Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn th...

Tài liệu Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trang trại nguyễn văn tưởng, xã kim tân huyện kim thành tỉnh hải dương.

.PDF
55
1
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ QUÝ ƢỚC Tên chuyên đề: “ÁP DỤNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NUÔI TẠI TRẠI NGUYỄN VĂN TƢỞNG (XÃ KIM TÂN, HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƢƠNG)” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2013 - 2017 Thái Nguyên - năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ QUÝ ƢỚC Tên chuyên đề: “ÁP DỤNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƢỠNG VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐÀN LỢN THỊT NUÔI TẠI TRẠI NGUYỄN VĂN TƢỞNG (XÃ KIM TÂN, HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƢƠNG)” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Lớp: K45 - TY- N01 Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2013 - 2017 Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Trần Huê Viên Thái Nguyên - năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tập, để hoàn thành khóa luận của mình, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn, sự giúp đỡ của BCN khoa Chăn nuôi Thú y và trang trại chăn nuôi lợn của Nguyễn Văn Tưởng. Em cũng nhận được sự cộng tác nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp, sự giúp đỡ, cổ vũ động viên của người thân trong gia đình. Em xin cảm ơn em chân thành tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là BCN khoa và các thầy giáo, cô giáo của khoa Chăn nuôi thú y đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và bổ ích trong suốt những năm học vừa qua cũng như trong quá trình em thực hiện đề tài tốt nghiệp đại học. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Huê Viên đã tận tình hướng dẫn em thực hiện chuyên đề và hoàn thành khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới chủ trang trại Nguyễn Văn Tưởng, các cán bộ kỹ thuật, quản lý trại cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị công nhân trong trại đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân cùng bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành và trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên LÊ QUÝ ƢỚC ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh sát trùng ................................... 29 Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vắ c xin được áp dụng cho lợn thịt tại trại ............ 30 Bảng 4.3. Kế t quả tiêm phòng vắ c xin cho đàn lợn tại trại.............................. 31 Bảng 4.4. Kết quả thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn lợn ........................................................................................ 34 Bảng 4.5. Kết quả điều trị bệnh đường hô hấp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại................................................................................................... 35 Bảng 4.6. Kết quả điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt nuôi tại trại.............................................................................................. 36 Bảng 4.7. Kết quả thực hiện xuất lợn tại trại ................................................... 38 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT cs : Cộng sự Nxb : Nhà xuất bản MH : Mycoplasma hyopneumoniae Vsv : Vi sinh vật iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv Phần 1:MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục đích và yêu cầu ................................................................................... 1 1.2.1. Mục đích................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu..................................................................................................... 2 Phần 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3 2.1. Điều kiện cơ sở thực tập.............................................................................. 3 2.1.1. Ví trí địa lí ................................................................................................ 3 2.1.2. Điều kiện khí hậu ..................................................................................... 3 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trại............................................................................. 4 2.1.4. Cơ sở vật chất của trại .............................................................................. 4 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn.............................................................................. 5 2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... 6 2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn ....... 6 2.2.2. Mô ̣t số bê ̣nh thường gă ̣p ở lơ ̣n thiṭ ......................................................... 11 2.2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................ 21 Phần 3:ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ......... 27 3.1. Đối tượng .................................................................................................. 27 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 27 3.3. Nội dung thực hiện .................................................................................... 27 3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện ..................................................... 27 v 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi............................................................................... 27 3.4.2. Phương pháp theo dõi và thu thâ ̣p thông tin .......................................... 28 3.4.3. Phương pháp xử lý số liê ̣u...................................................................... 28 Phần 4:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 29 4.1. Kết quả công tác vệ sinh phòng bệnh ....................................................... 29 4.1.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh sát trùng ......................................... 29 4.1.2. Kết quả thực hiện công tác tiêm phòng.................................................. 30 4.2. Kết quả thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn lợn .... 31 4.3. Kết quả chẩn đoán và điều trị một số bệnh ở lợn thịt tại trại .................... 34 4.3.1. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh đường hô hấp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại................................................................................................................ 35 4.3.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị hội chứng tiêu chảycho đàn lợn thịt nuôi tại trại................................................................................................................ 36 4.4. Xuất lợn và vệ sinh chuồng trại sau xuất .................................................. 37 4.4.1. Xuất lợn .................................................................................................. 37 4.4.2. Vệ sinh chuồng trại sau khi xuất lợn...................................................... 38 Phần 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 40 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 40 5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 41 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong đó chăn nuôi lợn là một nghề truyền thống của nông dân. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều tiến bộ về giống, thức ăn, thú y…được áp dụng làm cho đàn lợn không ngừng tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, không chỉ đáp ứng nhu cầu thực phẩm của nhân dân mà còn phục vụ xuất khẩu. Chính vì vậy trong những năm qua, chăn nuôi lợn ở nước ta đã đạt những thành tựu mới, xu thế chuyên môn hóa sản xuất, chăn nuôi trong các trang trại tập trung càng phổ biến. Tuy nhiên để chăn nuôi lợn có hiệu quả, vấn đề phòng bệnh cần được quan tâm. Dịch bệnh là nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chi phí chăn nuôi và giá thành sản phẩm.Trong chăn nuôi lợn thịt, làm ảnh hưởng đáng kể tới tỷ lệ sống và sự sinh trưởng và phát triển của lợn thịt. Trong đó những bệnh về lợn thịt là những bệnh thường xuyên xảy ra trong nhiều trại lợn hậu bị gia công và hộ gia đình nuôi thịt ở nước ta. Đã có nhiều công trình nghiên cứu phòng trị bệnh nhưng vì tính chất phức tạp của nguyên nhân gây bệnh. Đã có rất nhiều loại thuốc và hóa dược được sử dụng để phòng và trị bệnh nhưng kết quả thu được lại không như mong muốn, lợn khỏi bệnh thường không triệt để và hay bị tái phát. Để đóng góp phần nào nghiên cứu tình hình mắc bệnh ở lợn thịt hiện nay tại các cơ sở chăn nuôi, đồng thời tìm ra loại thuốc điều trị có hiệu quả cao, chúng tôi tiến hành chuyên đề nghiên cứu:“Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trang trại Nguyễn Văn Tưởng (xã Kim Tân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương)” 2 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích - Đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại Nguyễn Văn Tưởng, xã Kim Tân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. - Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng cho đàn lợn thịt nuôi tại trại. - Xác định tình hình nhiễm, áp dụng và đánh giá hiệu quả của quy trình phòng, trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trại. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá được tình hình chăn nuôi tại trại Nguyễn Văn Tưởng, xã Kim Tân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. - Áp dụng quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng cho đàn lợn thịt nuôi tại trại đạt hiệu quả cao. - Xác định được tình hình nhiễm, áp dụng và đánh giá hiệu quả của quy trình phòng, trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trại. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Điều kiện cơ sở thực tập 2.1.1. Ví trí địa lí Trại lợn Nguyễn Văn Tưởng là trại gia công của công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam, với quy mô 2400 con lợn thịt do ông Nguyễn Văn Tưởng làm chủ trại. Trang trại được xây dựng trên địa bàn xã Kim Tân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với tổng diện tích là 6,7ha, sử dụng 6,7ha. Huyện Kim Thành nằm ở trung tâm của tỉnh Hải Dương, có diện tích 163,5 km². Phía Đông Kim Thành giáp huyện An Dương của thành phố Hải Phòng, phía Tây giáp huyện Thanh Hà, phía Bắc giáp huyện Kinh Môn, phía Nam giáp huyện An Lão của thành phố Hải Phòng. Trung tâm huyện cách trung tâm thành phố Hải Phòng 23km, cách Hà Nội 79km. Trên địa bàn huyện có quốc lộ 5 và đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua, ngoài ra còn có tỉnh lộ 188 và 186 2.1.2.Điều kiện khí hậu Huyện Kim Thành thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có độ nóng và độ ẩm cao Nhiệt độ trung bình hằng năm là 23◦C Lượng mưa trung bình hằng năm là 1453mm Độ ẩm không khí trung bình hằng năm là 85%. Có hai con sông lớn chạy qua địa bàn huyện là sông Kinh Môn và sông Rạng đây là nguồn cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất. Đồng thời cũng là nguồn mang lại phù sa cho đất 4 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trại Trại gồm có 05 người: + 01 quản lý trại + 1 quản lý kĩ sư của Công ty CP + 1 kĩ sư của Công ty Cp + 2 công nhân 2.1.4. Cơ sở vật chất của trại + Cơ sở vật chất của trang trại - Trại lợn có khoảng 3ha đất để xây dựng nhà điều hành, nhà cho công nhân, bếp ăn các công trình phục vụ cho công nhân và các hoạt động khác củatrại. - Trong khu chăn nuôi được quy hoạch bố trí xây dựng hệ thống chuồng trại cho 2400 con lợn thịt bao gồm: 4 chuồng (2 chuồng kép), chiều dài của mộtchuồng là 65 m, mỗi chuồng có 2 dãy (có đường đi ở giữa) và mỗi dãy chia là 7 ô, một ô rộng 8 m2 (chiều dài và chiều rộng tùy vào từng ô). Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hoàn toàn. Phía đầu chuồng là hệ thống giàn mát, cuối chuồng có quạt thông gió, mỗi chuồng có 6 quạt (4 quạt to và 2 quạt bé). Tường ở dãy ngoài cửa sổ lắp kính, mỗi cửa sổ có diện tích 1,8 m², cách nền 1,6 m. Trên trần được lắp hệ thống chống nóng. Trong khu chăn nuôi, đường đi lại giữa các chuồng, các khu khác đều được đổ bê tông và có các hố sát trùng. Hệ thống nước trong khu chăn nuôi đều là nước sông.Nước uống, nước tắm, nước phục vụ cho công tác khác được cấp từ một bể lớn, bể được bố trí xây dựng ở đầu chuồng và có hệ thống lọc và xử lí trước khi dẫn nước vào chuồng. Có đầy đủ các thiết bị, máy móc để phục vụ cho công nhân và sinh viên sinh hoạt hàng ngày như: máy giặt, tắm nóng lạnh, tivi, tủ lạnh, quạt,... 5 Cơ sở vật chất trong chuồng trại chăn nuôi được trại chú trọng đầu tư hơn hết. - Có hệ thống quạt gió, giàn mát, điện sáng, vòi uống nước cho lợn tự động. - Có hệ thống đèn điện sưởi ấm cho lợn con vào mùa đông. - Ngoài ra, trại còn có một máy phát điện công suất lớn đủ cung cấp điện cho cả trại sinh hoạt và hệ thống chuồng nuôi khi mất điện. + Về cơ sở hạ tầng: - Trại xây dựng gồm 2 khu tách biệt: khu nhà ở và sinh hoạt của công nhân, sinh viên và khu chuồng nuôi. - Khu nhà ở rộng rãi có đầy đủ nhà tắm, nhà vệ sinh tiện nghi. - Khu nhà bếp rộng rãi và sạch sẽ. - Trại có một nhà kho là nơi chứa thức ăn cho lợn, một kho thuốc là nơi cất giữ và bảo quản các loại thuốc, vắc xin, dụng cụ kỹ thuật để phục vụ công tác chăm sóc, điều trị cho đàn lợn của trại, một kho vật dụng để các vật dụng cơ khí khi có đồ hỏng 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi Được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân phường tạo điều kiện cho sự phát triển của trại. Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi,xa khu dân cư, thuận tiện đường giao thông. Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, luôn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và công nhân, sinh viên. Cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn vững vàng, công nhân nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong chăn nuôi. 6 Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn nuôi khép kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại. * Khó khăn Dịch bệnh diễn biến phức tạp, nên chi phí dành cho phòng và chữa bệnh lớn, làm ảnh hưởng đến giá thành và khả năng sinh trưởng, phát triển của lợn. Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho công tác xử lý nước thải của trại gặp nhiều khó khăn. 2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuất và phẩm chất thịt của lợn 2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyề n của sự sinh trưởng Sinh trưởng đươ ̣c nhiề u tác giả nghiên cứu cho các khái niê ̣m cũng phầ n nào khác nhau. Khi nghiên cứu về sinh trưởng , Johansson L. (1972) [12], đã có khái niê ̣m như sau : về mă ̣t sinh ho ̣c , sinh trưởng đươ ̣c xem như là quá triǹ h tổ ng hơ ̣p protein , cho nên người ta lấ y viê ̣c tăng khố i lươ ̣ng cơ thể làm chỉ tiêu đánh giá sự sinh trưởng . Tuy nhiên, có những khi tăng khối lượng không phải là tăng trưởng. Sự tăng trưởng thực sự là sự tăng lên về khố i lươ ̣ng , số lươ ̣ng và các chiều của tế bào mô cơ . Ông còn cho biế t cường đô ̣ phát triể n qua giai đoa ̣n bào thai và giai đoa ̣n sau khi sinh có ảnh thưởng đế n chỉ tiêu phát triể n của lợn. Theo Đặng Hoài Biên (2016) [2], sinh trưởng là quá trình sinh tổng hợp, tích lũy các chất dinh dưỡng từ bên ngoài được đưa vào để tăng lên về kích thước các mô trong cơ thể, làm cho kích thước và khối lượng cơ thể tăng lên. Sinh trưởng mang tin . ́ h chấ tgiai đoa ̣n, biể u hiê ̣n dưới nhiề u hiǹ h thức khác nhau Để xác đinh ̣ sinh trưởng người ta dùng phương pháp cân đinh ̣ kì khố i lươ ̣ng và đo kić h thước các chiề u của cơ thể . Ở lợn thường đo 4 chiề u: Dài 7 thân, vòng ngực, cao vây, vòng ố ng. Thời điểm đo thường ở các tháng tuổ i : sơ sinh 1, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 18, 24, 36. 2.2.1.2. Sự phát triển các cơ quan trong cơ thể Trong quá trình sinh trưởng và phát triể n của lơ ̣n , các tổ chức khác nhau đươ ̣c ưu tiên tích luỹ khác nhau. Các hệ thống chức năng như hệ thần kinh, hê ̣ tiêu hoá , tuyế n nô ̣i tiế t đươ ̣c ưu tiên phát triể n trước hế t . Sau đó là bô ̣ xương , hê ̣ thố ng cơ bắ p và cuố i cùng là mô mỡ. Cơ bắ p là phầ n quan tro ̣ng ta ̣o nên sản phẩ m th ịt lợn . Trong quá trình sinh trưởng và phát triể n của cơ thể , từ lúc sơ sinh đế n khi trưởng thành , số lươ ̣ng các bó cơ và sơ ̣i cơ ổ n đinh ̣ . Tuy nhiên , giai đoa ̣n lơ ̣n còn nhỏ đế n khoảng 60kg trong cơ thể có sự ưu tiên cho sự phát triể n các tổ chức na ̣c. Đối với mô mỡ , sự tăng lên về số lươ ̣ng và kić h thước tế bào mỡ là nguyên nhân chin ́ h gây nên sự tăng về khố i lươ ̣ng của mô mỡ . Ở giai đoạn cuố i của quá trin ̀ h phát triể n trong cơ thể lơ ̣n có quá t rình ưu tiên phát triển và tích luỹ mỡ. 2.2.1.3. Quy luật ưu tiên các chấ t dinh dưỡng trong cơ thể Trong cơ thể l ợn, có sự ưu tiên dinh dưỡng khác nhau và theo từng giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n cho từng hoa ̣t đô ̣ng chức năng củ a các bô ̣ phâ ̣n trong cơ thể. Trước hế t , dinh dưỡng đươ ̣c ưu tiên cho hoa ̣t đô ̣ng thầ n kinh , tiế p đế n cho hoa ̣t đô ̣ng sinh sản , cho sự phát triể n bô ̣ xương , cho sự tić h luỹ na ̣c và cuố i cùng cho sự tić h luỹ mỡ . Nhiề u kế t quả nghiên cứu cho thấ y , khi dinh dưỡng cung cấ p bi ̣giảm xuố ng 20% so với tiêu chuẩ n ăn cho lơ ̣n thì quá triǹ h tích luỹ mỡ bị ngưng trệ, khi dinh dưỡng giảm xuố ng 40% thì sự tích luỹ nạc, mỡ của lơ ̣n bi ̣dừng la ̣i . Vì vậy, nuôi lơ ̣n khôn g đủ dinh dưỡng thì sẽ không tăng khố i lươ ̣ng. 8 2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn thịt Lơ ̣n thiṭ là giai đoa ̣n chăn nuôi cuố i cùng để ta ̣o ra sản phẩ m , lơ ̣n thiṭ cũng là thành phần chiếm tỉ lệ cao nhất tro ng cơ cấ u đàn (65-80%), do vâ ̣y, chăn nuôi lơ ̣n thiṭ quyế t sự đinh ̣ thành bại trong chăn nuôi lơ ̣n. Chăn nuôi lơ ̣n thiṭ cầ n đa ̣t những yêu cầ u : Lơ ̣n có tố c đô ̣ sinh trưởng nhanh, tiêu tố n thức ăn ít, tố n ít công chăm sóc và phẩ m chấ tthiṭ tố t.  Dinh dưỡng thức ăn: Dinh dưỡng là nhân tố quan tro ̣ng của yế u tố ngoa ̣i cảnh quyế t đinh ̣ đế n khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn . Trầ n Văn Phùng và cs . (2004) [22] cho rằ ng , các yếu tố di truyền không thể phát huy tố i đa nế u không có mô ̣t môi trường dinh dưỡng và thức ăn hoàn chin̉ h . Mô ̣t số thí nghiê ̣m đã chứng minh rằ ng , khi chúng ta cung cấ p cho lơ ̣n các mức dinh dưỡng khác nhau có thể làm thay đổ i tỷ lê ̣ các thành phầ n t rong cơ thể . Khẩ u phầ n có mức năng lươ ̣ng cao và mức protein thấ p thì lơ ̣n sẽ tić h luỹ mỡ nhiề u hơn so với khẩ u phẩ n có mước năng lươ ̣ng thấ p và hàm lươ ̣ng protein cao . Khẩ u phầ n có hàm lươ ̣ng protein cao thì lơ ̣n có tỷ lê ̣ na ̣c cao hơn. Lươ ̣ng thức ăn cho ăn cũng như thành phầ n dinh dưỡng ảnh hưởng trực tiế p đế n quá trình tăng khố i lươ ̣ng của lơ ̣n . Hàm lượng xơ thô tăng từ 2,4 11% thì tăng khối lượng mỗi ngày của lợn giảm từ 566g xuố ng 408g và thứ c ăn cầ n cho 1kg tăng khố i lươ ̣ng tăng lên 62%. Vì vậy để chăn nuôi có hiểu quả cần phối hợp khẩu phần ăn sao cho vừa cung cấ p đầ y đủ nhu cầ u dinh dưỡng cho từng giai đoa ̣n phát triể n và vừa tâ ̣n dụng được nguồn thức ăn có sẵn tại địa phương.  Môi trường: Trầ n Văn Phùng và cs . 2004 [22] cho biế t ,môi trường xung quanh gồ m nhiê ̣t đô ̣, đô ̣ ẩ m, mâ ̣t đô ̣, ánh sáng. Nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t và phẩ m chấ t thit.̣ Nhiê ̣t đô ̣ thić h hơ ̣p cho lơ ̣n nuôi béo từ 15 - 18oC. 9 Nhiê ̣t đô ̣ chuồ ng nuôi liên quan mâ ̣t thiế t đế n đô ̣ ẩ m không khí , đô ̣ ẩ m không khí thích hợp cho lợn ở khoảng 70%. Tác giả Nguyễn Thiện và cs . (2005) [25] cho biế t ,ở điề u kiê ̣n nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m c ao hơn lơ ̣n phải tăng cường quá trình toả nhiệt thông qua quá trình hô hấp (vì lợn có rất ít tuyến mồ hôi ) để duy trì thăng bằ ng thân nhiê ̣t. Ngoài ra, nhiê ̣t đô ̣ cao sẽ làm khả năng thu nhâ ̣n thức ăn hàng ngày của lơ ̣n giảm . Do đó,khả năng tăng khố i lươ ̣ng bi ̣ảnh hưởng và khả năng chuyể n hoá thức ăn kém dẫn đế n sự sinh trưởng phát triể n của lợn bị giảm. Mâ ̣t đô ̣ lơ ̣n trong chuồ ng nuôi cũng có ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t. Khi nhố t lơ ̣n ở mâ ̣t đô ̣ cao hay số con /ô chuồ ng quá lớn sẽ ảnh hưởng đế n tăng khố i lươ ̣ng hàng ngày của lơ ̣n và phầ n nào ảnh hưởng đế n sự chuyể n hoá thức ăn. Do vâ ̣y, khi nhố t ở mâ ̣t đô ̣ cao sẽ tăng tiń h không ổ n đinh ̣ trong đàn . Lợn cắn lẫn nhau, giảm bớt thời gian ăn và nghỉ của lợn . Nghiên cứu của Mỹ (Bord) cho thấ y ,khi nuôi lơ ̣n với mâ ̣t đô ̣ thấ p , sẽ làm tăng tốc độ tăng khối lươ ̣ng cũng như làm giảm mức tiêu tố n thức ăn . Chăm sóc ảnh hưởng chủ yế u đến năng suất , chuồ ng vê ̣ sinh kém dễ gây bê ̣nh , chuồ ng nuôi ồ n ào , không yên tiñ h đề u làm năng suấ t giảm . Sức khoẻ trong giai đoa ̣n bú sữa kém như thiế u máu , còi cọc dẫn đến giai đoạn nuôi thịt tăng khối lượng kém (Vũ Đình Tôn, Trần Thị Thuận, 2005) [27]. Phương thức nuôi dưỡng như cho ăn tự do sẽ làm tăng tố c đô ̣ tăng trưởng của lơ ̣n hơn so với cho ăn ha ̣n chế , những giố ng lơ ̣n hướng mỡ nên cho ăn ha ̣n chế từ đầ u , còn với những giống lợn hướng nạc nên cho ăn tự do sẽ có được năng suất và chất lượng tốt nhất. 2.2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn  Giố ng Theo Nguyễn Thiê ̣n và cs . (2005) [25], giố ng là yế u tố quan tro ̣ng ảnh hưởng đế n sinh trưởng , phát dục, năng suấ t và phẩ m chấ t thiṭ . Các giống lợn 10 nô ̣i có tố c đô ̣ sinh trưởng châ ̣m hơn và chấ t lươ ̣ng thiṭ thấ p hơn các giố ng lơ ̣n lai và lơ ̣n ngoa ̣i. Các giống khác nhau có khả năng tăng khối lượng khác nhau , phụ thuô ̣c vào các gen q uy đinh ̣ tính tra ̣ng này . Cùng một khối lượng như nhau , cùng kiểu gen, nhưng khi trưởng thành , những con có khố i lươ ̣ng lớn hơn có khả năng tăng khối lượng nhanh hơn lại có ít mỡ hơn những con có khối lươ ̣ng nhỏ hơn (dẫn theo Giang Hồ ng Tuyế n, 2009) [30]. Tăng khố i lươ ̣ng trung bình của lơ ̣n Móng Cái khoảng 300 - 350 gam/ngày, trong khi con lai F 1(nô ̣i x ngoa ̣i ) đa ̣t 550- 600 g/ngày. Lơ ̣n ngoa ̣i nế u chăm sóc, nuôi dưỡng tố t có thể đa ̣t tới 700- 800 g/ngày. Phẩ m chấ t thiṭ của lơ ̣n ngoa ̣i và lơ ̣n lai cũng tố t hơn so với lơ ̣n điạ phương, tỷ lệ thịt nạc của các giống lợn ngoại là cao hơn nhiều so với lợn nội . Hiê ̣n nay, người ta lơ ̣i du ̣ng ưu thế lai của phép lai kinh tế để phố i hơ ̣p nhiề u giố ng vào trong 1 con lai nhằ m tâ ̣n du ̣ng các đă ̣c điể m tố t từ các giố ng lơ ̣n khác nhau. Đồng thời,sản phẩm của phương pháp lai là các con giố ng có thể đáp ứng tố t yêu cầ u của thi ̣trường , nâng cao năng suấ t và chấ t lươ ̣ng th ịt. Kế t quả khảo sát năng suất và phẩm chất thịt của 1 số giố ng lơ ̣n cho thấ y tăng khố i lươ ̣ng, tỷ lệ thịt xẻ , tỷ lệ thịt nạc của lợn Landrace và lợn Đại bạch đều cao hơn nhiề u so với của lơ ̣n Móng Cái.  Thời gian và chế độ nuôi Là hai nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và phẩm chất thịt . Thời gian nuôi dài lơ ̣n có tro ̣ng lươ ̣ng cao nhưng tiêu tố n thức ăn nhiề u , tố n nhiề u công chăm sóc nuôi dưỡng , chi phí chuồ ng tra ̣i và các chi phí khác cao, chấ t lươ ̣ng thiṭ kém. Thời gian nuôi dưỡng ngắ n sẽ khắ c phu ̣c đươ ̣c các nhươ ̣c điể m trên nhưng đòi hỏi phải đầ u tư chăm sóc nuôi dưỡng tố t . Chế đô ̣ dinh dưỡng cao lơ ̣n tăng khố i lươ ̣ng nhanh và tiêu tố n thư c ăn thấ p , hiê ̣u quả cao chấ t lươ ̣ng thiṭ tố t . Nế u lơ ̣n đươ ̣c ăn thức ăn có dinh dưỡng cao và phù hơ ̣p 11 với các giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n của chúng thì năng suấ t và chấ t lươ ̣ng thịt sẽ cao.  Khí hậu và thời tiết Khí hậu mát mẻ , nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m thić h hơ ̣p thì lơ ̣n ăn tố t , tỷ lệ tiêu hoá cao, tích lũy cao, sinh trưởng và phát triể n nhanh, năng suấ t cao. Nhiê ̣t đô ̣ chuồ ng nuôi quá cao lơ ̣n ăn it́ , tỷ lệ tiêu hoá kém, giảm tăng khối lượng. Nhiê ̣t đô ̣ quá thấ p lơ ̣n tiêu hao nhiề u năng lươ ̣ng để chố ng rét, tiêu tố n thức ăn cao. 2.2.2. Một số bê ̣nh thường găp̣ ở lợn thiṭ 2.2.2.1. Bê ̣nh viêm phổ i (Bê ̣nh suyễn lợn) Nguyên nhân Bệnh viêm phổi do Mycoplasma, còn gọi là bệnh suyễn lợn do vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae (MH) gây ra. Đặc điểm của bệnh là ho kéo dài nhiều tuần, lợn chậm lớn, sức kháng bệnh yếu. Nếu kết hợp với các vi trùng gây viêm phổi khác sẽ tạo nên tình trạng viêm phổi nặng với triệu chứng sốt cao, ho nhiều, khó thở. Tajima và cs. (1982) [44] cho biết, Mycoplasma hyopneumoniae có kích thước khá nhỏ bằng khoảng 1/5 vi trùng (400 - 1200nm, bộ gene khoảng 893 - 920 kb). Tế bào vi khuẩn không có vách mà chỉ có một lớp màng rất linh động và là vi khuẩn thuộc loại Gram (-), tuy nhiên không thể quan sát dưới kính hiển vi quang học. Sức đề kháng: MH bị bất hoạt sau 48 giờ trong điều kiện khô, nhưng có thể tồn tại đến 17 ngày trong môi trường nước mưa ở nhiệt độ 2 - 7oC. Trong phổi tồn tại 2 tháng ở âm 25oC và từ 9 - 11 ngày ở nhiệt độ l - 6oC và chỉ 3 - 7 ngày ở nhiệt độ 17 - 25oC. Triệu chứng Theo Lê văn Năm (2013) [21] thì thời kỳ nung bệnh dài từ 1- 4 tuần, nhưng cũng có thể sau 1-3 ngày nếu chưa có mặt của Haemophillus. 12 Bệnh thường phát triển rất chậm trên nền của viêm phế quản phổi và thông thường có 2 thể biểu hiện: á cấp tính và mãn tính. - Thể mañ tính: Triệu chứng chính là ho nhiều, với đặc điểm là ho khan, kéo dài trong nhiều tuần, không thấy có dấu hiệu chảy nước mũi và sốt. Lợntăng trọng chậm, thể mãn tính ít gây các triệu chứng điển hình do đó ít được các nhà chăn nuôi để ý, tuy nhiên thể bệnh này gây thiệt hại kinh tế lớn nhất do lợn chậm lớn và tiêu tốn thức ăn nhiều. - Thể mang trùng, thường xảy ra trên lợn giống hoặc lợn nuôi thịt có thời gian nuôi trên 6 tháng tuổi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mang trùng là do giai đoạn nuôi hậu bị đã nhiễm bệnh thể mãn tính. Khi lợn lớn dần, vai trò gây bệnh của Mycoplasma cũng giảm bớt, từ đó dẫn đến hiện tượng mang trùng.Hiện tượng mang trùng trên lợn có thể kéo dài rất lâu: từ nhiều tháng đến nhiều năm và là nguồn chính lây lan bệnhtrong đàn lợn. Trên lâm sàng không thấy rõ các triệu chứng, thỉnh thoảng có những cơn ho nhẹ, tốc độ tăng trọng giảm thấp đến 15%. - Thể viên ph ổi phức hợp , thường hay xảy ra trên lợn con giai đoạn sau cai sữa, sau khi đã nhiễm Mycoplasma vài tuần và điều kiện nuôi dưỡng không tốt, các vi khuẩn khác trong đường hô hấp phát triển gây phụ nhiễm làm trầm trọng thêm tình trạng viêm phổi với các triệu chứng: ho nhiều, thở nhanh, rất khó thở sau cơn ho, bệnh tiến triển trong 2 - 3 tuần thì giảm dần, tỉ lệ chết thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất chậm. Nếu cảm nhiễm nặng lợn sẽ sốt cao, bỏ ăn, rất khó thở, tỉ lệ chết khoảng 20 - 25%. Các lợn được chữa khỏi thường bị còi, bệnh tích viêm phổi tồn tại đến lúc giết mổ.  Phòng bệnh Hiệu quả của các biện pháp phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasmasppphụ thuộc rất nhiều vào các biện pháp quản lý đàn lợn. Cần phải tạo được môi trường thuận lợi cho đàn lợn như không khí sạch sẽ, thông 13 gió thường xuyên, nhiệt độ ấm áp và mật độ trong chuồng phù hợp. Trong dãy chuồng không nên nuôi lẫn lộn các đàn lợn có lứa tuổi cách nhau quá 3 tuần. Ở các trại lợn cung cấp giống, để xây dựng đàn lợn không nhiễm Mycoplasma cần sử dụng kháng sinh cho lợn nái từ giai đoạn cuối của quá trình mang thai cho đến khi cai sữa.  Điề u tri ̣: Những kháng sinh có hiệu lực điều trị với Mycoplasma là tetracycline, tylosin và tiamulin. Nên phối hợp các loại kháng sinh điều trị bệnh viêm phổi do Mycoplasma. Nếu điều trị sớm thì đạt được hiệu quả chữa bệnh cao. Vắ c xin đã được tìm thấy để giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không ngăn chặn các bệnh xảy ra từ trong toàn bộ số lợn mắc bệnh. 2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn.  Nguyên nhân Tiêu chảy là mô ̣t hiê ̣n tươ ̣ng bê ̣nh lý ở đường tiêu hoá , có liên quan đến rấ t nhiề u yế u tố , có yếu tố là nguyên nhân nguyên phát , có yếu tố là nguyên nhân thứ phát . Song dù bấ t cứ nguyên nhân nào gây ra tiêu chảy thì hâ ̣u quả của nó cũng gây ra viêm nhiễm , tổ n thương thực thể đường tiêu hoá và cuố i cùng là dẫn đế n nhiễm trùng . Qua nhiề u nghiên cứu cho thấ y , nguyên nhân bi ̣ tiêu chảy ở lơ ̣n là do mô ̣t số nguyên nhân sau đây:  Do vi sinh vâ ̣t:  Do vi khuẩ n: Trong đường ruô ̣t của lơ ̣n có rấ t nhiề u vi sinh vâ ̣t sinh số ng . Vsv trong đường ruô ̣t tồ n ta ̣i dưới da ̣ng mô ̣t hê ̣ sinh thái . Hoạt động sinh lý của hệ tiêu hoá chỉ diễn ra bình thường khi hệ sinh thái đường ruột luôn ở trạng thá i cân bằ ng. Dưới tác đô ̣ng của các yế u tố gây bê ̣nh , trạng thái cân bằng này bị phá vỡ dẫn đế n lơ ̣n bi ̣tiêu chảy.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất