất lượng, hiệu quả truyền dẫn và độ tin cậy cao
(trong suốt về mặt nội dung).
Mỗi gói được xử lý độc lập và coi là dữ liệu đồ.
Các gói có thể đi trên các tuyến đường khác
nhau và tới đích không theo tuần tự (trình tự)
Mạch ảo (Virtual Circuit)
Tuyến (đường đi) được hoạch định trước cho
các gói.
Có tính chất tương tự chuyển mạch kênh, song
mạch không được dành riêng.
Kĩ thuật viễn thông
BMMVT-KVT1-PTIT
Công nghệ chuyển mạch gói
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
22 33 22 11 11
Chuyển mạch gói: Đặc điểm
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Kĩ thuật viễn thông
Biªn dÞch
gãi
D÷ liÖu
ChuyÓn m¹ch gãi nhËn ®−îc
BMMVT-KVT1-PTIT
D÷ liÖu
truyÒn ®i ChuyÓn m¹ch gãi
BMMVT-KVT1-PTIT
Chuyển mạch gói: nguyên lý
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
2. Kĩ thuật chuyển mạch
3
BMMVT-KVT1-PTIT
2. Kĩ thuật chuyển mạch
Q&A
Kĩ thuật viễn thông
So sánh chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói và
phân tích để giải thích cụ thể các đặc điểm
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Độ ổn định, chất lượng
Thời gian thực
Băng thông cố định/Băng thông linh hoạt
Tính trong suốt về nội dung/Tin cậy
Ưu tiên
Độ trễ
Jitter
Ưu nhược điểm và ứng dụng của chuyển (mạch) gói
4