Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn nay là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế viết ra, không
sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2009
Học viên
NGUYỄN THỊ HUYỀN
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHO, CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHO TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ TRIẾT LÝ GIẢM THIỂU LÃNG PHÍ
CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT TINH GỌN..........................................
1.1 Lý thuyết về kho trong các doanh nghiệp sản xuất..................................
1.1.1 Khái niệm về kho hàng hóa................................................................
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kho hàng hóa...............................................
1.1.2.1 Vai trò của kho hàng hóa trong sản xuất và lưu thông................
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kho hàng hóa........................................................
1.1.3 Phân loại hàng hóa trong kho.............................................................
1.2 Lý thuyết về quản lý kho trong các doanh nghiệp sản xuất...................
1.2.1 Vai trò công tác quản lý kho............................................................
1.2.2 Nguyên tắc quản lý kho...................................................................
1.2.3 Nội dung công tác quản lý kho........................................................
1.2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý kho.....................................................
1.2.3.2 Quản lý lao động và an toàn lao động ở kho hàng hóa..............
1.2.3.3 Quản lý về nghiệp vụ xuất nhập hàng.......................................
1.2.3.4 Công tác quản lý dự trữ, bảo quản hàng hóa............................
1.3. Lý thuyết về phương pháp quản lý sản xuất tinh gọn (Lean
Manufacturing) trong công tác quản lý kho.........................................
1.3.1 Sơ lược lịch sử của Lean..................................................................
1.3.2 Các nguyên tắc chính của Lean Manufacturing...............................
1.3.3 Những loại lãng phí theo Lean.........................................................
1.3.3.1 Khái niệm về lãng phí................................................................
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
1.3.3.2 Những loại lãng phí theo Lean..................................................
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHO Ở CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẨN ACECOOK VIỆT NAM TẠI HƯNG YÊN...................
2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Acecook Việt Nam......................
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần Acecook Việt Nam
...................................................................................................................
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................
2.1.3 Giới thiệu sản phẩm công ty............................................................
2.1.4 Quy trình sản xuất mì ăn liền tại công ty Acecook Việt Nam.........
2.1.5 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ Phẩn
ACECOOK Việt Nam tại Hưng Yên..............................................
2.2 Thực trạng công tác quản lý kho ở chi nhánh công ty cổ phần
ACECOOK Việt Nam tại Hưng Yên....................................................
2.2.1 Mô hình quản lý kho ở chi nhánh....................................................
2.2.2 Bố trí, định vị và thiết kế kho hàng hóa...........................................
2.2.3 Sắp xếp hàng hóa trong kho.............................................................
2.2.4 Quy trình xuất nhập hàng ..............................................................51
2.2.5 Di chuyển hàng hóa..........................................................................
2.2.3 Quản lý dự trữ hàng hóa...................................................................
2.3 Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý
kho tại chi nhánh công ty cổ phẩn ACECOOK Việt Nam....................
2.3.1 Các kết quả đạt được........................................................................
2.3.2 Các điểm còn hạn chế của công ty...................................................
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG TRIẾT LÝ GIẢM THIỂU LÃNG PHÍ
CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT TINH GỌN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ KHO Ở CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK
VIỆT NAM TẠI HƯNG YÊN................................................................
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
3.1 Định hướng phát triển chung của công ty ACECOOK, một số mục
tiêu chung trong công tác quản lý kho chi nhánh..................................
3.1.1 Định hướng phát triển của công ty ACECOOK..............................
3.1.2 Mục tiêu chung trong công tác quản lý kho.....................................
3.2 Một số giải pháp áp dụng triêt lý giảm thiểu lãng phí của phương pháp
sản xuất tinh gọn trong công tác quản lý kho ở công ty cổ phần
ACECOOK Việt Nam tại Hưng Yên.......................................................
3.2.1 Quy hoạch lại các kho......................................................................
3.2.2 Giảm thời gian di chuyển.................................................................
3.2.3 Bố trí lại hàng trong các kho...........................................................
3.2.4 Xây dựng kế hoạch dự trữ hàng tồn kho hợp lý...............................
3.2.5 Xây dựng quy trình sắp xếp hàng hóa trong kho.............................
3.2.6 Làm các bảng hiển thị hàng hóa trong kho......................................
3.2.7 Giảm chi phí hao hụt kho.................................................................
3.2.8 Chuẩn hóa các quy trình xuất nhập hàng.........................................
3.2.9 Xây dựng hệ thống quản lý kế toán kho..........................................
3.2.10 Đầu tư phát triển, xây dựng các nhà máy vệ tinh cạnh chi nhánh
...................................................................................................................
3.2.11 Ứng dụng phương pháp 5 S vào trong thực tiễn............................
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................
TÓM TẮT LUẬN VĂN............................................................................................
THESIS SUMMARY................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
1. CN
: Chi Nhánh
2. NVL
: Nguyên vật liệu
3. CB- CNV
: Cán bộ công nhân viên
4. ĐVT
: Đơn vị tính
5. MT
: Kênh phân phối mới
6. Lean
: Phương pháp sản xuất tinh gọn
7. NCC
: Nhà cung cấp
8. VINA –ACECOOK
: Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam
9. GTGT
: Giá trị gia tăng
10. BBGN
:Biên bản giao nhận
11. TP
: Thành phố
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Số đồ tổ chức công ty VI NA -ACECOOK.............................
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Hưng Yên.........................................
Hình 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất mì ăn liền.................................
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức kho thành phẩm.................................................
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức kho nguyên liệu.................................................
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy Hưng Yên...............................
Hình 2.7: Chu trình đường di chuyển nguyên liệu...................................
Hình 2.8: Quy cách xếp hàng trên 1 pallet..............................................
Hình 2.9: Sơ đồ kho thành phẩm ............................................................
Hình 2.10: Ảnh khu vực chứa hàng cao cấp ..............................................
Hình 2.1 : Khu vực chứa Đệ Nhất Ph.......................................................
Hình 2.1: Ảnh khu vực chứa nước Jch......................................................
Hình 2.1 : Quy trình nhập hàng kho thành phẩ.........................................
Hình 2.14: Quy trình xuất hàng kho thành phẩ.........................................
Hình 2.15: Quy trình xuất hàng kho nguyên liệ........................................
Hình 2.1 : Chu trình xuất hàng thành phẩ.................................................
Hình 3.: Đề xuất giảm thời gian 1chu trình xuất hàng thành phẩ.............
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
Hình 3.: Ảnh xếp hàng trên k....................................................................
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
DANH MỤC BẢN
Bảng 2.1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh Hưng Yê..........
Bảng 2.2: Giá trị hàng tồn k......................................................................
Bảng 2.3: Tổng nhân sự làm việc ở các kh...............................................
Bảng 2. : Chu trình thời gian xuất 1 chuyến hàn.......................................
Bảng 2. : Bảng tính mức dự trữ nguyên liệ...............................................
Bảng 2. : Bảng kế hoạch dự trữ hàng hóa kho thành phẩ.........................
Bảng 3. : Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2012 Cty Acecoo.........................
Bảng 3.: Bảng đề xuất giảm thời gian chu trình xuất 1 chuyến hàn.........
Bảng 3. : Bảng kế hoạch dự trữ hàng hóa kho thành phẩ.........................
Bảng 3. : Bảng đề xuất giảm số ngày dự trữ nguyên vật liệ.....................
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
1
Khoa Kinh tế và Quản lý
PHẦN MỞ ĐẦ
1.
Sự cần thiết của đề tà
Trong những năm gần đây, chúng ta đang hướng tới sản phẩm chất lượng
toàn diện, với mục tiêu cải tiến liên tục và yêu cầu đối với chất lượng không
bao giờ kết thúc. Để tồn tại, các doanh nghiệp phải luôn luôn chế tạo và cung
cấp những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng được tốt
hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, an toàn hơn và dễ sử dụng hơn các đối thủ cạnh
tranh. Để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành liên tục, đều đặn và cải tiến liên tục thì phải đảm bảo nguyên
nhiên vật liệu cho doanh nghiệp sản xuất, cũng như việc đảm bảo hàng hóa
cung cấp kịp thời cho khách hàng là rất quan trọng. Vai trò của kho đối với
sản xuất kinh doanh thể hiện ở chỗ: kho là nơi thực hiện các kế hoạch dự trữ
vật tư hàng hóa, kế hoạch nhập xuất vật tư- hàng hóa. Kho là nơi bảo vệ tốt số
lượng và chất lượng vật tư hàng hóa, góp phần thực hiện cân đối cung cầu. Vì
vậy công tác quản lý kho là điều kiện quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghi
.
Hơn thế nữa, trong xu thế cạnh tranh khốc liệt ngày nay các doanh
nghiệp không thể nằm ngoài xu thế này, cuộc chiến mỡ ăn liền đang diễn ra
khốc liệt và bắt đầu bùng nổ trong những năm gần đây khi gia nhập thêm
hàng loạt các công ty sản xuất mỡ ăn liền. Để tăng tính cạnh tranh các doanh
nghiệp không những tập trung vào quảng cáo truyền thông mà còn tập trung
vào chất lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm. Các doanh nghiệp chú trọng vào
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2
Khoa Kinh tế và Quản lý
việc gia tăng các giá trị nguồn lực từ quan điểm khách hàng, mang lại cho
khách
ng:
Những gì họ
uốn
Khi h
cần
Nơi nào họ
uốn
Với giá cả cạnh
anh
Với số lượng và chủng loại h
cần
Với chất lượng như mong
uốn
Vậy khách hàng mong muốn có một sản phẩm toàn diện mà họ không
muốn trả thêm bất cứ chi phí nào không làm tăng thêm giá trị của sản phẩm.
Vì vậy buộc các doanh nghiệp tìm cách giảm chi phí sản xuất tối đa, cải tiến
liên tục, bình ổ
giá.
Triết lý Lean Manufacturing, còn gọi là Lean Production, là một hệ
thống các công cụ và phương pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí
trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính của hệ thống này là giảm chi phí sản
xuất, tăng sản lượng, và rút ngắn thời gian sản xuất. Khái niệm này bắt nguồn
từ Hệ thống sản xuất Toyota và đã được triển khai suốt hoạt động từ những
năm 1950 và được áp dụng thành công và gần đây nó đã được giới thiệu và
trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ. Tại Việt Nam đang bắt đầu áp dụng phương pháp
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
3
Khoa Kinh tế và Quản lý
này vào trong sản xuất đối với các công ty sản xuất lắp ráp ô tô, may mặc, sản
xuất hàng loạt… và đã có vài trường hợp thực hiện thành công như công ty
Toyota Bến
ành.
Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam là một trong công ty con của Tập
Đoàn ACECOOK tại Nhật Bản với sologan của công ty “Biểu tượng chất
lượng” luôn có phương châm “nâng cao chất lượng, tiết kiệm sản xuất”. Để giữ
vững thị phần dẫn đầu ngành sản xuất mỡ ăn liền công ty liên tục cải tiến sản
xuất, tiết giảm chi phí. Một trong khâu quan trọng trong quá trình sản xuất là hệ
thống kho của công ty rất lớn chiếm nguồn vốn lưu động lớn nên cũng cần phải
tiết kiệm giảm lãng phí. Xuất phát từ thực tiễn như vậy tác giả mới mạnh dạn
xây dựng đ tài “ Áp dụng phương pháp sản xuất tinh gọn trong công tác quản
lý kho ở chi nhánh công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam tại Hn
2. Yên ”
Mục tiêu nghi
cứu:
Đề tài thực hiện với mục tiêu nghiên c
-
sau:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về Quản lý kho trong các doanh
- hiệp.
Phân tích thực trạng công tác quản lý kho ở Chi nhánh công ty cổ phần
ACECOOK Việt Nam tại Hư
-
Yên.
Ứng dụng phương pháp sản xuất tinh gọn trong công tác quản lý kho ở
Chi nhánh công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam tại Hưng Yên nhằm mục
đích tiết giảm chi phí the
3. Lean.
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
4
Đối tượng và phạm vi ngh
n cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý kho ở Chi nhánh công ty cổ
phần ACECOOK Việt Nam tại Hư
Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích thực trạng quản lý kho the
4. Lean.
Cơ sở lý luận và phương pháp ngh
- n cứu
Cơ sở lý luận khoa học được vận dụng: các lý thuyết về Quản lý sản xuất,
Quản trị doanh nghiệp, quản trị nhân lực, Thống kê, quản lý chất lượng, lý
thuyết kinh tế thương mại, nghiệp vụ kho, triết lý giảm thiểu lãng phí của
- Lean.
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, dự báo và xử lý
-
liệu
Sử dụng các thông in, bả ng biểu được thu thập từ phòng Kế oán, K ế
hoạch, Kinh Doanh, Kỹ thuật Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam và một
số nguồn số liệu khác trên các tạp chí, tra
5. Web.
Ý Nghĩa thực tiễn của l
n văn
Đề tài được nghiên cứu và đóng góp vào các vấn
-
sau:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về Quản lý kho trong các doanh
- hiệp.
Đề xuất một số giải pháp Áp dụng Phương pháp sản xuất tinh gọn trong
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
5
Khoa Kinh tế và Quản lý
công tác quản lý kho ở Chi nhánh công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam tại
Hư
6. Yên.
Kết cấu l
- n văn
Phần
- ở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận về kho, công tác quản lý kho trong các doanh
nghiệp sản xuất và triết lý giảm thiểu lãng phí của phương pháp sản xuất ti
-
gọn
Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý kho ở Chi nhánh công
ty cổ phần ACECOOK Việt Nam tại Hư
-
Yên.
Chương III: Một số giải pháp áp dụng triết lý giảm thiểu lãng phí của phương
pháp sản xuất tinh gọn trong công tác quản lý kho ở công ty cổ phần ACECOOK
Việt Nam tại Hư
-
Yên.
Phần k
luận
Trong quá trình thực hiện luận văn người viết luôn tâm đắc với đề tài và
qua đó đã dành nhiều thời gian tìm tòi học hỏi nghiên cứu. Tuy nhiên do thời
gian và kiến thức bản thân còn hạn chế, phương pháp sản xuất tinh gọn ở Việt
Nam còn mới mẻ nên Luận vn khôn g tể trán h được những sai sót rất mong
nhậnđược ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ, đồng nghiệp và bạn đọc để luận
văn được hoàn chỉnh và mang tính thiết t
c
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
6
Khoa Kinh tế và Quản lý
CH
NG I
CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KHO , CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KHO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ
TRIẾT LÝ GIẢM THIỂU LÃNG PHÍ CỦA PHƯƠNG
PHÁP SẢN XUẤT
GỌN
1.1 Lý thuyết về kho trong các doanh nghiệp
1.1.1 nxuất
K hái niệm về kho
àng hóa
Quá trình sản xuất cũng như quá trình lưu thông chỉ được thực hiện liên
tục nu có nhữ ng dự trữ nhất định vềvật tư ( nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng
hóa. Dự trữ sản xuất là điều kiện của sự liên tục của quá trình
n xuất.
Karl Marx nói: “ Muốn cho quá trình khỏi bị gián đoạn – dự trữ đó được
đổi mới hàng ngày hoặc chỉ đổi mới sau những thời gian nhất định, thì nơi
sản xuất bao giờ cũng có dự trữ nguyên vật liệu… nhiều hơn so với nhu cầu
hàng ngày, hoặc hà
tuầ.
Dự t rữ hàng hóa là điều kiện của lưu thông hàng hóa và một hình thái
tất nhiên phát sinh trong lưu thông hàng hóa. Phần ớn của c ác sản phẩm sau
khi sản xuất ra, không đi ngay vào lĩnh vc iêu d ăn g, mà phải qua trao đổi,
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
7
Khoa Kinh tế và Quản lý
qua lưu thông để sang lĩnh vực tiêu dùng, tức là phải qua giai đoạn dự trữ
hàng hóa. “ không có dự trữ hàng hóa thì không thể có lưu thông
ng hóa”
Tóm lại, dự trữ vật tư – hàng hóa là một tất yếu kinh tế, là một điều kiện
của quá trình tái sản xuất
ã hội.
Dữ trữ hàng hóa là một tất yếu khách quan thì kho vật tư hàng hóa – cơ sở
vật chất – kỹ thuật để thực hiện việc dự trữ ấy, cũng là một tất yếu khá
quan.
Vậy kho vật tư hà
là gì?
Theo nghĩa hẹp về mặt kỹ thuật, hay về hình thái tự nhiên, có thể hiểu: kho
vật tư hàng hóa là một công trình dựng để dự trữ và bảo quản vật tư hàng hóa
phục vụ cho việc sản xuất liên tục và lưu thông vật tư – hàng hóa bìh
hường .
Đứng trên giác độ kinh tế- xã hội, có thể hiểu: Kho vật tư hàng óa là mộ t
đơn vị kinh tế có chức năng và nhiệm vụ dự trữ, bảo quản và giao nhận vật tư
hàng hóa nhằm phục vụ cho sản xuất và lưu thông. Nghĩa là kho vật tư hàng
hóa là một phân xưởng đặc biệt trong sản xuất, hoặc một bộ phận của doanh
nghiệp thương mại hoặc một doanh nghiệp kho độc lập có đủ các yếu tố: cơ
sở vật chất- kỹ thuật vật tư hàng hóa cần phải dự trữ và bảo quản, những
người lao động thực hiện việc bảo quản, bảo vệ hàng h
1.1.2 ở kho.
Vai trò và nhiệm vụ của kho
1.1.2.1 àg hóa
V ai trị của kho hàng hóa trong sản xuất và
a) uthông
V ai trò của kho
àng hóa
Kho hàng hóa có vị trí quan trọng đối với sản xuất và lưu thôngmột mặt ,
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
8
Khoa Kinh tế và Quản lý
kho gắn chặt với sản xuất lưu thông, là một bộ phận của của doanh nghiệp sản
xuất hoặc lưu thông, mặt khác, kho có vị trí độc lập nhất định đối với sản xuất
và l
thông.
Là một bộ phận của sản xuất và lưu thông, kho nằm trong cơ cấu của xí
nghiệp sản xuất hoặc của doanh nghiệp thương mại như một bộ phận tố thành.
Trong mối quan hệ này, xí nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại giữ
vai trò quyết định, chi phối các hoạt động của đơn vị kho về danh mục và
khối lượng mặt hàng dự trữ, thời gian dự trữ và nhịp điệu hoạt động của kho.
Mọi hoạt động của kho đều phải nhằm hoạt động phục vụ cho sản xuất liên
tục và lưu thông hàng hóa bình thường. Đồng thời, các hoạt động của kho
phải ăn khớp với nhịp điệu của sản xuất, lưu thông và chịu sự chi phí của sản
xuất và ư
thông .
Tuy nhiên, không phải kho hoạt động phụ thuộc vô điều kiện vào sản
xuất và lưu thông, chịu sự chi phối thụ động, hoàn toàn, một chiều từ sản xuất
và lưu thông mà không có sự độc lập nhấ
định nào.
Tính độc của kho và mức độ độc lập của kho phụ thuộc vào mức độ phát
triển của phân công lao động xã hội. Ăng Ghen đã chỉ rõ: “ở đâu có sự phân
công lao động trên quy mô xã hội, thì ở đó có những quá trình lao động cá
biệt trở thành độc lậ
b) với nhau”.
Tác dụng của kho đối với sản xuất
lưu thông
Một là, dựng để chứa và dự trữ những nguyên, nhiên, vật liệu…và hàng
hóa cần thiết để đảm bảo xuất bán bình thường hoặc cấp phát đầy đủ, đồng
bộ, kịp thời cho sản xuất liên tục và không ngừng mở rộng lưu thông hàng
hóa trong nền kinh
quốc dân.
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
9
Khoa Kinh tế và Quản lý
Hai là, bảo quản hàng hóa trong suốt quá trìh lưu thông . Bảo quản hàng
hóa là vừa đảm bảo hàng hóa cả về số lượng và chất lượng vật tư- hàng hóa,
tránh hư hỏng, hao hụt, biến cất, mất mát … có tác dụng chống lãng phí của
cải xã hội, góp phần đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra, góp phần tăng
năng suất lao động xã hội và thúc đẩy sản xuất phát triển. Đồng thời, góp
phần cho lưu thông vật tư – hàng hóa đạt hiệu quả
nh tế cao.
Ba là, thông qua công tác kiểm nghiệm, kiểm nận, kiểm kê , hóa nghiệm
khi giao vật tư hàng hóa, kho góp phần tạo ra sản phẩm có đủ tiêu chuẩn chất
lượng, ngăn ngừa những loại hàng giả, hàng nhái, hàng kém phẩm chất, hàng
bị lỗi hay không đủ tiêu chuẩn chất lượng lưu thông, góp phần bảo vệ quyền
lợi cho người tiêu dùng, cũng như các doanh nghiệp sản xuất và kinh doa
hàng hóa.
Bốn là, kh góp phần v ào việc điều hòa vật tư – hàng hóa, cân đối hàng
hóa trên
hị trường.
Kho là nơi tập trung một số lớn vật tư – hàng hóa. Do đó, nó đảm bảo cho
việc điều hòa vật tư hàng hóa từ nơi thừa đến nơi thiếu, bảo đảm kịp thời cho
các nhu cầu, góp phần thực hiện cân đ
cung cầu.
Để thực hiện điều này kho phải tổ chức dự trữ hợp lý những mặt hàng
biến động, những hàng hóa có nguồn hàng ở xa (nhập ngoại, hoặc khó khăn)
chuẩn bị tốt hàng hóa sẵn sàng đưa vào sản xuất v
1.1.2.2 lu thông.
N hiệm vụ của
ohàng hóa
T ất cả các kho vật tư – hàng hóa đều có nhiệm vụ chung là: tổ chức thực
hiện việc dự trữ, bảo quản hàng và bảo vệ tốt vật tư – hàng hóa trong kho; phát
triển các hoạt động phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa cụ
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
10
Khoa Kinh tế và Quản lý
a) ểnhư sau:
T ổ chức thực hiện việc dự trữ, bảo quản và bảo vệ tốt vật tư – hàng hóa
dự trữ. Không ngừng giảm hao hụt tự nhiên dưới
c cho phép
Hàng hóa dự trữ trong kho là kết quả của quá trình sản xuất, là tài sản
của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, là điều kiện vật chất để áp ứng nhu c
ầu ủa xã hội. N hỡn chung hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến tiêu dùng đều
phải qua kho. Kho là nơi tổ chức việc thực hiện dự trữ và bảo quản, bảo vệ tốt
hàng hóa trong thời gian lưu kho. Đó là nhiệm vụ h
b) h ủa kho .
Gi ao nhận hàng hóa chính xác, kịp thời. Nắm vững lực lượng hàng hóa
dự
ữ trong kho
Nhiệm vụ của kho là nhập hàng hóa vào kho, dự trữ và bảo quản chúng
một hời gian, sa u đó là chuyển tới khách hàng (lưu thông ra tị trường). V ỡ
vậy, khi giao nhận hàg hóa, kho p hải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy
định về kiểm nhận, kiểm nghiệm hoặc hóa nghiệm để xác định đúng đắn,
chính xác số lượng, chất lượng, chi tiết các loại hàng hóa theo đúng các thủ
tục giao nhận quy định với thời gian ngắn nhất để khỏi ảnh hưởng đến các lần
giao nhận tiếp theo. Giao nhận hàng hóa phải chính xác, kịp thời chẳng những
bảo đảm cho sản xuất, xây dựng những hàng hóa đúng chất lượng để tiến
hành sản xuất liên tục, lưu thông hàng hóa bình thường mà còn gây cảm tình,
tín nhiệm của khách hàng, còn giảm được phí tổn giao nhận, lưu kho lưu bãi
hàng hóa, giải phóng nhanh phương tiện vận tải, bốc dỡ, đồng thời còn nâng
cao được tinh thần trách nhiệm và trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ của nhân viên
kho, nhân vi
giao nhận.
Giao nhận hàng hóa chính xác còn là tiền đề cho việc nắm vững lực
lượng hàng hóa dự trữ trong kho. Nắm vững lực lượng hàng hóa trong kho là
một nhiệm vụ quan trọng của thủ kho và ngườ quản lý kho . Khâu chính để
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
11
Khoa Kinh tế và Quản lý
nắm lực lượng hàng hóa dự t
là ở kho.
Vì vậy, các cán bộ quản lý kho, thủ kho phải đi sát thực tế, nắm được sự
biến động hàng ngày của hàng hóa lưu chuyn qua kho, đ ặc biệt là số lượng
và đặc điểm hàng hóa trong kho, kể cả chất lượng hàng hóa, chi tiết sự chun
bị sẵn sà ng để có thể xuất kho cho sản xuất hay xất bán cho
c) ách hàng.
T iết kiệm chi phí kho, góp phần hạ chi phí lưu thông và chi phí kinh
doanh của đơn vị mà
o phụ thuộc
Quá trình thực hiện các nghiệp vụ kho cần phải có các chi phí về khấu
hao nhà kho, thiết bị văn phòng kho, thiết bị bảo quản, các hiết bị xếp dỡ ,
phương tiện vận chuyển, cân đong, kiểm đếm…Đồng thời để bảo quản, bảo
vệ hàng hóa cần có các chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương, tiền công cho
các nhân viên công tác kho. Trong quá trình bảo quản, nhiều loại hàng hóa có
hao hụt tự nhiên, có sự giảm sút về chất lượng, số lượg cũng như nhữ ng hư
hỏng biếnchất, mất mát… Tất cả các khoản chi phí đó hợp thành chi phí kho.
Những kho, điểm kho hoặc tổng kho phụ thuộc vào doanh nghiệp sản xuất
hoặc lưu thông thì chi phí kho là một bộ phận của chi phí lưu thông, hoặc chi
phí kinh doanh của đơn vị. Vì vậy, tiết kiệm chi phí kho sẽ góp phần hạ chi
phí lưu thông hàng hóa, giảm chi
í kinh doanh.
Hạ thấp chi phí kho tức là hạ thấp chi phí cho một đơn vị hàng hóa qua
kho trong khi các điều kiện khác không thay đổi. Chi phí cho một đơn vị hàng
hóa qua kho thấp chứng tỏ chất lượng công tác kho càng tốt trình độ tổ chức
quản lý kho càng cao. Chỉ có thể hạ thấp được chi phí cho một đơn vị hàng
hóa qua kho khi tiết kiệm được các khoản chi phí kho, giảm bớt lãng phí, ch
tiêu hợp lý.
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
12
1.1.3 Phân loại hàn
hóa trong kho
Phân loại hàng hóa trong kho là việc phân chia và sắp xếp các loại kho
theo các tiêu thức nhất định nhằm phụcvụ cho công tỏ c quản lý kho vàkỹ
thuật kho ( thiết kế mẫu, tiêu chuẩn hóa trangthiết ị cho k ho vv… )đ
c thuận lợi .
Kho hàng hóa được phân chia theo nhiệm vụ chínhc
a) ho gồm có:
K ho vật tư : Kho này chứa các nguyên, nhiên vật liệu, bán thành
phẩm… Mục đích của kho này để cấp phát nguyên nhiên vật liệu cho các
phân xưởng phục vụ cho quá
b) ìh sản xuất.
Kho tiêu thụ: K ho này chứa cc thành phẩm ( hàng hóa) của nhà máy sn
xuất ra. Nhi ệm vụ chính của kho bảo quản chứa đựng hàng hóa và cung cấp
hàng hóa đến
c) okhách hàng.
K ho rung chuyển: L à kho đặt trên đường vận động của hàng hóa ở các
ga, cảng, bến để nhận hàng từ phương tiện vận chuyển này sang phương tiện
v
d) huyển khá.
K ho dự trữ : Là loại kho dựng để dự trữ hàng hóa trong một thời gian
dài và chỉ được dựng khi có lệnh của cấp quả
lý trc tiếp.
1.2 L ý thuyết về quản lý kho trong các doanh
hiệp sản xuất
Kho vật tư hàng hóa là nơi dự trữ và bảo quản một khối lượng rất lớn các
sản phẩm có công dụng sản xuất kỹ thuật. Đó là tài sản của các đơn vị kinh tế
Nguyễn Thị Huyền
Luận văn thạc sỹ khoa học
- Xem thêm -