Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của sự thay thế cỏ voi trong khẫu phần cỏ lông tây lên năng xuất sinh ...

Tài liệu ảnh hưởng của sự thay thế cỏ voi trong khẫu phần cỏ lông tây lên năng xuất sinh sản của thỏ new zealand

.PDF
65
307
101

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG NGUYỄN SƠN ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY THẾ CỎ VOI TRONG KHẪU PHẦN CỎ LÔNG TÂY LÊN NĂNG XUẤT SINH SẢN CỦA THỎ NEW ZEALAND LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CHĂN NUÔI - THÚ Y 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG NGUYỄN SƠN ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY THẾ CỎ VOI TRONG KHẪU PHẦN CƠ BẢN CỎ LÔNG TÂY LÊN NĂNG XUẤT SINH SẢN CỦA THỎ NEW ZEALAND LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHĂN NUÔI -THÚ Y CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ĐÔNG 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN CHĂN NUÔI ------o0o------ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY THẾ CỎ VOI TRONG KHẪU PHẦN CỎ LÔNG TÂY LÊN NĂNG XUẤT SINH SẢN CỦA THỎ NEW ZEALAND Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013 2013 Cần Thơ, ngày… tháng… năm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN DUYỆT BỘ MÔN Pgs.Ts. Nguyễn Thị Kim Đông Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013 DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG i LỜI CẢM ƠN Suốt thời gian ở giảng đường Đại học tôi đã gặp không ít những khó khăn và thách thức nhưng tôi đều vượt qua được đó là nhờ tình thương và sự giúp đỡ của gia đình, Thầy Cô và bạn bè. Và sau khi hoàn thành lý thuyết thì mỗi học viên phải cần kiểm nghiệm lại phần cơ bản của mình bằng cách trải qua thời gian thực tập nhằm hiểu biết sâu rộng hơn về chuyên môn thực tế. Luận văn tốt nghiệp Đaị học là cả một quá trình dài học tập và nghiên cứu của bản thân. Bên cạnh những nổ lực của cá nhân tôi còn nhận được sự ủng hộ, chia sẻ, giúp đở của gia đình, thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, con xin gửi đến Cha Mẹ lời biết ơn chân thành vì Cha Mẹ đã sinh và nuôi dưỡng con nên người. Cha Mẹ đã cho con niềm tin và tạo mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần để con có đủ hành trang bước vào trường Đại học. Em xin chân thành cảm ơn cô PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đông và thầy GS. Nguyễn Văn Thu đã dạy bảo, hướng dẫn, động viên, giúp đỡ con hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Bộ môn Chăn Nuôi và Bộ môn Thú Y đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học qua. Em xin chân thành biết ơn anh ThS.Trương Thanh Trung, chị ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Châu tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp Chăn Nuôi Thú Y khóa 36 đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong những năm qua. Với tất cả sự tận tình ấy chính là nguồn động viên hết sức quí báu và cũng là động lực to lớn thúc đẩy tôi phấn đấu hơn nữa để sau này khi bước vào công việc thực tế sẽ vững vàng hơn. Cuối cùng em xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trong hội đồng chấm luận văn đã đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em trở nên hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! ii TÓM LƯỢC Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có điều kiện khí hậu, thời tiết thuận lợi, có nhiều thức ăn xanh cũng như phế phẫm công nghiệp, nông nghiệp rất thuận lợi cho việc chăn nuôi thỏ. Nguồn cỏ phong phú đặc biệt là giống cỏ voi được trồng rất dể ỡ khu vực này. Do đó đề tài:”Ảnh hưởng của sự thay thế cỏ voi trong khẫu phần cỏ lông tây lên năng suất sinh sản của thỏ New zealand” được tiến hành. Nhằm xác định mức độ tối ưu của cỏ voi trong khẩu phần nuôi thỏ sinh sản New zealand Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức tương ứng với 5 mức độ thay thế cỏ voi trong khẩu phần là: 0, 25, 50, 75, 100% cỏ voi thay thế cỏ lông tây, nghiệm thức có tên là CV0, CV25, CV50, CV75, CV100 thí nghiệm được lập lại 6 lần và trên hai lứa. Kết quả thí nghiệm đạt được như sau: Kết quả ở lứa 3: lượng cỏ lông tây ăn vào giảm dần trong khi lượng cỏ voi tăng dần khi tăng mức độ thay thế cỏ voi trong khẩu phần có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Lượng DM, OM, CP, ME ăn vào có khuynh hướng giảm khi tăng mức độ cỏ voi trong khẩu phần nhưng khác nhau không mang ý nghĩa thống kê (P> 0,05). Số con sơ sinh trên ổ, số con sơ sinh sống giảm có ý nghĩa thống kê (P<0,05) ở nghiệm thức CV100. Số con sơ sinh trên ổ có khuynh hướng giảm giữa các nghiệm thức (P>0,05) Trọng lượng sơ sinh/con và trọng lượng cai sữa/ con khuynh hướng giảm giữa các nghiệm thức (P>0,05), lượng sữa thỏ mẹ có giảm khi tăng mức độ cỏ voi trong khẩu phần có ý nghĩa thống kê (P<0,05) Kết quả lứa 4: Lượng OM, CP, NDF, ADF và ME ăn vào thấp hơn có ý nghĩa thống kê (P>0,05) ỡ nghiệm thức CV100. Số con sơ sinh/ ổ, số con sơ sinh sống/ ổ, số con cai sữa, lượng sữa thỏ mẹ thấp hơn ỡ NT100 có ý nghĩa thống kê (P<0,05) Kết quả so sánh một số chỉ tiêu qua so sánh giữa lứa 3 và lứa 4 cho thấy trọng lượng sơ sinh/ ổ, trọng lượng cai sữa/ con và lượng sữa thỏ mẹ/ ngày lứa 4 cao hơn lứa 3 (P<0,05) Qua quá trình làm thí nghiệm có thể kết luận cỏ voi có thể thay thế cỏ lông tây trong khẩu phần nuôi thỏ sinh sản, tuy nhiên lợi nhuận mang lại có phần giảm ở NT CV100. iii TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng và các Thầy Cô trong Bộ Môn Chăn Nuôi. Tôi tên Nguyễn Sơn, MSSV: 3102896 là sinh viên lớp Chăn Nuôi Thú Y Khóa 36. Tôi xin cam đoan đề tài“Ảnh hưởng của sự thay thế cỏ voi trong khẩu phần cỏ lông tây lên năng suất sinh sản của thỏ New Zealand” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Đồng thời tất cả các số liệu, kết quả thu được trong thí nghiệm hoàn toàn có thật và chưa công bố trong bất kỳ tạp chí khoa học hay luận văn khác. Nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Khoa và Bộ Môn. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Sơn iv MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................ i Tóm lược ........................................................................................................... ii Trang cam kết kết quả ....................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................. iv Danh sách bảng .................................................................................................iiv Danh sách hình ..................................................................................................iiiv Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ix Chương 1: Giới thiệu....................................................................................... 1 Chương 2: Tổng quan tài liệu ......................................................................... 2 2.1 Thức ăn nuôi thỏ.......................................................................................... 2 2.1.1 Cỏ voi ........................................................................................................................... 2 2.1.2 Cỏ Lông tây 4 2.1.3 Bìm bìm ...................................................................................................4 2.1.4 Lá rau muống ........................................................................................... 5 2.2 Thỏ 6 2.2.1 Các giống thỏ ............................................................................................................... 6 2.3 Các phương pháp chọn lọc ............................................................................................. 9 2.4. Sinh lý sinh sản .......................................................................................... 10 2.4.1 Chọn thỏ giống ........................................................................................ 10 2.4.2 Tuổi cho thỏ sinh sản ............................................................................... 10 2.4.3. Cấu tạo cơ quan sinh dục của thỏ ............................................................ 12 2.4.4. Hoạt động sinh lý sinh dục của thỏ .......................................................... 13 2.4.5. Biểu hiện thỏ lên giống ............................................................................ 14 2.4.6. Chu kỳ lên giống của thỏ ........................................................................ 14 2.4.7 Kỹ thuật phối giống thỏ ............................................................................ 15 2.5 Phương pháp nhân giống thỏ .......................................................................15 2.5.1 Nhân giống thuần .................................................................................... 15 2.5.2 Nhân giống trong dòng ............................................................................. 15 2.5.3 Nhân giống khác dòng ............................................................................. 16 v 2.5.4 Lai giống ..................................................................................................16 2.5.5 Kỹ thuật nuôi dưỡng thỏ sinh sản ............................................................. 16 2.5.6 Tỷ lệ ghép thỏ đực và cái trong đàn .......................................................... 16 2.5.7 Thỏ cái có mang ...................................................................................... 16 2.5.8 Cách khám thai ........................................................................................ 17 2.5.9 Chăm sóc thỏ cái mang thai ......................................................................17 2.5.10 Thỏ đẻ ....................................................................................................17 2.5.11 Sự tiết sữa của thỏ mẹ ............................................................................. 17 2.5.12 Sinh trưởng và phát triển của thỏ con trong thời kỳ bú mẹ ..................... 18 2.6 Nhu cầu dinh dưỡng ....................................................................................................... 18 2.6.1 Nhu cầu năng lượng 2.6.2 Nhu cầu về đam 2.6.3 Nhu cầu chất xơ ........................................................................................ 21 2.6.4 Nhu cầu về tinh bột................................................................................... 21 2.6.5 Nhu cầu vitamin 22 2.6.6 Nhu cầu nước uống 23 2.6.7 Nhu cầu dinh dưỡng cho thỏ 23 Chương 3: Phương pháp nghiên cúu.............................................................. 25 3.1 Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm .................................... 25 3.1.1 Địa điểm thí nghiệm ................................................................................. 25 3.1.2 Thời gian thí nghiệm ................................................................................ 25 3.2 Phương tiện thí nghiệm................................................................................ 25 3.2.1 Động vật thí nghiệm ................................................................................. 25 3.2.2 Chuồng trại thí nghiệm.............................................................................. 25 3.2.3 Thức ăn thí nghiệm ................................................................................... 26 3.3 Phương pháp tiến hành thí nghiệm............................................................... 26 3.3.1 Bố trí thí nghiệm....................................................................................... 26 3.3.2 Cách tiến hành thí nghiệm ......................................................................... 26 3.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi.................................................................................. 27 3.3.4 Xử lí số liệu .............................................................................................. 27 vi Chương 4: Kết quả và thảo luận 4.1 Thành phần hóa học của thức ăn dùng trong thí nghiệm (%dm) ................... 28 4.2 Lượng thức ăn, dưỡng chất ăn vào và năng suất sinh sản được nuôi bằng khẩu phần thay thế cỏ voi .................................................................................. 30 4.2.1 Lượng thức ăn, dưỡng chất ăn vào, năng suất sinh sản của thỏ ở lứa 3 ........ 30 4.2.2 Lượng thức ăn, dưỡng chất ăn vào, năng suất sinh sản của thỏ ở lứa 4 ........ 34 4.3 Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 39 Chương 5: Kết luận và đề xuất ........................................................................ 40 5.1 Kết luận .......................................................................................................40 5.2 Đề xuất ........................................................................................................ 40 Lược khảo tài liệu ............................................................................................ 41 Phụ lục ............................................................................................................. 44 vii DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cỏ lông tây............................ 4 Bảng 2.2 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của bìm bìm ...................... 4 Bảng 2.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của lá rau muống ............. 5 Bảng 2.4 Thành phần dưỡng chất của sữa thỏ .................................................... 17 Bảng 2.5 Nhu cầu cơ bản của thỏ .....................................................................19 Bảng 2.6 Nhu cầu duy trì của thỏ ............................................................................... 19 Bảng 2.7 Thành phần hóa học của sữa thỏ và các loài ăn cỏ khác ...................... 20 Bảng 2.8 Nhu cầu vitamin của thỏ ....................................................................22 Bảng 2.9 Nhu cầu dinh dưỡng theo thể trọng .................................................... 23 Bảng 2.10 Nhu cầu của thỏ giống ở các thời kì khác nhau .................................24 Bảng 2.11 Tiêu chuẩn khẩu phần ăn cho thỏ ............................................................... 24 Bảng 4.1 Thành phần hóa học và giá trị năng lượng của thức ăn dùng trong thí nghiệm .............................................................................................................. 27 Bảng 4.2 Lượng thức ăn, dưỡng chất và năng lượng tiêu thụ trong giai đoạn mang thai, nuôi con và trung bình lứa 1 ............................................................. 29 Bảng 4.3 Kết quả các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của thỏ ở lứa 1 .................. 31 Bảng 4.4 Lượng thức ăn, dưỡng chất và năng lượng tiêu thụ trong giai đoạn mang thai, nuôi con và trung bình lứa 2 ............................................................. 33 Bảng 4.5 Kết quả các chỉ tiêu sinh sản của thỏ ở lứa 2.......................................35 Bảng 4.6 So sánh một số chỉ tiêu sinh sản của thỏ ở lứa 1 và lứa 2 .................... 37 viii DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Cỏ voi ................................................................................................ 2 Hình 2.2 Bột đậu nành....................................................................................... 5 Hình 2.3 Rau muống ......................................................................................... 5 Hình 2.4 Bã đậu nành ........................................................................................ 5 Hình 2.5 Cỏ lông tây ......................................................................................... 5 Hình 2.6 Thỏ cỏ ................................................................................................ 6 Hình 2.7 Thỏ Việt Nam đen .............................................................................. 6 Hình 2.8 Thỏ Việt Nam xám ............................................................................. 7 Hình 2.9 Thỏ New zealand ................................................................................ 7 Hình 2.10 Thỏ California .................................................................................. 8 Hình 2.11 Thỏ lai .............................................................................................. 8 Hình 2.12 Thời gian cho con bú của thỏ mẹ (y, phút) sau khi sinh (x, ngày) ......12 Hình 2.13 Cấu tạo cơ quan sinh dục đực............................................................ 12 Hình 2.14 Cấu tạo cơ quan sinh dục cái ............................................................. 13 Hình 2.15 Thỏ con mới đẻ ................................................................................ 18 Hình 2.16 Thỏ mẹ cho bú .................................................................................. 18 Hình 4.1 So sánh dưỡng chất giữa cỏ voi và cỏ lông tây ....................................28 Hình 4.2 Lượng DM, CP, ME ăn vào trung bình của lứa 1 ................................ 30 Hình 4.3 Ảnh hưỡng của cỏ voi lên chỉ tiêu số con sơ sinh, số con cai sữa và lượng sữa thỏ mẹ ............................................................................................... 32 Hình 4.4 Lượng DM, CP, ME ăn vào trung bình lứa 2 ......................................34 Hình 4.5 Mối liên hệ giữa CP và lượng sữa thỏ mẹ giai đoạn lứa hai ................. 37 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADF Acid detergent fiber (Xơ acid) BĐN Bã đậu nành CV Cỏ voi CF Crude fiber (Xơ thô) CLT Cỏ lông tây CP Crude protein (Protein thô) DM Dry matter (Vật chất khô) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long EE Ether extract (béo thô) LRM Lá rau muống NDF Nitro detergent fiber (Xơ trung tính) OM Vật chất hữu cơ RC Răng cửa RH Răng hàm RN Răng nanh ME Năng lượng CV0 100% cỏ lông tây CV25 25% cỏ voi + cỏ lông tây tự do CV50 50% cỏ voi + cỏ lông tây tự do CV75 75% cỏ voi + cỏ lông tây tự do CV100 100% cỏ voi NT Nghiệm thức x xi Chương 1 GIỚI THIỆU Hòa cùng sự phát triễn của nền kinh tế các nước trên thế giới và trong khu vực, nền kinh tế nước ta cũng có những bước phát triễn nhảy vọt. Khi nền kinh tế phát triễn, nhu cầu của người tiêu dùng về những sản phẫm chất lượng cao ngày càng tăng và nhu cầu về thực phẫm có giá trị dinh dưỡng cao cũng không nằm ngoài quy luật. Để đáp ứng nhu cầu thực phẫm ngày càng cao của xã hội, trong những năm gần đây ngành chăn nuôi đã áp dụng khoa học kỹ thuật năng cao số lượng, chất lượng đàn vật nuôi và chăn nuôi thỏ là một trong những hướng đi mới nhằm giải quyết đòi hỏi đó. Khác với chăn nuôi lợn, gà, vịt… thỏ có khả năng sử dụng nhiều thức ăn thô xanh trong khẩu phần, tận dụng các nguồn sản phẩm phụ nông nghiệp như rau, lá, cỏ tự nhiên. Chăn nuôi thỏ vốn đầu tư ban đầu thấp, quay vòng nhanh, chuồng trại tận dụng vật liệu sẵn có, rẽ tiền, vốn mua con giống ban đầu ít hơn so với gia súc khác. Chăn nuôi thỏ không những góp phần vào sự phát triển của ngành chăn nuôi mà còn đóng góp cho công tác thú y và y học, miễn dịch học rất hiệu quả. Trong khi ngành chăn nuôi hiện nay luôn phải đối mặt với nguy cơ bùng phát các dịch bệnh nguy hiễm như dịch cúm gia cầm, lợn tai xanh, lỡ mồm long móng… gây tỗn thất lớn cho ngành chăn nuôi, nên việc khuyến khích và phát triễn chăn nuôi thỏ ở nông hộ là sự lựa chọn đúng của nhiều địa phương trên cả nước hiện nay. Trong các giống cỏ đang được phổ biến rộng ở Việt Nam, cỏ voi(Miscanthus sinensis) là giống có năng suất cao, dễ trồng với hàm lượng dưỡng chất không thua kém những giống cỏ khác như DM 18-19%, CP 1112%. Các giống cỏ này được sữ dụng nhiều trong đồng cỏ của các nước nhiệt đới. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có kết quả nghiên cứu nào được công bố về khả năng sữ dụng cỏ voi trong việc chăn nuôi thỏ ở nước ta. Xuất phát từ những nhu cầu trên nên tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của sự thay thế cỏ voi trong khẫu phần cỏ lông tây lên năng suất sinh sản của thỏ New Zealand” nhằm tạo một khẫu phần tối ưu trong việc nuôi thỏ sinh sản và phong phú trong nguồn thức ăn 1 Chương 2: TỖNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Thức ăn nuôi thỏ 2.1.1 Cỏ voi 2.1.1.1 Nguồn gốc Cỏ voi, tên khoa học là Miscanthus sinensis, có nguồn gốc Châu Á, giống Pennisetum purpureum, có nguồn gốc từ Châu Phi nhiệt đới. Có nhiều giống, cho năng suất cao là giống lai giữa P. purpureum và P. glacum có tên là King, có nơi gọi là King grass, trồng nhiều ở Indonesia. Giống cỏ voi lai cao sản khác nữa là Florida napier trồng nhiều ở Philippine. Cỏ voi được trồng rất rộng rãi ở tất cả các nước nhiệt đới và á nhiệt đới. Hình 2.1: Cỏ voi 2.1.1.2 Đặc điểm Thân cao từ 2-4m, thân có lóng đốt như thân cây mía nhưng đường kính nhỏ hơn( 1-2cm), nhiều lá và giữ được lá xanh khi cây đã cao. Thích hợp cho việc thu cắt cho ăn tươi hay ủ ướp, cây sinh trưởng nhanh. Nếu đủ phân bón và nước tưới vào mùa khô thì cắt quanh năm và năng suất rất cao có thể đạt 400–500 tấn/ha/năm. Phát triển rất mạnh ỡ những vùng dất tốt và đủ ẫm. Không thích hợp với chân ruộng chua, phèn, mặm và đất nghèo dinh dưỡng, không chịu được đất ngập úng, hạn nặng và mùa khô kéo dài, không chịu được bóng râm 2.1.1.3 Kỹ thuật trồng Thời vụ: Cỏ voi trồng được ở các tháng trong năm, nhưng tốt nhất là đầu mùa mưa. Chuẩn bị đất: Chọn nơi đất cao, không ngập úng; đất không chua, phèn, đủ ánh sáng, không bị râm rợp dưới tán những cây khác. Có thể trồng dưới rãnh sâu như trồng mía để mùa khô dễ tưới hay có thể trồng trẹn ruộng phẳng thành hàng nh ư trồng khoai mì. Cày sâu, bừa kỹ để diệt cỏ dại. Bón nhiều phân chuồng trước khi trồng. 2 Nếu những chân ruộng đất chua thì phải bón thêm vôi. Bón phân tuỳ theo đất, trung bình cho 1ha đất như sau: Phân chuồng 20–25 tấn (hoặc hơn). Super lân: 250–300 kg. Sulfat kali: 200–250 kg. Urê: 500 kg. Vôi: 500 kg. Phân chuồng, vôi, lân và kali bón lót toàn bộ theo hàng hay rãnh vào lúc trồng. Phân urê chia đều cho bón thúc và sau mỗi lần thu hoạch. Giống: Trồng bằng hom. Hom lấy từ cây giống tốt, độ già vừa phải (60 ngày). Chặt hom dài 25–30 cm. Mỗi hom có 3–4 mắt mầm. Ước tính 8 tấn hom cho 1ha. Cách trồng:Nếu trồng theo hàng, thì hàng cách hàng 50–60 cm. Sau khi bón phân lót đặt dọc om theo hàng, hom nọ nối tiếp hom kia. Đầu gốc của hom đặt sâu dưới đất còn đầu ngọn thì nhô lên trên mặt đất. Có thể đặt hom chìm hẳn xuống đất sâu 10 cm, lấp kín. Nếu trồng theo rãnh sâu, thì đào rãnh sâu 50 cm rộng 80 cm, rãnh nọ cách rãnh kia 50 cm. Đất đào dưới rãnh đổ lên bờ rãnh cho cao hơn mặt ruộng cũ 20 cm lèn chặt tạo bờ giữ nước. Phân bón lót cho xuống lòng rãnh trộn xáo đều với đất rồi đặt hom cỏ xuống. Hom đặt thành 2 hàng dọc 2 bên rãnh, 2 hàng hom cách nhau 50 cm, hom nọ nối tiếp hom kia. Lấp đất để hom nằm chìm dưới đất 10 cm. Chăm sóc: Sau 10–15 ngày, mầm cỏ mọc cao lên trên mặt đất thì trồng dặm vào những chỗ mất,xới xáo cỏ dại. Khi cỏ mọc thấy cây cách cây 40–50 cm là vừa. Mỗi cây sau này phát triển thành một bụi. Chăm sóc tốt thì bụi to đường kính có thể 40 – 50 cm và các bụi liền lại kín mặt đất. Khi cỏ cao tới bụng thì bón thúc 100 kg urê/ha, có th ể bón thêm phân NPK khoảng 100 kg/ha nếu thấy cỏ xấu. Thu hoạch:Lứa đầu thu hoạch khi cỏ được 50–60 ngày tuổi. Các lứa sau cách nhau khoảng 30–40 ngày. C ắt sát gốc (cách mặt đất 2–3 cm). Cắt non quá cỏ nhiều lá, mềm, bò thích ăn nhưng chất khô của cỏ rất thấp (có thể dưới 10%), vì vậy bò ăn no bụng nhưng vẫn thiếu chất khô. Cắt già quá phần thân dưới hoá gỗ cứng, bò ăn không hết trở nên lãng phí. Cỏ voi không được chăm sóc sẽ phát triển chậm, thân già cứng sớm bò cũng không thích ăn. Mỗi làn cắt xong phải làm sạch cỏ dại, cắt sạch lá khô dưới gốc. Xới xáo đất, bón thêm phân Urê (50kg/ha). ( Lê Thị Nghiêm, 2012) 3 2.1.2 Cỏ Lông tây Loại cỏ thân bò trên mặt đất, rễ nhiều, thân dài 0,6-2m, lá to bản, có lông Đình và ctv., (1993). Giống cỏ này có nguồn gốc từ Châu Phi. Thuộc giống cỏ đa niên, giàu đạm, dễ trồng, chịu được đất ẩm ướt. Ở Việt Nam cỏ lông tây được nhập trồng ở Nam Bộ từ năm 1887 tại các cơ sở chăn nuôi bò sữa, nay đã trở thành cây mọc tự nhiên ở khắp hai miềm Nam Bắc (Nguyễn Thiện, 2003). Sau 1,5-2 tháng trồng thì có thể thu hoạch lứa đầu. Từ đó cứ khoảng 30 ngày thì thu hoạch được một lần, trừ mùa khô phải hơn hai tháng mới cắt được nên thu hoạch lúc cỏ cao khoảng 50-60cm và khi thu hoạch thì nên cắt cách mặt đất 5-10cm. Cỏ lông tây rất thích hợp trồng ở các vùng đồng bằng, năng suất cỏ thây đổi nhiều, có nơi đạt 120 tấn/ha trong 5 lần cắt. Chúng ta có thể trồng cỏ lông tây ở đất bùn lầy, đất ruộng, đất bãi, bờ đê, ven hồ ao, bờ sông suối hay ven chân các đồi thấp. Có thể sử dụng cỏ lông tây cho gia súc ăn cỏ dưới dạng cỏ tươi hoặc phơi khô (Nguyễn Thiện, 2003) Bảng 2.1 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cỏ lông tây Giá trị dinh dưỡng, %DM Loại thức ăn Cỏ lông tây DM Ash CP EE NDF ADF 18,4 12,1 12,7 5,24 56,2 29,7 Danh Mô (2003), DM:vật chất khô, CP: đạm thô, EE: chất béo, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ acid, Ash: khoáng tổng số. 2.1.3 Bìm bìm Bìm bìm là loại cây mọc trong tự nhiên, thân leo. Có tên khoa học Operculia turpethum. Bảng 2.2. thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của bìm bìm Giá trị dinh dưỡng, %DM Loại thức ăn Bìm bìm DM OM CP NDF ADF Ash 12,0 88,1 16,1 39,6 31,0 11,9 Nguyễn Văn Đồng (2007), DM:vật chất khô, CP: đạm thô, OM: vật chất hữu cơ, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ acid, Ash: khoáng tổng số. 4 2.1.4 Lá rau muống Lá rau muống là nguồn phụ phẩm được sử dụng sau khi người dân lấy cộng làm thức ăn cho con người. Lá rau muống có hàm lượng CP cao (Nguyễn Thị Kim Đông và ctv., 2006). Bảng 2.3 thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của rau muống Giá trị dinh dưỡng, %DM Loại thức ăn Lá rau muống DM OM CP EE NDF ADF Ash 10,8 90,6 36,3 7,6 40,2 24,2 9,4 Nguyễn Thị Kim Đông (2006), DM:vật chất khô, CP: đạm thô, OM: vật chất hữu cơ, NDF: xơ trung tính, ADF: xơ acid, Ash: khoáng tổng số. Hình 2.2 Bột đậu nành Hình 2.3 Rau muống Hình 2.4 Bã đậu nành Hình 2.5 Cỏ lông tây 5 2.2 Thỏ 2.2.1 Các giống thỏ 2.2.1.1 Giống thỏ nội a. Thỏ cỏ Có nhiều trong dân, màu lông rất khác nhau như trắng pha vàng hoặc đen pha trắng, xám loang trắng… Hầu hết mắt đen rất ít mắt đỏ, đầu to, mõm dài, trọng lượng trưởng thành khoảng 2,5-3kg/con, khả năng sử dụng thức ăn, sinh sản, chống đỡ bệnh tốt, đã có hiện tượng đồng huyết, năng suất ngày càng giảm (Hoàng Thị xuân Mai, 2005). Hình 2.6 Thỏ cỏ b. Thỏ Việt Nam đen Màu lông và màu mắt đen tuyền, đầu nhỏ, mõm nhỏ, cổ nhỏ, thịt chắc ngon. Trọng lượng trưởng thành 3,2-3,5 kg/con. Mắn đẻ mỗi năm cho 7 lứa, mỗi lức 6-7 con, sức chống đỡ bệnh tật tốt, thích nghi với điều kiện khí hậu cả nước, dễ nuôi (Hoàng Thị xuân Mai, 2005). Hình 2.7 Thỏ Việt Nam đen c. Thỏ Việt Nam xám Màu lông trắng tro, hoặc xám ghi, phần dưới ngực, bụng và đuôi có màu trắng mờ, mắt đen, đầu to vừa phải, lưng hơi cong, trọng lượng trưởng thành 3,5-3,8 kg/con. Mỗi năm cho 6-7 lứa, mỗi lứa 6-7 con. 6 Hai giống thỏ này phù hợp với điều kiện chăn nuôi gia đình, sử dụng làm nái nền lai với giống thỏ ngoại, nâng cao năng suất thịt, lông da và dễ nuôi Hoàng (Hoàng Thị xuân Mai, 2005). Hình 2.8 Thỏ Việt Nam xám 2.2.1.2 Giống thỏ ngoại a. Thỏ New Zealand White (Tân Tây Lan trắng) Có nguồn gốc Từ New Zealand, nuôi phổ biến ở Châu Âu, Châu Mỹ, được nhập vào Việt Nam từ Hungari năm 1978 và 2000, thuộc giống thỏ tầm trung mắn đẻ, sinh trưởng nhanh, thành thục sớm, nhiều thịt, lông dầy trắng tuyền, mắt hồng, khối lượng trưởng thành từ 5-5,5kg/con. Tuổi động dục lần đầu 4-4,5 tháng, tuổi phối giống lần đầu từ 5-6 tháng. Khối lượng phối giống lần đầu 3-3,2kg/con. Đẻ 5-6 lứa/năm, 6-7 con/lứa. Khối lượng con sơ sinh 5060g/con. Khối lượng con cai sữa 650-700g/con. Tỷ lệ xẻ thịt từ 52-55%. Giống thỏ này thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi gia đình ở Việt Nam (Hoàng Thị xuân Mai, 2005). Hình 2.9 Thỏ New zealand b. Thỏ Panon Nhập vào Việt Nam năm 2000 từ Hungari, là một dòng của giống New Zealand, được chọn lọc theo tăng trọng và khối lượng trưởng thành. Vì vậy ngoại hình giống New Zealand nhưng tăng trọng và khối lượng trưởng thành cao 5,5-6,2 kg/con (Hoàng Thị xuân Mai, 2005). 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan