TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
NG Y N THANH THẢO
ẢNH HƯ NG CỦA
A ISO
N C C CH TI
SINH
I N
CH TR N C TRA GI NG (Pangasianodon hypophthalmus)
ẬN ĂN T T NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH N ÔI TRỒNG THỦY SẢN
2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
NG Y N THANH THẢO
ẢNH HƯ NG CỦA
A ISO
N C C CH TI
SINH
I N
CH TR N C TRA GI NG Pangasianodon hypophthalmus)
ẬN ĂN T T NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH N ÔI TRỒNG THỦY SẢN
C N BỘ HƯỚNG ẪN
G T NG Y N THANH PHƯƠNG
2014
ẢNH HƯ NG CỦA
A ISO
N C C CH TI
SINH
I N
CH TR N C TRA GI NG Pangasianodon hypophthalmus)
1
1
)
nuôi.
1
–
–
–
; (3)
(4)
–
–
–
38±0,20
,43±2,23
p<0,05). N
k
1.
GIỚI THIỆU
Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng nhiệt đới có điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho phát triển ngành nông nghiệp, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản. Trong những năm gần
đây, nghề nuôi thủy sản Việt Nam nói chung, đồng bằng sông Cửu Long nói riêng có
bước phát triển nhanh và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có lợi thế về địa lí với diện tích mặt nước nội địa gần 1
triệu ha, chiếm gần 30% diện tích tự nhiên của vùng có hệ thống sông ngòi chằng chịt,
đa d ng về lo i h nh thủy vực với những điều kiện đó t o thuận lợi cho nghề nuôi trồng
thủy sản phát triển. Bên c nh những thuận lợi th ngành thủy sản c ng gặp không ít khó
khăn. Th o báo cáo của T ng c c thủy sản năm 013 th t nh h nh dịch bệnh của động
vật thủy sản ĐBSCL ảy ra trên nhiều đối tượng nuôi và di n biến ph c t p, t ng diện
tích thiệt h i là 3 ha (cá tra) và 00 ha (tôm). Trong đó, cá tra là đối tượng nuôi chủ
lực khu vực nội địa mang l i hiệu quả kinh tế cao nên ngư i nuôi không ng ng m
rộng diện tích, quy mô sản u t c ng như mật độ nuôi tăng cao làm ảnh hư ng u đến
1
ch t lượng môi trư ng nước d n đến t nh h nh dịch bệnh ngày càng lây lan và gây thiệt
h i kinh tế lớn cho ngư i nuôi, trong các bệnh nguy hiểm th bệnh gan, thận mủ do vi
khu n Edwardsiella ictaluri là thư ng gặp trên cá tra. Trước những thách th c đó, hiện
nay có nhiều lo i thuốc, hóa ch t được nghiên c u nhằm kích thích hệ mi n dịch không
đặc hiệu như β-glucans, vitamin C hay vaccin. Tuy nhiên chưa có nghiên c u nào về
hóa ch t l vamisol trên cá tra. V thế, đề tài “Ảnh hưởng của evami ole lên các chỉ
tiêu inh lý miễn dịch trên cá tra giống Pangasianodon hypophthalmus)” được thực
hiện nhằm kích thích hệ mi n dịch không đăc hiệu cá và giảm sử d ng hóa ch t trong
quá tr nh nuôi.
2.
2.1.
PHƯƠNG PH P NG Y N CỨU
Th nghi m Ảnh hưởng của evami ole
n các chỉ tiêu inh lý miễn dịch
trên cá tra
2.1.1. Bố trí thí nghi m
Thí nghiệm được tiến hành t tháng 06/ 014 đến tháng 1 / 014. Địa điểm: cá
tra được nuôi trong các giai đặt trong ao nuôi thương ph m t i ã Tân Lộc, quận Thốt
Nốt, thành phố Cần Thơ. Phân tích các chỉ tiêu sinh lý mi n dịch t i Bộ môn Dinh
dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản, Trư ng Đ i học Cần Thơ. Thí nghiệm
được bố trí hoàn toàn ng u nhiên với 4 nghiệm th c (bảng 2.1); mỗi nghiệm th c lặp l i
3 lần với mật độ là 100 con/giai. Th i gian bố trí thí nghiệm là 1 tuần, trong th i gian
này cá được cho ăn 3% khối lượng thân và cho ăn lần/ngày, th c ăn th a được vớt ra
khỏi giai. Cá bố trí thí nghiệm có khối lượng khoảng
g/con, có màu s c sang bóng.
Th c ăn sau khi trộn L vamisol được áo dầu mực (10 mL/kg th c ăn) và được trữ
trong tủ l nh đến khi cho cá ăn
Bảng 2.1: Thời gian cho cá ăn thức ăn có trộn levami ole ở các nghi m thức
Nghi m thức
Thời gian cho cá ăn thức ăn trộn levami ole tuần)
1-2
3-4
5-6
7-8
9-10
11-12
0
0
0
0
0
0
50 mg/kg thức ăn gián oạn
50 mg/kg thức ăn liên tục
150
150
0
150
150
150
0
150
150
150
0
150
250 mg/kg thức ăn gián oạn
250
0
250
0
250
0
Đối chứng
2.1.2. Thu mẫu và ghi nhận ố li u
Trong suốt quá tr nh thí nghiệm m u máu cá được thu t i các th i điểm 0 gi , 14
ngày, 8 ngày, 6 ngày và 84 ngày của t ng nghiệm th c. Mỗi lần thu 6 con/giai. M u
máu được thu bằng kim tiêm 1 mL đã tráng qua h parin, thu khoảng 0, -0, mL/m u và
ch a trong ống p ndoff 1, mL. M u được giữ l nh trong suốt th i gian l y m u. M u
tỳ t ng được thu ng u nhiên 6 con/giai t cá đã thu m u máu. Sau đó được trữ l nh
trong dung dịch L-15. Sau đó, m u máu được li tâm thu huyết tương để phân tích các
2
chỉ tiêu về mi n dịch: hàm lượng b thể complement, kháng thể immunoglobulin (IG).
Qui trình thu và ử lý huyết tương trong thu m u:
M u máu thu
xong
Thu huyết
tương
Ly tâm 6 phút
(6.000 vòng)
Trữ trong tủ -80°C đến
khi phân tích m u
2.2. Th nghi m 2 cảm nhiễm với vi khuẩn E. ictaluri
2.2.1. Chuẩn bị dung dịch vi khuẩn
Chủng vi khu n Edwardsiella ictaluri được trữ trong môi trư ng glyc rol và
được c y chuyền trên môi trư ng TSA, ủ
8°C sau 48 gi kiểm tra tính thuần của vi
khu n được phân lập và nuôi tăng sinh vi khu n. Sau đó chuyển vi khu n sang ống
pp ndof 1, mL tiệt trùng, đ m ly tâm 13.000 vòng/phút 4°C trong 10 phút và lo i
bỏ dung dịch phía trên, dùng nước muối sinh lý tiệt trùng để rửa vi khu n và được lặp
l i 3 lần. Lần ly tâm cuối, lo i bỏ phần dung dịch phía trên và cho vào khoảng
mL
dung dịch nước muối sinh lý tiệt trùng, sau đó trộn đều m u. Xác định mật độ vi khu n
với bước sóng 610 nm và điều chỉnh OD tương ng. OD=1±0,0 tương đương với mật
độ vi khu n là 109 CFU/mL. Vi khu n pha loãng: 106 CFU/mL và tiến hành bố trí thí
nghiệm. Tiếp th o, ác định l i mật số vi khu n bằng cách dùng pip t l y 0 L (lặp
l i 6 lần) dung dịch vi khu n lên đĩa p tri có môi trư ng TSA ủ 28°C sau 48 gi , đếm
số lượng khu n l c trung b nh, ác định mật độ vi khu n bằng công th c:
Số tế bào vi khu n (CFU/mL)=Số khu n l c trên đĩa x hệ số pha loãng 0
2.2.2. Bố trí thí nghi m
Nguồn nước bố trí thí nghiệm được l y t ao sau đó khử trùng bằng chlorin .
Nguồn cá bố trí thí nghiệm t các giai đang nuôi thí nghiệm 1 sau 4 tuần và 1 tuần;
cá có màu s c tươi sáng, bơi lội nhanh nhẹn được bố trí ng u nhiên vào ô thí nghiệm
mật độ 10 con/ ô nhựa (4 L) ch a 30 L nước có s c khí và được trữ để qu n với điều
kiện thí nghiệm 2 - 3 ngày trước khi tiến hành thí nghiệm và cho cá ăn th c ăn thí
nghiệm 4 nghiệm th c th o 3% khối lượng thân. Thí nghiệm cảm nhi m được lặp l i
3 lần, mỗi con cá được tiêm 0,1 mL dung dịch vi khu n mật độ 106 CFU/mL 4
nghiệm th c và 0,1 mL dung dịch NaCl 0,8 % nghiệm th c đối ch ng, tiêm
oang
b ng (gốc vi ngực).
2.2.3. Thu mẫu
uan sát và ghi nhận các d u hiệu bệnh lý, số cá chết trong suốt ngày gây cảm
nhi m. Tiến hành thu m u cá l đ và ghi nhận l i d u hiệu bên ngoài và bên trong cơ
thể m u cá. Thu m u thận của cá có d u hiệu bệnh mang đến phòng ét nghiệm bệnh
thủy sản t i Bộ môn Sinh học và Bệnh Thủy sản, Khoa Thủy sản-Đ i học Cần Thơ.
Phương pháp ph n t ch và xử lý ố li u
NBT được phân tích như sau, tỳ t ng được ủ trong 500 µL L-15 trung hòa. Sau
đó, m u được nghiền với dung dịch L-15 trung hòa. L y thể tích dung dịch tế bào thu
2.3.
3
được sau lọc và nghiền cho vào các tuýp và ly tâm l nh 0,6 g trong phút. Lo i bỏ dịch
trong n i bên trên, cho thêm 00 µL L-15 trung hòa và ly tâm. Lặp l i hai lần. Sau đó
tiến hành làm đư ng chu n. Tiếp t c ủ nhiệt độ phòng trong 30 phút và đ m ly tâm
0,6 g trong phút và lo i bỏ dịch trong bên trên. Thêm 150 µL NBT lần lượt vào mỗi
m u và thêm lần lượt 0, , 0, , 100, 125 và 150 µL NBT rồi định m c lên 1 0 µL
với dung dịch PBS. Ủ cả m u và đư ng chu n trong 1 gi
nhiệt độ phòng rồi ly tâm
0,6 g trong 5 phút, lo i bỏ dịch trong và cho vào mỗi tuýp methanol, KOH (2M) và NN-dimethylformamide trộn đều và ly tâm 5 phút. Đọc kết bước sóng 550 nm.
Phân tích ho t động của lyso ym trong huyết tương th o phương pháp của llis
(1 0) and Milla ( 010). àm lượng mi n dịch globulin th o Si icki and Ard fson
(1 3). àm lượng b thể (complement) theo Sunyer and Tort (1995). Phương pháp ử
lý số liệu phân tích ANOVA và phép thử DUNCAN.
KẾT Q Ả THẢO
ẬN
3.1. Các chỉ tiêu inh lý miễn dịch
3.1.1. Hàm lư ng miễn dịch NBT (mg/ml) trong t tạng cá tra
àm lượng mi n dịch NBT trong 1 tuần thí nghiệm được thể hiện trong bảng
3.1 như sau:
3.
Bảng 3.1 Hàm lư ng NBT (mg/ml) có trong t tạng cá tra
Nghi m thức
Ngà 0
Ngà
a
Ngà 2
a
Ngà 5
a
Ngà
a
0,22±0,17a
Đối chứng
0,09±0,04
150 gián oạn
0,09±0,03a
0,14±0,02ab
0,14±0,08a
0,30±0,18b
0,38±0,20b
150 liên tục
0,09±0,03a
0,11±0,03ab
0,17±0,07a
0,14±0,09a
0,15±0,10a
250 gián oạn
0,09±0,03a
0,16±0,07b
0,17±0,12a
0,37±0,21b
0,36±0,16b
0,11±0,03
0,14±0,09
0,13±0,20
Ngày thu m u 0 gi th nh n chung t t cả các nghiệm th c không có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê m c p 0,0 . Trong th i gian đầu bố trí thí nghiệm cá còn
nhỏ và chưa b sung l vamisol vào th c ăn t t cả các nghiệm th c nên khả năng
mi n dịch không đặc hiệu của cá còn th p d n đến hàm lượng NBT trong tỳ t ng chưa
cao và tương đương nhau. Sang ngày thu m u th 14, các nghiệm th c cho ăn gián
đo n có hàm lượng NBT cao hơn so với nghiệm th c cho ăn liên t c và nghiệm th c đối
ch ng, nghiệm th c cho ăn 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng NBT cao nh t là
0,16±0,07 mg/ml và khác biệt có ý nghĩa thống kê với các nghiệm th c còn l i với m c
ý nghĩa p 0,05. Hàm lượng NBT ngày th 8 tăng cao hơn so với ngày th 14, hai
nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c và 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng NBT tương
đương nhau là 0,17±0,07 mg/ml, nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n v n chưa kích
thích hệ mi n dịch không đặc hiệu nên hàm lượng NBT v n không có thay đ i so với
đối ch ng. Tuy nhiên lần thu m u này giữa các nghiệm th c khác biệt không có ý
nghĩa thống kê với nhau (p>0,05). Vào ngày thu m u 6, các nghiệm th c b sung
4
l vamisol gián đo n có hàm lượng NBT tăng cao so với nghiệm th c b sung
l vamisol liên t c và nghiệm th c đối ch ng. àm lượng NBT tiếp t c tăng và cao
nh t nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n là 0,37±0,21 mg/ml tiếp th o là nghiệm th c
1 0 mg/kg gián đo n là 0,30±0,18 mg/ml, cả hai nghiệm th c này điều khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm th c đối ch ng và nghiệm th c 1 0 mg/kg liên
t c. iêng nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c có u hướng giảm so với lần thu m u ngày
8. Ngày thu m u 84, hàm lượng NBT hai nghiệm th c cho ăn gián đo n có khác biệt
có ý nghĩa thống kê so với các nghiệm th c còn l i. Tuy nhiên, nghiệm th c 1 0 gián
đo n th hàm lượng NBT v n tiếp t c tăng và đ t giá trị cao nh t là 0,38±0,20 mg/ml và
không có khác biệt thống kê so với nghiệm th c 0 gián đo n. nghiệm th c 1 0
mg/kg liên t c có u hướng tăng nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với đối
ch ng. Nh n chung qua 1 tuần thí nghiệm th nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n có
hàm lượng NBT cao so với các nghiệm th c còn l i và làm kích thích mi n dịch không
đặc hiệu của cá tra. Mặc khác, việc b sung l vamisol liên t c hay với nồng độ cao
không kích thích tốt hệ mi n dịch của cá. Kết quả nghiên c u của Bui Thi Bich ang et,
al (2013) về ảnh hư ng của lipopolysaccharid (LPS) lên hệ mi n dịch cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) th ho t tính NBT không có sự thay đ i nhiều so với
đối ch ng và có u hướng giảm các lần thu m u. Tuy nhiên, lần thu m u th
nghiệm th c 0,01% LPS th ho t tính của NBT cao hơn các nghiệm th c còn l i. Theo
Sajid Maqsood ( 00 ) đã nghiên c u sự ảnh hư ng của l vamisol (0, 1 , 0 và 00
mg/kg th c ăn) lên việc điều hòa mi n dịch và tăng trư ng của cá chép (Cyprinus
carpio) th ho t động của b ch cầu trung tính được tăng cư ng trong t t cả các nghiệm
th c có b sung l vamisol vào ngày th
nghiệm th c b sung 0 mg/kg th c ăn
th chỉ số NBT cao nh t, rồi đến nghiệm th c b sung 00 mg/kg th c ăn sau cùng lần
lượt là nghiệm th c 1 mg/kg và đối ch ng. Sau đó, ngày th 0 chỉ số NBT các
nghiệm th c có u hướng giảm. Trong nghiên c u khác, theo Logambalet (2000) th
ho t động hô h p của b ch cầu được ác định bằng việc giảm NBT b i các gốc
superoxide, hàm lượng l vamisol tăng th làm tăng ho t động hô h p của b ch cầu tăng
và cao nh t là b sung 0,5%. Kết quả nghiên c u của đề tài nằm trong khoảng phù hợp
với kết quả nghiên c u của các tác giả, khi b sung l vamisol với liều lượng phù hợp
th làm tăng cư ng đáp ng mi n dịch trên cá, tùy vào t ng loài cá mà l vamisol có
nồng độ để kích thích mi n dịch khác nhau.
3.1.2. Hàm lư ng miễn dịch glo ulin IG (mg/ml) trong máu cá tra
àm lượng mi n dịch globulin ( ) trong máu hiển thị cho khả năng mi n dịch
không đặc hiệu của cá. àm lượng mi n dịch
được thể hiện bảng 3.
lần thu m u 0 gi , nh n chung các nghiệm khác biệt không có ý nghĩa thống
kê với nhau m c ý nghĩa p 0,05. Ngày thu m u th 14, hàm lượng mi n dịch
tăng
lên so với ngày thu m u 0 gi b i l vamisol kích thích hệ mi n dịch không đặc hiệu
của cá. các nghiệm th c có b sung l vamisol khác biệt có ý nghĩa thống kê so với
5
nghiệm th c đối ch ng và các nghiệm th c này không có sự khác biệt thống kê với m c
ý nghĩa p 0,0 trong đó nghiệm th c
0 mg/kg có hàm lượng
cao nh t là
13,45±0,41 mg/ml.
Bảng
2 Hàm lư ng miễn dịch glo ulin IG mg/ml) trong máu cá tra
Nghi m thức
Đối chứng
Ngà 0
9,95±1,52
Ngà
a
Ngà 2
10±2,05
a
11,1±1,48
Ngà 5
a
11,78±1.93
Ngà
a
10,93±2.63ab
50 gián oạn
9,09±1,67a
12,75±1,93b
11,55±1,21ab
13,07±2.20a
12,43±2.23b
50 liên tục
10,86±2,9a
11,98±3,49b
10±2,18c
12,26±2.22a
10,63±2.70a
250 gián oạn
10,86±2,9a
13,45±1,74b
12,35±2.02bc
12,87±3.19a
11,93±2.28ab
Ngày th 8, các nghiệm th c hàm lượng
có u hướng giảm so với ngày
thu m u 14, trong đó cao nh t là nghiệm 0 mg/kg gián đo n là 1 ,35±2,02 mg/ml và
th p nh t là nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c là 10±2,18 mg/ml khác biệt có ý nghĩa
thống kê so với nghiệm th c đối ch ng. Ngày thu m u 6, hàm lượng
có sự tăng so
với ngày thu m u trước, nghiệm th c có giá trị
cao nh t là 1 0 mg/kg gián đo n đ t
13,07±2,20 mg/ml. Tuy nhiên trong lần thu m u này giữa các nghiệm th c không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê m c ý nghĩa p 0,0 . Ngày thu m u 84, hàm lượng
của cá cao nh t nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n là 1 ,43±2,23 mg/ml và th p nh t
nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c là 10,63±2,70 mg/ml, nghiệm th c b sung l vamisol
1 0 mg/kg th c ăn gián đo n làm kích thích hệ mi n dịch tốt nh t trong các nghiệm
th c. ua 1 tuần thí nghiệm hàm lượng mi n dịch
cao nh t nghiệm th c cho ăn
b sung 1 0 mg/kg gián đo n, như vậy khi cho ăn gián đo n với liều thích hợp s làm
kích thích hệ mi n dịch không đặc hiệu của cá. còn b sung l vamisol với liên t c hay
cho ăn gián đo n với liều cao chưa kích thích tốt hệ mi n dịch của cá được thể hiện qua
hàm lượng
trong huyết tương.
3.1.3. Hàm lư ng l o me (U/ml) trong hu t tương
Hàm lượng mi n dịch lyso ym trong huyết tương thể hiện khả năng mi n dịch
không đặc hiệu của cá. Được biểu thị bảng 3.3
Bảng
Hàm lư ng l o me
Nghi m thức
Đối chứng
Ngà 0
82,05±3,18
/ml) trong hu t tương
Ngà
a
90,27±4,68
Ngà 2
a
92,51±2,12
Ngà 5
a
92,54±0,54
Ngà
a
93,92±1,02a
50 gián oạn
88,82±1,45a
126,45±7,75b
117,32±9,94b
147,83±7,34b
213,09±1,32c
50 liên tục
84,26±2,77a
126,45±1,63b
135,44±7,27b
205,30±1,11c
193,01±10,74b
250 gián oạn
83,33±4,00a
128,97±1,29b
123,83±5,62b
234,83±7,86d
200,03±2,74bc
Ngày thu m u 0 gi nh n chung các nghiệm th c không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê m c p 0,0 . Ngày thu m u th 14, các nghiệm th c có b sung
l vamisol khác biệt có ý nghĩa thống kê so với đối ch ng (p 0,0 ). àm lượng
6
lyso ym cao nh t nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n đ t 1 8, ±0, U/ml, tuy
nhiên không có sự khác biệt thống kê với hai nghiệm th c có b sung l vamisol còn l i
(p 0,0 ). àm lượng lyso ym
ngày th 8, các nghiệm th c b sung l vamisol
khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm th c đối ch ng (p 0,0 ). Nghiệm th c 1 0 mg/kg
liên t c có u hướng tăng so với ngày 14 và đ t giá trị cao nh t là 13 ,44± , U/ml.
Lần thu m u này, các nghiệm th c có b sung l vamisol khác biệt không có ý nghĩa
thống kê với nhau (p 0,0 ). Ngày thu m u th 6, nh n chung, hàm lượng lyso ym
tăng so với ngày thu m u th 8. àm lượng lyso ym
các nghiệm th c có b sung
levamisol điều khác biệt có ý nghĩa thống kê với nhau và khác biệt so với nghiệm th c
đối ch ng (p 0,0 ). nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng lyso ym cao
nh t là 34,83± ,86 U/ml. Ngày thu m u 84, các nghiệm th c có b sung l vamisol
khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm th c đối ch ng và nghiệm th c cho ăn gián
đo n khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm th c cho ăn liên t c (p 0,0 ). nghiệm th c
150 mg/kg gián đo n tăng so với ngày thu m u 6 và đ t giá trị cao nh t là
213,09±1,32. Nh n chung qua 1 tuần thí nghiệm, các nghiệm th c có b sung
l vamisol có hàm lượng lyso ym cao hơn nghiệm th c đối ch ng. nghiệm th c 1 0
mg/kg gián đo n có hàm lượng lyso ym cao hơn các nghiệm th c còn l i và làm kích
thích hệ mi n dịch không đặc hiệu của cá tra. Kết quả nghiên c u của Bui Thi Bich
Hang et. al (2013) về ảnh hư ng của lipopolysaccharid (LPS) lên hệ mi n dịch cá tra
(pangasianodon hypophthalmus) với các liều (0, 3, 1 và 4 ) mg LPS/kg th hàm lượng
lyso ym
nghiệm th c 3 và 1 mg LPS/kg khác biệt có ý nghĩa (p 0,0 ) và cao nh t
là nghiệm th c 3 mg LPS/kg, nghiệm th c 4 mg LPS/kg khác biệt không có ý
nghĩa so với đối ch ng (p 0,0 ). Như vậy, mỗi ch t khác với liều lượng khác nhau th
tác động lên hệ mi n dịch không đặc hiệu khác nhau.
3.1.4. Hàm lư ng
th (complement) trong hu t tương
Bảng
hàm lư ng
th (Unit) trong hu t tương
Nghi m thức
Đối chứng
Ngà 0
4,53±1,04
Ngà
a
5,46±1,40
Ngà 2
a
6,86±2,73
Ngà 5
a
6,16±0,84
Ngà
a
6,68±1,35a
50 gián oạn
5,21±1,30a
10,61±1,83b
10,43±1,05b
11,98±1,45b
12,67±1,43c
50 liên tục
5,82±1,24a
10,34±2,52b
11,37±1,47b
11,10±1,47b
11,01±1,45b
250 gián oạn
5,43±1,54a
12,25±1,82b
12,22±1,61b
11,88±2,11b
11,55±1,19bc
Ngày thu m u 0 gi , nh n chung các nghiệm th c khác biệt không có ý nghĩa
thống kê (p 0,0 ). Ngày thu m u th 14, các nghiệm th c có b sung l vamisol khác
biệt không có ý nghĩa thống kê với nhau nhưng có khác biệt thống kê so với nghiệm
th c đối ch ng (p 0,0 ), trong đó hàm lượng b thể cao nh t nghiệm th c 0 mg/kg
gián đo n là 1 , ±1,8 Unit. Ngày thu m u 28,
các nghiệm th c có b sung
levamisole không khác biệt có ý nghĩa với nhau nhưng có khác biệt thống kê so với
7
nghiệm th c đối ch ng (p 0,0 ). Nghiệm th c 0 gián đo n có hàm lượng b thể cao
nh t là 1 , ± 1,61 Unit. Ngày thu m u th 6 c ng tương tự như ngày thu m u th 8
và 14, các nghiệm th c có b sung l vamisol khác biệt không có ý nghĩa thống kê với
nhau nhưng khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm th c đối ch ng (p 0,0 ).
Nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng b thể cao nh t đ t 11, 8±1,4 Unit.
Ngày thu m u th 84, các nghiệm th c có b sung l vamisol khác biệt có ý nghĩa
thống kê so với nghiệm th c đối ch ng (p 0,0 ). Nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n có
hàm lượng b thể cao nh t là 1 ,6 ±1,43 Unit, nghiệm th c này khác biệt có ý nghĩa so
với nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c nhưng l i khác biệt không có ý nghĩa thống kê so
với nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n. ua 1 tuần thí nghiệm, hàm lượng b thể đ t
giá trị cao nghiệm th c có b sung l vamisol gián đo n, nhưng cao nh t là liều 1 0
mg/kg gián đo n.
3.2. K t uả g cảm nhiễm vi khuẩn E. ictaluri trên cá tra
Cá sau khi gây cảm nhi m có các d u hiệu cá bệnh giống ngoài tự nhiên như:
u t hiện các d u hiệu bệnh lý bên ngoài: ho t động bơi lội không b nh thư ng, vây bị
tưa, màu s c cơ thể nhợt nh t, kết quả giải ph u bên trong: thận u t hiện đốm tr ng
nhỏ, gan bầm đ n, nội quan tái. Sang ngày th 4, gan cá b t đầu có u t hiện đốm tr ng
1- mm, các d u hiệu bệnh lý giống như miêu tả trước của T Thanh Dung và ctv
( 004); Đặng Th y Mai Thy và Đặng Thị oàng Oanh ( 010). Tỉ lệ cá chết ghi nhận
sau khi gây cảm nhi m được tr nh bài bảng 3.5.
Bảng 5 Tỉ l
nhiễm
ống (%) ở các nghi m thức ua hai lần thu mẫu au khi g
Nghi m thức
Ngà 2 (%)
Ngà
(%)
a
16,67±3,3a
50g/kg gián oạn
50g/kg liên tục
40,00±0,0ab
60,00±10c
63,33±3,3b
50,00±5,7b
250g/kg gián oạn
43,00±3,3bc
70,00±10b
Đối chứng
23,33±3,3
cảm
,05
lần thu m u cảm nhi m ngày th 8, cá nghiệm th c có b sung levamisole
có tỉ lệ sống cao hơn so với nghiệm th c không b sung l vamisol . ua bảng 3.5 cho
th y nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm
th c đối ch ng và 1 0 mg/kg gián đo n. Tỉ lệ sống cao nh t nghiệm th c 1 0 mg/kg
liên t c là 60±10%. Lần thu m u cảm nhi m ngày 84, b sung l vamisol với liều khác
nhau th kết quả cho th y tỉ lệ sống đã được tăng lên các nghiệm th c có b sung
l vamisol gián đo n nhưng ngược l i nghiệm th c cho ăn liên t c và đối ch ng giảm
so với lần thu m u đầu tiên. Tỉ lệ sống cao nh t đ t 0±10% nghiệm th c 0 mg/kg
gián đo n tuy nhiên không có khác biệt có ý nghĩa thống kê với các nghiệm th c 1 0
mg/kg gián đo n và 0 mg/kg gián đo n m c ý nghĩa p 0,05. Nh n chung, qua hai
lần thu m u cảm nhi m th tỉ lệ sống có u hướng tăng các nghiệm th c có b sung
8
l vamisol cho ăn gián đo n. Khi b sung l vamisol gián đo n làm tăng khả năng đáp
ng mi n dịch không đặc hiệu của cá. Th o Đặng Thị oàng Oanh và Nguy n Thanh
Phương (2012) khi tiêm vi khu n E. ictaluri (0,25x106 CFU/mL), kết quả thí nghiệm
điều trị thuốc kháng sinh rythromycin thiocyanat th y cá nghiệm th c cho ăn th c
ăn không trộn thuốc và gây cảm nhi m (nghiệm th c đối ch ng) cá chết t ngày 3 đến
ngày sau khi tiêm vi khu n, tỉ lệ sống của cá là 33, %. nghiệm th c cho ăn th c ăn
có trộn thuốc, cá gây cảm nhi m c ng b t đầu chết vào ngày th 3 đến ngày th 8 sau
khi tiêm vi khu n tỉ lệ sống là 6 , % ngưng chết đến kết thúc thí nghiệm. So sánh kết
quả thí nghiệm có tỉ lệ sống th p hơn của tác giả cả nghiệm th c đối ch ng và nghiệm
th c có sử d ng thuốc. Nghiên c u của Nguy n oàng Nhật Uyên (2012) về đáp ng
mi n dịch của cá tra gây ra b i vi khu n E. ictaluri có liều tiêm 1, 105 CFU/mL th có
sự khác biệt đáng kể về tỉ lệ chết nghiệm th c đối ch ng cao nh t trên 0% còn các
nghiệm th c được ngâm vi khu n nhược độc nhằm kích thích mi n dịch có số cá chết
giảm th o liều tiêm. àm lượng kháng thể trong máu có liên quan đến tỉ lệ chết của cá
tra, thí nghiệm lượng kháng thể càng cao th tỉ lệ chết càng th p. L vamisol có vai trò
là một ch t làm tăng đáp ng mi n dịch trên cá tra và mang l i kết quả tốt, làm nâng cao
tỉ lệ sống khi có vi khu n gây bệnh u t hiện trên cá. Kết quả nghiên c u có tỉ lệ sống
tương đương với của các tác giả dùng lo i hóa ch t khác để làm tăng đáp ng mi n dịch
trên cá tra. Khả năng mi n dịch không đặt hiệu của cá với vi khu n E. ictaluri được thể
hiện qua hàm lượng NBT (mg/ml) trong tỳ t ng bảng 3.6
Bảng
Hàm lư ng NBT (mg/ml) trong t tạng ua hai lần cảm nhiễm trên cá tra
Nghi m thức
Ngà 2
Ngà
Đối chứng
50 gián oạn
a
0,08±0,04
0,09±0,04a
0,07±0,03a
0,53±0,16b
50 liên tục
250 gián oạn
0,12±0,02a
0,10±0,05a
0,20±0,07a
0,51±0,18b
Kết quả t bảng 3.6 cho th y chỉ số NBT tăng dần qua hai lần thu m u. lần thu
m u cảm nhi m ngày 8, chỉ số NBT giữa các nghiệm th c khác biệt không có ý nghĩa
thống kê với nhau (p>0,05). Hàm lượng NBT cao nh t nghiệm th c 1 0 mg/kg liên
t c là 0,1 ±0,0 mg/ml và th p nh t là nghiệm th c đối ch ng là 0,08±0,04 mg/ml. Khả
năng mi n dịch không đặc hiệu của cá có b sung l vamisol sau khi gây cảm nhi m
cao hơn so với nghiệm th c không b sung l vamisol vào th c ăn. Sang lần thu m u
cảm nhi m ngày 84 có sự khác biệt r
các nghiệm th c, nghiệm th c 1 0 mg/kg
gián đo n có hàm lượng NBT tăng cao nh t là 0, 3±0,16 mg/ml, hàm lượng NBT cao
tiếp th o nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n là 0, 1±0,18 mg/ml và cả hai nghiệm th c
ngày khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm th c đối ch ng và 1 0 mg/kg liên t c
m c ý nghĩa p 0,05. Khả năng mi n dịch không đặt hiệu của cá với vi khu n E.
ictaluri được thể hiện qua hàm lượng
(mg/ml) trong tỳ t ng bảng 3.7
9
Bảng
nhiễm
Hàm lư ng glo ulin IG mg/ml) trong máu cá tra ở lần thu mẫu cảm
Nghi m thức
Ngà 2
Đối chứng
Ngà
13,47±0,54
a
50 gián oạn
14,94±1,26a
50 liên tục
250 gián oạn
ab
13,67±1,04a
15,8±1,17b
13,53±1,13a
14,47±1,15ab
16,28±2,78
18,70±3,71b
Kết quả t bảng 3. , lần thu m u cảm nhi m ngày th 8 hàm lượng
nghiệm 0 mg/kg gián đo n khác biệt có ý nghĩa thống kê so với các nghiệm th c đối
ch ng và 1 0 mg/kg gián đo n. àm lượng
đ t giá trị cao nh t nghiệm th c 0
mg/kg gián đo n là 18, 0±3,71 mg/ml. Ngày 84, hàm lượng
nghiệm th c 1 0
mg/kg gián đo n tăng lên so với lần cảm nhi m ngày 28 và có khác biệt ý nghĩa thống
kê với nghiệm th c đối ch ng và nghiệm th c 1 0 mg/kg liên t c. nghiệm th c 1 0
mg/kg liên t c và 0 mg/kg gián đo n khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với
nghiệm th c đối ch ng với m c ý nghĩa p 0,0 . àm lượng
cao nh t nghiệm th c
1 0 mg/kg gián đo n là 1 ,8±1,17 mg/ml. Khả năng mi n dịch không đặt hiệu của cá
với vi khu n E. ictaluri được thể hiện qua hàm lượng lyso ym (U/ml) trong tỳ t ng
bảng 3.8
Bảng 8 Hàm lư ng l o me
Nghi m thức
Đối chứng
/ml) trong máu cá tra ở lần thu mẫu cảm nhiễm
Ngà 28
94,85±0,51
Ngà
a
96,86±0,93a
50 gián oạn
168,09±12,87b
312,45±11,84b
50 liên tục
185,36±6,71b
235,92±3,11c
250 gián oạn
186,24±2,55b
288,23±2,77d
lần thu m u cảm nhi m ngày th 8, các nghiệm th c có b sung l vamisol
khác biệt có ý nghĩa so với nghiêm th c đối ch ng (p 0,0 ). Nghiệm th c 0 mg/kg
gián đo n có hàm lượng lyso ym cao nh t là 186, 4± , U/ml, tuy nhiên nghiệm
th c này khác biệt không có ý nghĩa so với các nghiệm th c còn l i có b sung
l vamisol . Sau 1 tuần thí nghiệm, có sự khác biệt r giữa các nghiệm th c, nghiệm
th c có b sung l vamisol khác biệt có ý nghĩa thống kê với nhau và với nghiệm th c
đối ch ng (p<0,05). àm lượng lyso ym cao nh t nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n
đ t giá trị là 31 ,4 ±11,84 U/ml. Nh n chung hàm lượng lyso ym tăng qua hai lần thu
m u, nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n kích thích hệ mi n dịch không đặc hiệu của
cá tốt hơn các nghiệm th c còn l i. Khả năng mi n dịch không đặt hiệu của cá với vi
khu n E. ictaluri được thể hiện qua hàm lượng b thể (compl m nt) trong tỳ t ng
bảng 3.
10
Bảng 3.9 Hàm lư ng
Nghi m thức
Đối chứng
th
nit) trong máu cá tra ở lần thu mẫu cảm nhiễm
Ngà 2
10,26±2,80
Ngà
a
12,10±0,77a
50 gián oạn
50 liên tục
12,25±0,84ab
12,64±0,60b
14,94±1,19b
12,87±0,78a
250 gián oạn
14,98±092c
14,36±0,80b
Kết quả t bảng 3. , lần thu m u cảm nhi m th nh t, các nghiệm th c 1 0
mg/kg liên t c và 0 mg/kg gián đo n khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm
th c đối ch ng (p 0,0 ). Nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng b thể cao
nh t đ t giá trị là 14, 8±0 Unit. lần thu m u cảm nhi m ngày th 84 có hàm lượng
b thể tăng so với ngày th 14. nghiệm th c b sung l vamisol gián đo n khác biệt
có ý nghĩa thống kê so với nghiệm th c đối ch ng và 1 0 mg/kg liên t c (p 0,0 ). àm
lượng b thể đ t giá trị cao nh t nghiệm th c 1 0 mg/kg gián đo n là 14, 4±1,1 Unit
và khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với nghiệm th c 0 mg/kg gián đo n
(p 0,0 ). Sau khi cảm nhi m tuần th 1 cho th y nghiệm th c b sung l vamisol
với liều 1 0 mg/kg gián đo n có hàm lượng b thể cao nh t và nghiệm th c này kích
thích hệ mi n dịch không đặt hiệu của cá tốt hơn các nghiệm th c còn l i.
KẾT LUẬN À ĐỀ XUẤT
4.1. K t luận
Nh n chung, nghiệm th c b sung l vamisol
liều 1 0 mg/kg th c ăn cho ăn
gián đo n làm kích thích hệ mi n dịch không đặc hiệu của cá tốt hơn các nghiệm th c
còn l i: 150 mg/kg liên t c và 0 mg/kg gián đo n thể hiện qua hàm lượng NBT trong
tỳ t ng,
trong huyết tương, b thể trong huyết thanh và lyso ym trong huyết tương.
Khi b sung l vamisol vào th c ăn làm tăng hệ mi n dịch của cá, làm nâng cao tỉ lệ
sống sau khi gây cảm nhi m với vi khu n E. ictaluri.
4.
4.2. Đ xu t
Việc b sung l vamisol vào th c ăn làm tăng kích thích mi n dịch không đặc hiệu trên
cá tra giống. V vậy, có thể nghiên c u b sung l vamisol trên các đối tượng cá giống
khác nhằm kích thích mi n dịch và làm tăng tỉ lệ sống của cá.
TÀI IỆ THA KHẢO
Bui Thi Bich Hang, Sylvain Milla, Virginie Gillardin, Nguyen Thanh Phuong,
Patrick Kestemont (2013) In vivo effects ofEscherichia colilipopolysaccharide on
regulation of immune response and protein expression in striped catfish
(Pangasianodon hypophthalmus). Fish & Shellfish Immunology 34: 339 - 347
Đặng Mai Thuy và Đặng oàng Oanh, 010. Đặc điểm mô bệnh và huyết học
trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nhi m vi khu n Edwardsiella ictaluri trong
điều kiện thực nghiệm. T p chí khoa học 010. Trư ng Đ i học Cần Thơ.
11
Đặng Thị oàng Oanh và Nguy n Thanh Phương ( 01 ). Thử nghiệm và điều
trị bệnh do vi khu n . ictaluri trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). T p chí
khoa học 01 : c 146-154.
Ellis AE. Lysozyme activity. In: Stolen TC, Fletcher PD, Anderson
BS,Roberson BS, Muiswinkel WB, editors. Technique infish immunology.NewYork:
SOS Publications; 1990. p. 101 - 3.
Logambal, S.M., Venkatalakshmi, S. and Michel, D.R. 2000.
Immunostimulatory effectof leaf extract of Ocimum sanctumLinn. in Oroechromis
massambicus (Peters). Hydrobiologia, 430: 113-120.
Milla S, Mathieu C, Wang N, Lambet S, Nadzialek S, Kestemont P, et al.
Spleenimmune status is affected after acute handling stress but not regulated by cortisol
in Eurasian perch,Percafluviatilis. Fish Shellfish Immunol 2010;28:931 - 41
Nguy n oàng Nhật Uyên, uỳnh Kim Ngân, Đặng Thị oàng Oanh và ung
Tae Sung (2012). Đáp ng mi n dịch của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). ây
ra b i vi khu n d ardsi lla ictalur. Khoa Thủy sản. Đ i học Cần Thơ.
Siwicki AK, Anderson DP. An easy spectrophotometric assay for determining
total protein and immunoglobulin levels infish sera: correlation tofish health.Tech Fish
Immunol 1993;3:23 - 30
Sunyer JO, Tort L. Natural haemolytic and bactericidal activities of sea bream
Sparus aurata serum are effected by the alternative complement pathway. Vet Immunol
Immunopathol 1995;45:333 - 45.
Sajid Maqsood, M.H. Samoon, Prabjeet Singh, 2009. Immunomodulatory and
Growth Promoting Effect of Dietary Levamisole in Cyprinus carpioFingerlings Against
the Challenge of Aeromonas hydrophila. Turkish Journal of Fisheries and Aquatic
Sciences 9: 111-120.
T Thanh Dung, M. Crumlish, Nguy n Thị Như Ngọc, Nguy n uốc Thịnh và
Đặng Thị Mai Thuy, 014. Xác định tác nhân gây bệnh tr ng gan trên cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus). T p chí khoa học. Đ i học Cần Thơ. 13 -142.
12
- Xem thêm -