Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của giá trị gần gũi đến ý định khởi nghiệp của sinh viên trên địa bàn ...

Tài liệu ảnh hưởng của giá trị gần gũi đến ý định khởi nghiệp của sinh viên trên địa bàn thành phố hồ chí minh

.PDF
96
341
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ GẦN GŨI ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ GẦN GŨI ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng nghiên cứu) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG D ẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Lời đầu tiên tôi xin cam đoan bài nghiên cứ u này là kết quả làm việc của chính cá nhân tôi dướ i sự hướ ng dẫn tậ n tình c ủa TS. Ngô Quang Huân – Trưởng khoa Quản trị kinh doanh Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Để có thể thực hiện được nghiên cứu này tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho tôi những kiến thức vô cùng bổ ích về kinh tế, về cuộc sống, và xin chân thành gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS. Ngô Quang Huân, th ầy đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn động viên tôi trong quá trình thực hiện. Ngoài ra để có thể hoàn thành được đề tài tôi cũng xin có lời cảm ơn gửi đến những người b ạn đã giúp tôi hoàn thành quá trình khảo sát và cho ý kiến đóng góp, xin cảm ơn những người thân và gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi để có thể hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên, do h ạn chế về mặt thời gian, s ố liệu cũng như kinh nghiệm cá nhân và kiến thức của chính tôi nên đề tài chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự hướng dẫn thêm từ quý thầy cô, s ự chia sẻ và góp ý của độc giả để tôi có thể nghiên cứu tốt hơn nữa. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng TÁC GIẢ năm 2016 M ỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC B ẢNG DANH MỤC HÌNH VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứu ........................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................... 3 1.7. Cấu trúc của nghiên cứu.......................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 5 2.1. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp ........................................................... 5 2.1.1. Khởi nghiệp ........................................................................................................ 5 2.1.2. Người khởi nghiệp .............................................................................................. 6 2.1.3. Ý định khởi nghiệp .............................................................................................. 6 2.2. Lý thuyết nền .......................................................................................................... 7 2.2.1. Lý thuyết hành độ ng hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) ........................ 7 2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (The theory of planned behavior-TPB) ....................... 9 2.2.3. Lý thuyết sự kiện khởi nghiệp (The entrepreneurial event theory- EET) .............. 9 2.3. Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................... 10 2.3.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 10 2.3.2. Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................................... 13 2.4. Khung phân tích của nghiên cứu ........................................................................... 18 2.5. Các giả thuyết của nghiên cứu .............................................................................. 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU .............................................................. 22 3.1. 3.1.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 22 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 22 3.1.2. Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................. 23 3.1.3. Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 25 3.2. Xây dựng thang đo................................................................................................ 25 3.2.1. Thang đo ý định khởi nghiệp ............................................................................. 25 3.2.2. Thang đo thu hút cá nhân .................................................................................. 26 3.2.3. Thang đo chuẩn chủ quan .................................................................................. 26 3.2.4. Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi............................................................... 26 3.2.5. Thang đo giá trị gần gũi..................................................................................... 27 3.3. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................................... 28 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................................. 28 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U ........................................................................ 34 4.1. Giới thiệu ............................................................................................................. 34 4.2. Thông tin mẫu khảo sát ......................................................................................... 34 4.3. Kiểm định thang đo .............................................................................................. 35 4.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo lý thuyết với công cụ Cronbach’s Alpha ............ 35 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................... 38 4.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ..................................................................... 40 4.3. Phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM)...................................................................... 42 4.4. Thảo luậ n.............................................................................................................. 48 4.4.1. Giả thuyết H1 .................................................................................................... 48 4.4.2. Giả thuyết H2 .................................................................................................... 48 4.4.3. Giả thuyết H3 .................................................................................................... 49 4.4.4. Giả thuyết H4 .................................................................................................... 49 4.4.5. Giả thuyết H5 .................................................................................................... 49 4.4.6. Giả thuyết H6 .................................................................................................... 50 4.4.7. Giả thuyết H7 .................................................................................................... 50 4.4.8. Giả thuyết H8 .................................................................................................... 50 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý KIẾN NGHỊ ........................................................ 53 5.1. Kết luậ n ................................................................................................................ 53 5.2. Một số đề xuất về hàm ý quản tr ị .......................................................................... 54 5.3. Hạn chế của đề tài................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH M ỤC B ẢNG Bảng 3. 1. Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với thang đo nghiên cứu định lượng sơ bộ.................................................................................................... 24 Bảng 3. 2. Bảng thang đo ý định khởi nghiệp ........................................................ 25 Bảng 3. 3. Thang đo thu hút cá nhân...................................................................... 26 Bảng 3. 4. Thang đo chuẩn chủ quan ..................................................................... 26 Bảng 3. 5. Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi .................................................. 27 Bảng 3. 6. Thang đo giá trị gần gũi ........................................................................ 27 Bảng 4. 1. Thông tin mẫu nghiên cứu……………………………………………...34 Bảng 4. 2. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo ý đinh khởi nghiệp ................. 35 Bảng 4. 3. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Thu hút cá nhân ..................... 36 Bảng 4. 4. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Chuẩn chủ quan ..................... 36 Bảng 4. 5. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Nhận thức kiểm soát hành vi. 37 Bảng 4. 6. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Giá trị gần gũi........................ 38 Bảng 4. 7. Kết quả EFA của thang đo thành phần ý định khởi nghiệp .................... 39 Bảng 4. 8. Bảng hệ số hồi quy chuẩn hóa trong phân tích CFA.............................. 40 Bảng 4. 9. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo mô hình lý thuyết……….42 Bảng 4. 10. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình lý thuy ết (chưa chuẩn hoá) ............................................................................. 43 Bảng 4. 11. Hệ số hồi quy chuẩn hóa trong phân tích SEM ................................... 47 Bảng 4. 12. Tổng ảnh hưởng của các biến trong mô hình (Chuẩn hóa) …………...51 Bảng 4. 13. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ............................... 522 DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Mô hình TRA.......................................................................................... 8 Hình 2. 2. Mô hình TPB .......................................................................................... 9 Hình 2. 3. Mô hình sự kiện kh ởi nghiệp ................................................................. 10 Hình 2. 4. Mô hình giáo dục kinh doanh ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp .......... 12 Hình 2. 5. Mô hình tư duy khởi nghiệp trong mạng lưới mối quan hệ giữa ý định khở i nghiệp ........................................................................................................... 13 Hình 2. 6. Mô hình các biến ngoại sinh ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp ........... 14 Hình 2. 7. Mô hình sự ảnh hưởng của giáo d ục đến ý định khởi nghiệp ................. 15 Hình 2. 8. Mô hình yếu tố vốn xã hội ảnh hưởng đến ý định khởi nghi ệp .............. 16 Hình 2. 9. Mô hình sự tác động của yếu tố tình huống đến ý định khởi nghiệp ...... 17 Hình 2. 10. Mô hình kỹ năng và giá trị nhận thức ảnh hưởng đến ý đị nh khởi nghiệp ................................................................................................................... 17 Hình 2. 11. Mô hình khám phá các yếu ảnh hưởng đến ý định khở i nghiệp tại TPHCM................................................................................................................. 18 Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu…………………………………………………...22 Hình 4. 1. Kết quả CFA thang đo mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)…………………41 Hình 4. 2. Kết quả SEM mô hình lý thuy ết (chuẩn hóa)…………………………..Error! Bookmark not defined.7 VIẾT TẮT CFA: Confirmatory Factor Analysis CFI: Comparative Fit Index CV: Closer Valuation EFA: Exploratory Factor Analysis EI: Entrepreneurial Intentions GFI: Goodness of Fit Index PA: Personal Attraction PBC: Perceived Behavioural Control RMSEA: Root Mean Square Error Approximation SEM: Structural equation modeling SN: Subjective №rms TLI: Tucker & Lewis Index 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, kinh doanh trở thành nhân t ố quyết định s ự phát triển đối vớ i tất cả các quốc gia. Sự sáng tạo của các doanh nghiệp mới đóng vai trò quan trọng đối với tạo việc làm, thu nhập và phát tri ển thị trường mới. Khởi nghiệp là chìa khóa quan trọng để tăng trưở ng kinh tế, chính vì vậy việc thúc đẩy giớ i trẻ khởi nghiệp là một trong những ưu tiên hàng đầu của mỗi quốc gia. Năm 2016 được xem là năm bản lề bắt đầu công cuộc khởi nghiệp của Việt Nam. Đối với những người khở i nghiệp kinh doanh, đây chính là cơ hội nhưng cũng là thách thức để bước vào một thị trường ý tưởng sáng tạo đầy tiềm năng của một xã hội đang từng ngày phát tri ển. Đây là thời điểm không chỉ dành cho những người đam mê khở i nghiệp mà còn dành cho những người có sức sáng tạo không ngừng nghỉ đối với sự phát triển của đất nước. Tầm quan tr ọng của kinh doanh nói chung và doanh nhân nói riêng cũng vì thế đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các h ọc giả và các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước; đồng thờ i giáo dục tinh thần kinh doanh cho sinh viên đại học trở thành một chủ đề quan tr ọng trong các trường đại học. Nghiên cứu về ý định khởi nghiệp của sinh viên thu hút nhiều học giả khác nhau trên toàn thế giới. Tuy nhiên, t ại Việt Nam số lượng các bài nghiên c ứu cũng như luận văn về tinh thần khởi nghiệp còn hạn chế. Với lý do đó, tác giả xem xét các thành phần trong mô hình các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệ p của sinh viên để đa dạng hóa những nội dung nghiên c ứu khởi nghiệp tại Việt Nam. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứ u Mục tiêu nghiên cứu c ủa đề tài là kiểm định xem giá tr ị gần gũi tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên như thế nào. Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể sau đây: Đo lường mức độ và chi ều hướng tác động tr ực tiếp và gián tiếp của giá trị gần gũi đến ý định kh ởi nghiệp của sinh viên. Đo lường mức độ và chiều hướng tác động c ủa các yếu tố: Thu hút cá nhân, chuẩn chủ quan, nhận thức tính khả thi ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên. Đề xuất một số hàm ý quản trị nâng cao ý định kh ởi nghiệp của sinh viên tại TPHCM. 1.3. Câu hỏi nghiên cứ u Nghiên cứu này trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: Mối quan h ệ của giá trị gần gũi và ý định khở i nghiệp là như thế nào? Các yếu tố thu hút cá nhân, chuẩn chủ quan, nhận thức tinh khả thi tác động đến ý định khở i nghiệp của sinh viên như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ u Đối tượng nghiên cứu: Mục tiêu chính c ủa nghiên cứu này là xem xét tác động của giá trị gần gũi đến ý định khởi nghiệ p của sinh viên với đối tượ ng kh ảo sát là sinh viên chính quy năm cuối. Phạm vi nghiên cứ u: Sinh viên chính quy năm cuối các trường đại học trên địa bàn TPHCM trong khoảng thời gian từ tháng 5/2016 – 10/2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. 3 Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện với bước đầu tiên là nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo thành phần có ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên các trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua nghiên cứu định tính hình thành bảng câu hỏi nghiên c ứu định lượng sơ bộ. Nghiên c ứu sơ bộ định lượng được thực hiện thông qua khảo sát tr ực tiếp với thông tin thu thập nhằm đánh giá sơ bộ về độ tin cậy của các thang đo, từ đó sàng lọc các biến quan sát và điều chỉnh cho phù h ợp với bối cảnh khởi nghiệp tại Việt Nam. Nghiên cứu định lượng chính thức đượ c thực hiệ n bằng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp từ 476 sinh viên đang học năm cuối c ủa 5 trường đại học t ại TPHCM thông qua bảng câu h ỏi kết hợp sử dụ ng một số công cụ phân tích d ữ liệu: Các thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích nhân t ố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và kiểm định bằng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling). 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễ n của đề tài nghiên cứ u Về lý thuyết, đề tài cung cấp luận cứ khoa học về mối quan hệ giữa giá trị gần gũi và ý định khởi nghiệp. Ngoài ra còn cung cấp thêm mức độ tác động c ủa các yếu tố thu hút cá nhân, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại thị trường Việt Nam. Về thực tiễn, đề tài t ạo cơ sở cho các nhà quản trị, nhà hoạch định chính sách ở Việt Nam hoàn thiện chiến lược, chính sách nâng cao ý định khởi nghiệp của sinh viên. 1.7. Cấu trúc c ủa nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được cơ cấu thành 5 chương như sau: 4 Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên c ứu, đối tượng và phạ m vi nghiên c ứu, ý nghĩa nghiên cứu, kết cấu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nhiên cứu: trình bày cơ sở lý luận, các khái niệm có liên quan đến nghiên cứu, các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp, tổng hợp các nghiên cứu trước đây và đề xuất mô hình nghiên cứu với các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo các khái niệ m nghiên cứu, đánh giá sơ bộ thang đo, mẫu và đám đông nghiên cứu, giớ i thiệu thang đo chính thức trong nghiên c ứu định lượ ng. Chương 4: Phân tích dữ liệu nghiên cứu thông qua công cụ phân tích khẳng định nhân t ố CFA và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Chương 5: Thảo luận và kiến nghị: tóm tắt những ý chính sau khi th ực hiên đề tài nghiên cứu và nêu lên các đề xuất ứng d ụng trong mô hình nghiên cứu. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp 2.1.1. Khởi nghiệp Khởi nghiệp là quá trình thiết kế, mở ra và vận hành một doanh nghiệp mới, mà thường bắt đầu như một doanh nghiệp nhỏ, cung cấp một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ để bán hoặc cho thuê (Yetisen & cộng sự, 2015) Khởi nghiệp là năng lực và sự mong muốn để phát triển, tổ chức và quản lý một công việc kinh doanh với việc chấp nhận rủi ro của nó để tạo ra lợi nhuận. Khởi nghiệp được giải thích làm thế nào và tại sao một số cá nhân (hoặc nhóm) xác định cơ hội, đánh giá tính khả thi của những cơ hội đó, và sau đó quyết định để khai thác chúng, trong khi những người khác thì không (Scott & Venkatraman, 2000). Khởi nghiệp là quá trình mà một cá nhân (hoặc nhóm) xác định một cơ hội kinh doanh; mua lại và triển khai các nguồn lực cần thiết để khai thác nó. Việc khai thác các cơ hội kinh doanh có thể bao gồm các hoạt động như phát triển một kế hoạch kinh doanh, thuê nguồn nhân lực, huy động được nguồn tài chính và nguyên vật liệu, xây dựng đội ngũ lãnh đạo, và chịu trách nhiệm cho sự thành công hay thất bại của công việc kinh doanh (Hisrich & Robert, 2011). Khởi nghiệp chỉ những hoạt động của một cá nhân hay nhóm người hoặc tổ chức trong việc phát triển sản phẩm; thành lập một hình thức, loại hình công việc nào đó có tính chất mới mẻ, rủi ro nhưng lại có tiềm năng phát triển lớn, lợi nhuận cao. Doanh nghiệp mới sáng lập hoặc trong những giai đoạn đầu phát triển. Không có độ dài thời gian cụ thể nào để xác định khi nào thì doanh nghiệp không còn tồn tại được gọi là khởi nghiệp, trừ khi doanh nghiệp không còn coi mình là khởi nghiệp nữa. Khởi nghiệp cũng có nghĩa là bạn tạo ra giá trị có lợi cho cá nhân, cho xã hội hoặc nhóm khởi nghiệp, cho các cổ đông của công ty, cho người lao động, cho cộng 6 đồng và nhà nước. Khởi nghiệp bằng việc thành lập doanh nghiệp sẽ tạo tăng trưởng kinh tế và dưới một góc độ nào đó sẽ tham gia vào việc phát triển kinh tế và xã hội. Lee & cộng sự (2006) cho rằng, tinh thần khởi nghiệp được chú trọng ở nhiều quốc gia và được xem là cách thức để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Sobel & King (2008) nhận định, khởi nghiệp là chìa khóa quan trọng để tăng trưởng kinh tế, chính vì vậy việc thúc đẩy giới trẻ khởi nghiệp là một trong những ưu tiên hàng đầu của các nhà hoạch định chính sách. 2.1.2. Người khởi nghiệp Người khở i nghiệp là người tổ chức và quản lý một doanh nghiệp, với sự sáng tạo và chấp nhận rủi ro. Thay vì làm việc như một nhân viên, một người khởi nghiệp điều hành một doanh nghiệp nh ỏ và gánh vác tất cả các rủi ro và phần thưởng của việc kinh doanh. Người khởi nghiệp thường được xem như là một nhà lãnh đạo kinh doanh và là người sáng t ạo những ý tưởng mới và quy trình kinh doanh. Những người khởi nghiệp có xu hướng nhận thức tốt cơ hội kinh doanh mới và họ thường thể hiện nh ững ý kiến tích cực trong nhận th ức của họ (ví dụ, một xu hướng thiên về việc tìm kiế m những khả năng mới và nhìn th ấy nhu cầu thị trường chưa được đáp ứng) và một thái độ chấp nhận rủi ro khiến họ có nhiều khả năng khai thác các cơ hội hơn Zhang & Cueto, 2015; Black & cộng sự, 2010). Một người khởi nghiệp là người kiể m soát hoạt động của một cam kết thương mại, chỉ đạo các yếu tố tài nguyên như con người, tài chính, sản xuất, nguyên vật liệu cần thiết để khai thác cơ hội kinh doanh. H ọ hành động như một nhà quản lý; giám sát việc mở mới và phát tri ển một doanh nghiệp (Hisrich & Robert, 2011). 2.1.3. Ý định khởi nghiệ p Ý định là yếu tố quan trọng nhất dự đoán hành vi (Ajzen & Fishbein, 1975); là nhân tố động cơ dẫn đến hành vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ lực cá nhân để thực hi ện hành vi đó (Ajzen, 1991). Ý đị nh khởi nghiệp kinh doanh là nhân tố 7 quyết định đối với việc thực hiện hành vi đó (Ajzen, 1991). Ý định khởi nghiệp kinh doanh là nhân tố quyết định đối với việc th ực hiện hành vi kinh doanh (Kolvereid, 1996); là một sự dự báo, sự sẵn sàng thực hiện hành vi kinh doanh có ch ủ ý của một người nào đó với mong muốn tạo ra giá trị, sản phẩm, d ịch vụ đáp ứng nhu c ầu xã hội (Luthje & Franke, 2000). Gupta & Bhave (2007) xem ý định khởi nghiệ p là một quá trình định hướng việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện một kế hoạch tạo lập doanh nghiệp. Souitaris & cộng sự (2007) định nghĩa ý định khởi nghiệp là sự liên quan về ý định của một cá nhân để bắt đầu một doanh nghi ệp; ý định này bắt nguồn từ việc các cá nhân nhận ra cơ hội, tận dụng các nguồn lực có sẵn và sự h ỗ trợ của môi trường để tạo lậ p doanh nghiệp của riêng mình (Kuc kertz & Wagner, 2010). Ý định kh ởi nghiệp được xem là yếu tố then chốt để hiểu được quá trình sáng tạo ra doanh nghiệp mới (Bird, 1988). 2.2. Lý thuyết nề n 2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) TRA (Ajzen & Fishbein, 1975) là mô hình giải thích và dự đoán ý định hành vi trong các trường hợ p chấp nhận một hệ thống công nghệ thông tin. TRA dựa trên giả định rằng con người đưa ra những quyết đị nh hợp lí dựa trên những thông tin mà họ biết. 8 Niềm tin Thái độ Sự đánh giá Ý định hành vi Niềm tin quy chuẩn Hành vi thực sự Chuẩn chủ quan Động cơ Hình 2. 1. Mô hình TRA Lý thuyết này chỉ ra rằng “ý định hành vi” là nhân tố trung tâm, là dự đoán tốt nhất c ủa hành vi cuối cùng; nó được giả định để nắm bắt các yếu tố tạo động lực ảnh hưởng đến hành vi; là những dấu hiệu cho thấy cách mọi người chăm chỉ và cố gắng với nổ lực rất cao để thực hiện hành vi. Ý định đồng thời được xác định bởi thái độ và các quy chu ẩn chủ quan. Thái độ: cảm nhận tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện một hành vi và có thể được quyết định bởi sự dự báo về kết quả của những hành động c ủa họ. Chuẩn chủ quan: nhận thức của một người rằng hầu hết những người xung quanh cho r ằng h ọ nên hoặc không nên thực hiện hành động đó. 9 2.2.2. Lý thuyết hành vi d ự định (The theory of planned behavior-TPB) Thái độ hướng đến hành vi Chu ẩn chủ quan Ý định Hành vi thực Nhận thức kiểm soát hành vi Hình 2. 2. Mô hình TPB Mô hình TPB khắc phục nhược điểm của lý thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen, 1985, 1987) bằng cách thêm vào một biến nữa là nhận thức kiểm soát hành vi. Lý thuyết về hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991) đưa ra ba khái niệm độc lập ảnh hưởng đến ý định. Đầu tiên, thái độ hướng đến hành vi đề cập đến mức độ mà một người đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. Thứ hai, chuẩn chủ quan đề cập những nhận thức về áp lực xã hội ảnh hưởng đến người có ý định để thực hiện hoặc không thực hiện hành vi. Thứ ba, nhận thức kiểm soát hành vi đề cập đến nhận thức là dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và nó được giả định để phản ánh kinh nghiệm quá khứ cũng như dự đoán những trở ngại trong tương lai; biến này ph ụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành vi… Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn đối với TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu. 2.2.3. Lý thuyết sự kiệ n khởi nghiệp (The entrepreneurial event theory- EET) Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp của Shapero & Sokol (1982) xem xét việc tạo ra doanh nghiệp như là kết quả của s ự tương tác các yếu tố hoàn cảnh, được hình thành bởi nhóm các bi ến số xã hội (như các nhóm dân tộc), tình huống và cá nhân. 10 Sự kiện khởi nghiệp được bao hàm bởi sáng kiến, tổng hợ p các nguồn lực, qu ản lý, quyền tự chủ tương đối và chấp nhận rủi ro. Yếu t ố sự kiện khởi nghiệp bị ảnh hưởng bở i (hệ thống giá trị cá nhân và hệ thống xã hội tác động một phần lên cá nhân) và (hỗ trợ tài chính và kh ả năng trở thành đối tác). Trong đó, mô hình được thể hiện trong hình 2.3. Nhận thức sự mong muốn Ý định khởi nghiệp Nhận thức tính khả thi Hình 2.3. Mô hình sự kiệ n khởi nghiệ p Nhận thức sự mong mu ốn đề cập đến mức độ mà một người cảm thấy sự hấp dẫn đối với một hành vi nhất định (để trở thành một doanh nhân). Nhận thức tính khả thi là mức độ mà cá nhận tự coi mình có thể thực hiện hành vi đó. Sự hiện diện của vai trò ngườ i mẫu, c ố vấn hoặc các đối tác sẽ là một yếu tố quyết định trong việc thiết lập mức độ khả thi của cá nhân. Đổi lại, cả hai loại nhận thức được xác định bởi các yếu tố văn hóa và xã hộ i thông qua ảnh hưởng của chúng trên hệ thống giá trị của cá nhân (Shapero & Sokol, 1982). 2.3. Các nghiên cứu liên quan 2.3.1. Các nghiên cứu trong nước Hiện nay, ở trong nước đề tài luận văn thạc sĩ liên quan đến hoạt động khởi nghiệp đang có những hạn ch ế nhất định. Về nội dung liên quan đến ý định khởi nghiệp, qua quá trình tham khảo các tài liệu, chủ yếu là các bài báo khoa h ọc, thông 11 qua tổng kết Tổng quan lý thuyết về ý định khởi nghiệp của sinh viên của (Ngô & Cao, 2016) cho th ấy có ba hướng tiếp cận chính khi nghiên c ứu các yếu tố tác động đến ý định khở i nghiệp của sinh viên: Hướng thứ nhất, liên quan đến chương trình giáo dục, Astebro & cộng sự (2012) cung cấp bằng chứng ở Mỹ cho thấy khởi nghiệp không chỉ là chương trình dành riêng cho sinh viên ngành kinh doanh mà nó còn là chương trình hết sức quan trọng đối với sinh viên thuộc khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật và c ả trong lĩnh vực nghệ thuật. Rae & WoodierHarris (2013) cho rằng muốn doanh nghiệp có một nền tảng kiến thức tốt và quản lý doanh nghiệp thành công thì cần phải xây d ựng chương trình học khởi nghiệp rộng rãi cho sinh viên, cung cấp cho họ kiế n thức cần thiết để khởi nghiệp thành công và định hướng con đường sự nghiệp đúng đắn. Huber & cộng sự (2014) phân tích hiệu quả của việc giáo dục khở i nghiệp sớm cho các trẻ em tiểu học ở Hà Lan và chứng minh rằng việc đầu tư sớm giáo dục kh ởi nghiệp cho trẻ em 11 hoặc 12 tuổi mang đến hiệu quả trong việc nâng cao kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp. Ở mỗi quốc gia khác nhau đều có những nét đặc trưng riêng về văn hóa, kinh tế, chính trị, vì thế nghiên cứu giáo dục khởi nghiệp dựa trên những nét đặc trưng này sẽ góp phần đóng góp quan trọng cho lý thuy ết và th ực tiễn giáo dục đại học nói chung. Hướng thứ hai liên quan đến các yếu tố môi trường, ví dụ như “sự ủng hộ của gia đình”, “tấm gương khở i nghiệp”, “văn hóa quốc gia”, “vốn xã hội”, “yếu tố xã hội”(Chand & Ghorbani, 2011), (Pruett &cộng sự, 2009). Căn cứ trên kết quả từ các nghiên cứu trướ c cho thấy hướ ng tiếp cận này chưa có nhiều nghiên cứu kiểm định lặp lại. Hướng tiếp cận thứ ba liên quan đến bản thân ngườ i học, các nghiên cứu trước tập trung khai thác động cơ người khởi nghiệp (Shane & cộng sự, 2003); tính cách, (Obembe & cộng sự, 2014), tư duy (Mathisen & Arnulf, 2013), thái độ (Boissin &cộng sự, 2009), và giới tính (Maes & cộng sự, 2014). Hướng tiếp cận này còn nhiều mâu thuẫn và chưa nhất quán về kết quả nghiên cứu, phần sau s ẽ trình bày chi tiết về
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất