Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các ...

Tài liệu ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
189
175
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ NGỌC DIỂM ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ NGỌC DIỂM ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. PHẠM NGỌC TOÀN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn này chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. TP. HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Diểm MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do thực hiện đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2 a. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 b. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 a. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3 b. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 5. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 4 a. Về mặt khoa học .................................................................................................. 4 b. Về mặt thực tiễn ................................................................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ............................................... 6 1.1.Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................... 6 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ............................................................... 10 1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu ...................................................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 17 2.1. Tổng quan về thông tin kế toán trên BCTC ....................................................... 17 2.1.1. Báo cáo tài chính ...................................................................................... 17 2.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính............................................................... 17 2.1.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính.......................................................... 17 2.1.1.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính ........................................ 17 2.1.1.4. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC .................................................... 18 2.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................................ 20 2.1.2.1. Bảng cân đối kế toán .......................................................................... 20 2.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 21 2.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................. 22 2.1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ........................................................... 23 2.1.3. Nghĩa vụ công bố thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết........... 24 2.1.3.1. Công ty niêm yết ................................................................................ 24 2.1.3.2. Nghĩa vụ công bố thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết .... 25 2.2. Tổng quan về cổ phiếu và giá cổ phiếu .............................................................. 29 2.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 29 2.2.2. Đặc điểm................................................................................................... 30 2.2.3. Các loại cổ phiếu ...................................................................................... 33 2.2.4. Các loại giá cổ phiếu ................................................................................ 35 2.3. Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu ......................... 36 2.4. Các mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu ........................................................................................................ 37 2.4.1 Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) ............................................................ 37 2.4.2. Mô hình chiết khấu lợi nhuận thặng dư (RIM) ........................................ 39 2.4.3. Mô hình Ohlson ........................................................................................ 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 41 CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 43 3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 43 3.1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 43 3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 45 3.1.3. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 46 3.1.4. Cách thức thu thập và xử lý dữ liệu ......................................................... 50 3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 59 3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 59 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 60 3.2.2.1. Thống kê mô tả .................................................................................. 60 3.2.2.2. Phân tích mô hình .............................................................................. 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 62 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 63 4.1. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................... 63 4.1.1. Mô tả các biến trong mô hình ................................................................... 63 4.1.2. Thống kê mô tả chung các biến của mô hình ........................................... 63 4.2. Phân tích hồi quy, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ....................... 64 4.2.1. Phân tích tương quan giữa các biến ......................................................... 64 4.2.2. Phân tích kết quả các kiểm định ............................................................... 65 4.2.2.1. Phân tích hồi quy - Mô hình OLS ...................................................... 66 4.2.2.2. Phân tích hồi quy - Mô hình FEM ..................................................... 67 4.2.2.3. Phân tích hồi quy - Mô hình REM ..................................................... 68 4.2.2.4. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp ............................................... 69 4.2.2.5. Kiểm định các giả thuyết hồi quy ...................................................... 71 4.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 79 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 79 5.2. Kiến nghị......................................................................................................... 80 5.2.1. Kiến nghị đối với công ty niêm yết .......................................................... 80 5.2.2. Kiến nghị đối với nhà đầu tư .................................................................... 82 5.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý ........................................................... 83 5.3. Hạn chế và những nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.......................................................................................... 86 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCK Thị trường chứng khoán BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên DN Doanh nghiệp GDCK Giao dịch chứng khoán CTCP Công ty cổ phần CTĐC Công ty đại chúng CTNY Công ty niêm yết SXKD Sản xuất kinh doanh NĐT Nhà đầu tư CBTT Công bố thông tin EPS Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu BVS Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu FL Tỷ lệ đòn bẩy tài chính OCF Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh EBITDA Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao OLS Mô hình hồi quy tuyến tính thông thường FEM Mô hình hồi quy tác động cố định REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 44 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu: “Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” ............................................................................................................................. 46 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá cổ phiếu ................................................................................................................... 11 Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến và phương pháp tính ................................................... 52 Bảng 4.1: Kết quả phân tích thống kê mô tả ................................................................. 63 Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...................... 65 Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS ................. 66 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mô hình FEM ..................................................................... 67 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy mô hình REM..................................................................... 68 Bảng 4.6: Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 71 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mô hình GMM ................................................................... 73 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam chính thức hình thành từ tháng 7/2000 gắn với mục tiêu trở thành kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế và doanh nghiệp. Sau hơn 15 năm hoạt động, hiện công tác tái cấu trúc thị trường đang được triển khai một cách kiên định, hướng tới việc mở rộng các sản phẩm mới và thị trường mới. Nền kinh tế càng phát triển và mức độ hội nhập càng sâu rộng thì vai trò của kế toán càng được mở rộng, tác động đến nhiều đối tượng khác nhau không chỉ trong phạm vi của nền kinh tế quốc gia mà mang tính toàn cầu. Để phục vụ cho sự phát triển của TTCK và bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư (NĐT) trên TTCK, thì thông tin kế toán cần phải đảm bảo tính trung thực và minh bạch. Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường, báo cáo tài chính (BCTC) có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin đối với NĐT, các tổ chức quản lý, điều hành thị trường, là điều kiện thúc đẩy TTCK phát triển hiệu quả và lành mạnh. Trong những năm gần đây, các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu về tài chính đặc biệt quan tâm do ý nghĩa quan trọng của nó. Giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường được xác định và biến động do ảnh hưởng của nhiều nhân tố, cả những yếu tố vĩ mô và vi mô, trong đó thông tin kế toán trên các BCTC là một trong các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu. Do đó hệ thống thông tin kế toán phải cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có thể nói rằng thông tin kế toán ảnh hưởng trực tiếp và có tính chất quyết định sự thành bại của các quyết định kinh doanh. Khi đầu tư cổ phiếu, NĐT cần quan tâm tìm hiểu và phân tích tác động của các yếu tố này tới cổ phiếu mình đang đầu tư, để đưa ra các quyết định đầu tư thích hợp. Ở những nước phát triển, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu. Tại Việt Nam, các nghiên cứu trước 2 thường chỉ áp dụng mô hình Ohlson với hai biến thông tin kế toán: giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu để đo lường mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu, việc nghiên cứu mối liên hệ này sử dụng mô hình kinh tế lượng còn chưa nhiều mà chủ yếu tập trung vào nội dung tính minh bạch, gia tăng tính hữu ích cho thông tin, phòng chống gian lận BCTC …Việc tìm ra mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu cũng như lượng hóa mức độ giải thích biến động giá cổ phiếu của một số biến thông tin kế toán đặc trưng, độ trễ tác động, và ảnh hưởng của những thông tin đến các đối tượng trên TTCK là lý do tác giả chọn đề tài: “Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, luận văn thực hiện nhằm hướng đến 3 mục tiêu cụ thể như sau: Một là, xác định các nhân tố thông tin kế toán trên BCTC tác động đến giá cổ phiếu trên TTCK. Hai là, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam trong khoản thời gian từ năm 2010 đến 2015. Ba là, gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của thông tin kế toán trên BCTC trong mối quan hệ với giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam để có 3 thể giúp các NĐT, các nhà phân tích tài chính, người môi giới chứng khoán, những người sử dụng khác có được quyết định hợp lý trong việc đầu tư, giao dịch chứng khoán. b. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, câu hỏi nghiên cứu được đề ra như sau: (1) Những nhân tố thông tin kế toán nào trên BCTC ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam? (2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam? (3) Những giải pháp nào giúp nâng cao vai trò của thông tin kế toán trên BCTC trong mối quan hệ với giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu TTCK Việt Nam gồm rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng khác nhau, tuy nhiên do giới hạn về thời gian nghiên cứu bài nghiên cứu này chỉ tập trung vào tác động của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của TTCK Việt Nam, bao gồm: lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS), giá trị sổ sách của vốn chủ sỡ hữu trên mỗi cổ phiếu (BVS), cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV), tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), đòn bẩy tài chính (FL), dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên mỗi cổ phiếu (OCF), lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao trên mỗi cổ phiếu (EBITDA). b. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: Luận văn sử dụng các mẫu dữ liệu của các công ty niêm yết có dữ liệu hợp lệ trên cả hai sàn giao dịch chứng khoán (HNX và HOSE).  Phạm vi thời gian: khoảng thời gian 6 năm (2010-2015). 4 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng như sau: (1) Nghiên cứu định tính nhằm hệ thống khung lý thuyết về giá cổ phiếu, thông tin kế toán trên BCTC. (2) Nghiên cứu định lượng nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam bằng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM), mô hình hồi quy tác động cố định (FEM). 5. Đóng góp của đề tài a. Về mặt khoa học Mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu là một đề tài cần được nghiên cứu. Bên cạnh việc tổng hợp, hệ thống và đánh giá những ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu trên TTCK, luận văn đã chỉ ra được các nhân tố lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao trên mỗi cổ phiếu là những nhân tố quan trọng trong việc đưa ra dự báo về giá thị trường của cổ phiếu. Luận văn đã đóng góp vào kho tài liệu nghiên cứu bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu. Vận dụng được phương pháp kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính để đo lường mức độ ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu. b. Về mặt thực tiễn Luận văn nghiên cứu thực nghiệm trên TTCK Việt Nam, xem xét ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK, 5 từ đó đề ra phương hướng và một số đề xuất về mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên BCTC với giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam. Những đối tượng quan tâm có thể sử dụng kết quả nghiên cứu để dự báo về giá trị cổ phiếu của các công ty nhằm đưa ra quyết định phù hợp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết cấu luận văn được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu Trình bày tóm tắt các nghiên cứu công bố ở trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Từ đó nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về giá cổ phiếu và thông tin kế toán trên TTCK Trình bày một cách khái quát các khái niệm liên quan đến giá cổ phiếu, thông tin kế toán, và chỉ ra mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiểu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Nêu lên trình tự các bước và phương pháp thực hiện nghiên cứu. Chi tiết về sự lựa chọn và các thành phần chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm tác động của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam Chương 5: Kết luận và kiến nghị Tóm tắt nghiên cứu và đưa ra các kết luận, kiến nghị về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu ở các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. 6 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU 1.1.Các nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Ball và Brown (1968): Nghiên cứu thực nghiệm giá cổ phiếu thông qua lợi nhuận kế toán. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy OLS với hai biến thu nhập ròng và lợi nhuận trên mỗi cổ phần, mẫu được chọn gồm 261 công ty trên TTCK New York (NYSE) trong giai đoạn 1944-1966. Bằng việc kiểm định tác động của lợi nhuận hằng năm có tương quan tới tỷ suất sinh lời bất thường của cổ phiếu hay không, nghiên cứu đã chỉ ra rằng lợi nhuận kế toán có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và thông tin lợi nhuận là một trong các thông tin kế toán hữu ích để xác định giá cổ phiếu. Nghiên cứu của Barth, Beaver và Landsman (1998): Vai trò định giá cổ phiếu của giá trị sổ sách và thu nhập ròng trong chức năng sức khỏe tài chính công ty. Các học giả này đã ước tính mô hình hồi quy liên kết giá trị thị trường của cổ phiếu với hai biến giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và thu nhập ròng. Họ sử dụng mẫu là nhóm các công ty sắp phá sản và nhóm các công ty có khả năng tài chính khác nhau. Các kết quả ước tính cho thấy giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu và thu nhập ròng phụ thuộc vào khả năng tài chính và có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty. Nghiên cứu của giáo sư James Ohlson (1995) trường đại học New York đưa ra mô hình Ohlson. Giáo sư đã đưa ra mô hình về ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu thông qua hai biến: lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần (BVS). Nghiên cứu đã trả lời được 2 câu hỏi: những thông tin BCTC nào có mối liên hệ trực tiếp đến giá cổ phiếu và đâu là mô hình lý thuyết của mối quan hệ này? Mô hình Ohlson mở rộng các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu thể hiện qua tài sản thuần và các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đưa ra một nền tảng lý thuyết vững chắc và tác động mạnh đến các nghiên cứu về mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu sau này. 7 Gần đây, trên cơ sở mô hình Ohlson nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã được tiến hành để kiểm chứng mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu trên nhiều TTCK khác nhau. Tại Mỹ, theo nghiên cứu của Collin và cộng sự (1997) cho biết thông tin của BCTC giải thích 54% giá cổ phiếu trên TTCK Mỹ. King và Langli nghiên cứu TTCK Anh, Đức, Na Uy (1998) sử dụng mô hình hồi quy của thu nhập và giá trị sổ sách trên giá cổ phiếu, đưa ra khả năng giải thích 70%, 60%, 40% tương ứng cho Vương quốc Anh, Na Uy và Đức. Tại TTCK Châu Âu, A.Ballas và Dimosthenis L.Hevas (2005) áp dụng mô hình Ohlson vào các nước thành viên EU: Pháp, Đức, Hà Lan, Anh. Dù sử dụng các đồng tiền và chế độ kế toán khác nhau nhưng nhóm tác giả đã chứng minh mô hình Ohlson phù hợp trong việc định giá cổ phiếu ở mức 74%. Nghiên cứu của Rocio D.Vazquez, Arturo L.Valdés và Humberto V.Herrera (2007) tại TTCK Mexico đã kết luận rằng: điểm đặc sắc của mô hình Ohlson đó là có thể kết hợp thêm các biến độc lập vào việc giải thích giá cổ phiếu. Nhóm tác giả đã cải tiến mô hình Ohlson bằng cách đưa thêm biến giải thích thứ 3 là dòng tiền hoạt động. Kết quả cho thấy mô hình cải tiến có kết quả R2 hiệu chỉnh đạt 67%. Luận án tiến sĩ của Emanuel, D.M (1983): Tín hiệu thông tin kế toán và sự hiệu chỉnh giá cổ phiếu. Luận án nghiên cứu thực nghiệm tại thị trường New Zealand giai đoạn 1968 - 1979, điều tra tác động các nhân tố thuộc thông tin kế toán ảnh hưởng đến giá cổ phiếu tại thời điểm cung cấp thông tin kế toán. Các nhân tố đưa vào mô hình bao gồm: tiền thưởng, các khoản thu nhập phát sinh, cổ tức và giá trị hiện tại của tài sản. Kết quả nghiên cứu cho thấy giá cổ phiếu thay đổi khi có sự thay đổi của các thông tin kế toán được công bố. Nghiên cứu của Rees (1997): Ảnh hưởng của cổ tức, nợ và các khoản đầu tư đến mô hình định giá. Rees sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính (OLS) xem xét ảnh hưởng của các khoản nợ, cổ tức và chi phí đầu tư ảnh hưởng đến giá trị thị trường của cổ phiếu bằng mô hình lợi nhuận ròng. Mẫu được chọn bao gồm những công ty niêm yết trên TTCK Anh giai đoạn 1987 đến 1995, ngoại trừ các công ty tài chính, 8 công ty bất động sản và ủy thác đầu tư. Kết quả cho thấy biến cổ tức và chi phí đầu tư có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu nhưng không chứng minh được sự ảnh hưởng của các khoản nợ đến giá trị thị trường của cổ phiếu. Nghiên cứu của Sanjeet Sharma (2011): Các nhân tố quyết định giá cổ phiếu tại Ấn Độ. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính tiến hành kiểm tra mối quan hệ thực nghiệm giữa giá cổ phiếu và các biến giải thích: giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu, cổ tức trên mỗi cổ phiếu, lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, tỷ lệ lợi nhuận, cổ tức, quy mô công ty trong giai đoạn 1993 đến 2009 tại thị trường Ấn Độ. Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: báo cáo của CMIE, SEBI, BSE về thông tin của 500 công ty hàng đầu ở Ấn Độ. Kết quả cho thấy lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, cổ tức trên mỗi cổ phiếu và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu có ảnh hưởng đáng kể đến giá thị trường. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cổ tức trên mỗi cổ phiếu và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là yếu tố quyết định mạnh nhất đến giá thị trường. Nghiên cứu của Asma Rafique Chughtai, Aamir Azeem, Amara, Shahid Ali (2013): Xác định ảnh hưởng của cổ tức, lợi nhuận, vốn đầu tư và lợi nhuận giữ lại đến giá cổ phiếu tại Pakitan. Bài viết đề cập đến ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá cổ phiếu, bao gồm các biến: cổ tức trên mỗi cổ phiếu, lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, vốn được sử dụng và lợi nhuận giữ lại. Các tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích hồi quy tuyến tính, thu thập số liệu của 99 công ty niêm yết trong khoảng thời gian từ 2006 đến 2011 trên TTCK Pakistan. Kết quả cho thấy: cổ tức trên mỗi cổ phiếu và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu có mối quan hệ tích cực và quan trọng với giá cổ phiếu. Tuy nhiên, vốn được sử dụng và lợi nhuận giữ lại có sự tác động không đáng kể. Nghiên cứu của Kumar and Hundal (1986): Sự hội nhập của TTCK: Kiểm tra mối liên kết giữa thị trường Ấn Độ và một số thị trường các nước Châu Á. Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm tra vai trò của cổ tức trên mỗi cổ phiếu, doanh thu thuần trên mỗi cổ phiếu, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ duy trì và tăng trưởng tài sản, và 9 giá trị ròng trên giá cổ phiếu của các công ty trên TTCK Ấn Độ. Tác giả áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích. Kết quả cho thấy giá cổ phiếu có quan hệ tích cực và có ý nghĩa với lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, cổ tức trên mỗi cổ phiếu, tỷ lệ duy trì và tăng trưởng tài sản. Tuy nhiên, cổ tức trên mỗi cổ phần và lợi nhuận trên mỗi cổ phần có xu hướng có ảnh hưởng mạnh hơn đến giá cổ phiếu so với các biến khác. Đồng thời, đòn bẩy tài chính cũng ảnh hưởng đến giá cổ phiếu theo hướng bất lợi. Nghiên cứu của Arslan Iqbal, Farooq Ahmed, Ali Raza Shafi (2014): Ảnh hưởng của bong bóng cổ tức đến giá cổ phiếu: Bằng chứng thực nghiệm từ chỉ số KSE-30. Bài viết sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính (OLS) nghiên cứu tác động của cổ tức đến giá cổ phiếu của 30 công ty trên TTCK Karachi trong giai đoạn 2003-2012. Các biến được đưa vào mô hình bao gồm: tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận, cổ tức, tỷ lệ giá trên thu nhập, lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu. Kết quả cho thấy rằng 97.16% biến động về giá thị trường cổ phiếu được giải thích theo mô hình. Nghiên cứu cho thấy rằng tất cả các biến đều có tác động tích cực đáng kể đến giá cổ phiếu ngoại trừ biến cổ tức và giá trên thu nhập có ảnh hưởng tiêu cực đến sự thay đổi giá cổ phiếu của các công ty. Nghiên cứu của Kanwal Iqbal Khan (2012): Ảnh hưởng của cổ tức đến giá cổ phiếu - Trường hợp ngành công nghiệp hoá chất và dược phẩm của Pakistan. Nghiên cứu sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định và ngẫu nhiên áp dụng cho dữ liệu bảng để xác định mối quan hệ giữa cổ tức và giá cổ phiếu. Mẫu nghiên cứu gồm 29 công ty được liệt kê tại chỉ số KSE-100 từ năm 2001 đến năm 2010. Các biến được đưa vào mô hình bao gồm: lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, lợi nhuận sau thuế và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Kết quả cho thấy cổ tức, lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu và lợi nhuận sau thuế có ảnh hưởng tích cực đáng kể đến giá cổ phiếu trên TTCK và giải thích đáng kể sự biến động của giá cổ phiếu, trong khi tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu có tác động tiêu cực đến giá cổ phiếu. 10 Nghiên cứu của Bartov, Goldberg và Kim (2001): Ảnh hưởng của lợi nhuận và dòng tiền đến việc định giá cổ phiếu: Một quan điểm quốc tế. Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa lợi nhuận và dòng tiền trong việc đánh giá giá cổ phiếu và giá trị công ty ở Mỹ, Anh, Canada, Đức, Nhật Bản trong giai đoạn 1988 – 1996 bằng mô hình hồi quy tuyến tính. Kết quả cho thấy lợi nhuận kế toán quan trọng hơn dòng tiền ở Mỹ, Anh và Canada nhưng hoàn toàn ngược lại ở Đức và Nhật Bản. Nghiên cứu của Vera Yuan (2013): Lợi nhuận, dòng tiền, giá trị sổ sách: nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến giá cổ phiếu. Bài viết nghiên cứu tác động của các nhân tố: dòng tiền, EBITDA, lợi nhuận ròng, giá trị sổ sách của cổ phiếu đến giá cổ phiếu. Trước hết, tác giả tính toán tỷ suất thay đổi giá cổ phiếu theo từng giai đoạn nhỏ, tiếp theo tính toán tỷ suất thay đổi của các nhân tố trên và lấy logarit cơ số 10 của tỷ suất vừa tìm được. Cuối cùng hồi quy cả hai tỷ suất tìm được cho từng giai đoạn. Mẫu nghiên cứu được chia thành 2 nhóm: công ty tài chính và công ty phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy đối với các công ty tài chính, thay đổi giá cổ phiếu có liên quan nhiều hơn đến sự thay đổi giá trị sổ sách. Đối với các công ty phi tài chính, thay đổi giá cổ phiếu có liên quan nhiều hơn đến sự thay đổi giá trị sổ sách, EBITDA và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, bên cạnh đó dòng tiền không có sự điều chỉnh mạnh với giá cổ phiếu. 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Nguyễn Việt Dũng (2009) “Mối liên hệ giữa thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu: vận dụng linh hoạt lý thuyết hiện đại vào trường hợp Việt Nam”, tạp chí Tài Chính – Tiền tệ, trang 18-31, đã áp dụng mô hình Ohlson cho dữ liệu nghiên cứu từ năm 2003 đến 2007 của 135 công ty trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Nghiên cứu cho kết quả R2 bằng 40%, kết luận rằng thông tin BCTC giải thích tốt nhất giá cổ phiếu được điều chỉnh cho biến động giá trong 3 tháng tương lại. Tuy nhiên trong giai đoạn nghiên cứu này, TTCK Việt Nam mới thành lập, tổng số cổ phiếu lưu hành chỉ mới 152 mã cổ phiếu và các quy định về công bố thông tin kế toán chưa được hoàn thiện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất