ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
………………………………
Tạ Quang Hậu
ẢNH HƢỞNG CỦA CHIRP TẦN SỐ
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN SOLITON
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2012
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
………………………………
Tạ Quang Hậu
ẢNH HƢỞNG CỦA CHIRP TẦN SỐ
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN SOLITON
Chuyên ngành: Quang học
Mã số: 60 44 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRỊNH ĐÌNH CHIẾN
ĐHKHTN-ĐHQG HÀ NỘI
Hà Nội - 2012
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÔNG TIN QUANG ....................... 1
1.1 Sự phát triển của thông tin quang: .................................................................... 1
1.1.1. Ưu, nhược điểm và các ứng dụng của thông tin quang: ........................... 2
1.1.2. Ứng dụng. ............................................................................................... 3
1.2. Sợi quang. ....................................................................................................... 4
1.2.1. Truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang. ..................................................... 4
1.2.2. Một số yếu tố cơ bản của sợi quang ảnh hưởng đến hệ thống thông tin
quang............................................................................................................... 7
1.3. Một số hệ thông tin quang .............................................................................. 24
1.3.1. Hệ thống ghép kênh theo bước sóng (WDM). ........................................ 24
1.3.2. Hệ thống ghép kênh theo tần số OFDM ................................................. 26
1.3.3. Ghép kênh quang theo thời gian OTDM ................................................ 27
1.3.4. Hệ truyền dẫn Soliton ............................................................................ 27
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SOLITON ....................................... 28
2.1. Ảnh hưởng của môt số hiệu ứng phi tuyến cơ bản .......................................... 28
2.1.1. Tán xạ ánh cưỡng bức SRS và SBS ...................................................... 28
2.1.2. Tự biến điệu pha SPM (self-phase modulation) và biến điệu chéo pha
XPM (cross-phase modulation) ..................................................................... 30
2.1.3. Hiệu ứng trộn 4 sóng (FWM: four-wave mixing)
.......................... 33
2.2. Hệ thống truyền dẫn Soliton ........................................................................... 34
2.2.1. Khái niệm về soliton
......................................................................... 34
2.2.2. Mô hình hệ thống chung.
................................................................. 35
2.2.3. Truyền thông tin với các soliton .......................................................... 35
2.2.4. Mở rộng xung soliton do hao phí .......................................................... 36
2.2.5. Khuếch đại soliton. ............................................................................... 38
2.3. Những xung sáng dạng Gauss với tần số thay đổi theo thời gian. ................... 40
2.4. Xung Super Gauss ......................................................................................... 42
3
CHƢƠNG 3: ẢNH HƢỞNG CỦA CHIRP TẦN SỐ LÊN TÍNH CHẤT
SOLITON CỦA XUNG QUANG HỌC ............................................................... 44
3.1. Tương tác soliton ........................................................................................... 44
3.1.1. Phương trình Shrodinger phi tuyến ........................................................ 44
3.1.2. Tương tác hai Soliton............................................................................. 45
3.2. Chirp tần số................................................................................................... 46
3.3. Khảo sát sự tương tác hai Soliton ................................................................... 48
3.3.1. Khảo sát sự tương tác hai Soliton cùng biên độ, cùng pha ban đầu theo
khoảng phân cách giữa hai soliton ................................................................... 48
3.3.2. Khảo sát tương tác của hai Soliton cùng pha ban đầu nhưng khác biên độ ........ 53
3.2.3. Khảo sát tương tác hai Soliton cùng biên độ nhưng khác pha ban đầu............ 56
3.4. Ảnh hưởng của chirp tần số lên tính chất soliton của xung truyền trong sợi quang . 59
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 74
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.3. Ảnh hưởng của các thông số đến tính chất sợi quang ................................ 6
Hình1. 4. Phổ bức xạ của LED và LD. ..................................................................... 13
Hình 1.5. Sự thay đổi của chiết suất ......................................................................... 14
Hình 1.6: Tán sắc dẫn song ................................................................................................ 16
Hinh 1.7. Đường cong thông số dẫn sóng theo tần số chuyển hóa ....................................... 17
Hình1. 8. Đường cong tán sắc Dw, DM và D theo bước sóng ............................................. 17
Hình1. 9. Sơ đồ tuyến thông tin có ghép kênh theo bước sóng ............................................ 25
Hình 1.10. Sơ đồ hệ thống ghép kênh quang OFDM ........................................................... 26
Hình 2.1. Mở rộng soliton sợi hao phí (Γ = 0,07) với soliton cơ bản ................................... 37
Hình 2.2. Sơ đồ khuếch đại tập trung (lump) (a) bộ ghép và phân bố ................................ 38
Hình 3.1. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=1 ................................... 49
Hình 3.2. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=1,5 ................................ 50
Hình 3.3. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=2 ................................... 50
Hình 3.4. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=2,5 ................................ 51
Hình 3.5.Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=3 .................................... 51
Hình 3.6. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=3,5 ................................ 52
Hình 3.7. Tương tác hai Soliton có khoảng phân cách ban đầu
=4 ................................... 52
Hình 3.8. Tương tác hai Soliton có biên độ tương đối A=1.025 .......................................... 54
Hình 3.9. Tương tác hai Soliton có biên độ tương đối A=1.1 .............................................. 54
Hình 3.10. Tương tác hai Soliton có biên độ tương đối A=1.175......................................... 55
Hình 3.11. Tương tác hai Soliton có biên độ tương đối A=1.2 ............................................ 55
Hình 3.12.Tương tác hai Soliton có độ lệch pha
...................................................... 57
Hình 3.13. Tương tác hai Soliton có độ lệch pha
................................................ 57
Hình 3.14. Tương tác hai Soliton có độ lệch pha
................................................ 58
Hình 3.15. Tương tác hai Soliton có độ lệch pha
................................................ 58
Hình 3.16. Hình ảnh xung super gauss không chirp qua sợi quang với m=1 ........................ 59
Hình 3.17. Hình ảnh xung super gauss không chirp qua sợi quang với m=2 ........................ 60
5
Hình 3.18. Hình ảnh xung super gauss không chirp qua sợi quang với m=4 ........................ 60
Hình 3.19. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với m=2 ............. 61
Hình 3.20. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với m=4 ............. 62
Hình3.21. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với C=1 ............... 63
Hình3.22. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với C=3 ............... 63
Hình 3.23. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với C=10 ............ 64
Hình3.24. Hình ảnh xung super gauss có chirp tuyến tính qua sợi quang với C=50 ............. 64
Hình 3.25. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với m=2 ............. 65
Hình 3.26. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với m=4 ............. 66
Hình 3.27. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=0.025 ....... 67
Hình 3.28. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=0.05 ......... 67
Hình 3.29. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=0.1 ........... 68
Hình 3.30. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=0.2 ........... 68
Hình 3.31. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=0.5 ........... 69
Hình 3.32. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=1 .............. 69
Hình 3.33. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=5 .............. 70
Hình 3.34. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=10 ............ 70
Hình 3.35. Hình ảnh xung super gauss có chirp phi tuyến qua sợi quang với C=50 ............ 71
6
LỜI NÓI ĐẦU
Từ những năm 90 trở lại đây, xã hội loài người tiến vào thời kì bùng nổ
thông tin trong đó có ba sự kiện ảnh hương lớn nhất là sự phát triển chóng mặt của
mạng internet do phổ cập máy tính cá nhân, cuộc cách mạng thôn tin từ dịch vụ
thông tin di động số đến thông tin cá nhân và sự xuất hiện của dịch vụ thông tin đa
phương tiện.
Sự bùng nổ thông tin kích thích sự phát triển như vũ bão của dịch vụ
thông tin toàn cầu do đó các hệ thống thông tin luôn được nghiên cứu để có thể
truyền thông tin tốt nhất. Trong thông tin người ta đòi hỏi tín hiêu truyền có
suy hao thấp, khả năng truyền thông tin xa, nhưng trong các hệ thống thông tin
thì xảy ra sự tán sắc ánh sáng, sự tán sắc ánh sáng làm suy hao năng lượng
truyền thậm chí còn mở rộng xung truyền dẫn đến méo dạng tín hiệu khi
truyền. Để góp pần giải quyết vấn đề giảm ảnh hưởng của tán sắc, người ta sử
dụng một phương pháp bù trừ tán sắc, đặc biệt là phương pháp vào xung dạng
Gauss có chirp, hơn nữa trong thực tế người ta đã phát triển hệ thống thông tin
Soliton là hệ thống thông tin ít tán sắc. Tuy nhiên trong quá trình truyền thì các
Soliton gần nhau vẫn ảnh hưởng đến nhau do đó luận văn của em sẽ nghiên cứu
ảnh hưởng của chirp tần số lên hệ thông tin Soliton.
Khi xung sáng truyền trong môi trường phi tuyến sẽ bị tác động bởi hiện
tượng tán sắc vận tốc nhóm (GVD) và tự biến điệu pha (SPM) làm mở rộng dải
phổ đồng thời còn làm xung bị méo dạng tín hiệu khi lan truyền. Để hiểu rõ về
các quá trình biến đổi xung sáng trên đường truyền thì việc khảo sát ảnh hưởng
của tán sắc, các hiệu ứng phi tuyến đặc biệt là ảnh hưởng của chirp tần số đối
với xung là rất quan trong. Vì vậy luận văn của tôi tập trung nghiên cứu “Ảnh
hưởng của chirp tần số trong hệ thống thông tin soliton”. Trên cơ sở đó luận
văn được chia làm ba phần:
1
Chương 1: Giới thiệu chung về thông tin quang, trong phần này sẽ trình bày sự
phát triển chung của hệ thông tin quang, các loại sợi quang, một số hệ thông tin quang.
Chương 2: Tìm hiểu hệ thống truyền dẫn Soliton. Trong phần này sẽ trình
bày ảnh hưởng của một số hiệu ứng phi tuyến cơ bản, tìm hiểu về hệ thống truyền
dẫn Soliton, xem xét các dạng xung gauss, xung super gauss
Chương 3: Ảnh hưởng của chirp tần số lên tính chất Soliton của xung quang
học. trong phần này tôi khảo sát sự tương tác Soliton, khảo sát ảnh hưởng của chirp
tần số lên tính chất Soliton của xung quang học.
2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÔNG TIN QUANG
Thông tin quang là một hệ thống truyền tin thông qua sợi quang. Điều này
có nghĩa là thông tin được chuyển thành ánh sáng và sau đó ánh sáng được truyền
qua sợi quang . Tại nơi nhận nó lại được biến đổi thành thông tin ban đầu
1.1 Sự phát triển của thông tin quang:
Khởi đầu của thông tin quang là khả năng nhận biết của con người về
chuyển động hình dáng và màu sắc thông qua đôi mắt. Tiếp đó một hệ thống thông
tin, điều chế đơn giản xuất hiện bằng cách sử dụng các đèn hải đăng các đèn tín
hiệu. Kế tiếp là sự ra đời của một máy điện báo quang. Thiết bị này sử dụng khí
quyển như một môi trường truyền dẫn và do đó chịu ảnh hưởng của các điều kiện
thời tiết để giải quyết vấn đề này người ta đã chế tạo ra máy điện báo vô tuyến
dùng để liên lạc giữa hai người ở cách xa nhau.
1960 các nhà nghiên cứu đã chế tạo thành công ra laze và đến năm 1966 đã
chế tạo ra sợi quang có độ tổn thất thấp ( 1000dB/Km). Bốn năm sau Karpon đã chế
tạo ra cáp sợi quang trong suốt có độ suy hao truyền dẫn khoảng 20dB/Km. Từ
thành công rực rỡ này các nhà nghiên cứu trên khắp thế giới đã bắt đầu tiến hành
nghiên cứu, phát triển và kết quả là công nghệ mới về giảm suy hao truyền dẫn, về
tăng dải thông về các laze bán dẫn đã được phát triển thành công vào những năm
70. Sau đó giảm độ tổn hao xuống còn 0,18 db/Km còn laze bán dẫn có khả năng
thực hiện giao động liên tục ở nhiệt độ khai thác đã được chế tạo, tuổi thọ kéo dài
hơn 100 năm.
Dựa trên công nghệ sợi quang và các laze bán dẫn giờ đây có thể gửi một
khối lượng lớn các tín hiệu âm thanh dữ liệu đến các địa chỉ cách xa hàng
trăm Km bằng một sợi quang có độ dày như một sợi tóc, không cần các bộ tái tạo.
Sự ra đời của laser và sợi quang đã góp phần to lớn vào sự phát triển của hệ thống
thông tin hiện đại, tiêu biểu là các hệ thống thông tin quang.
3
Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quang bao gồm ba bộ phận cơ
bản sau (như hình 1.1)
Thiết bị phát
tín hiệu
Môi trường
truyền dẫn
Thiết bị thu tín
hiệu
Hình 1.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quang
Bộ biến đổi điện – quang ( E/O): Dùng để biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu
quang để truyền trong môi trường cáp quang ( biến đổi xung điện thành xung quang).
Yêu cầu thiết bị E/O biến đổi trung thực (ánh sáng bị điều biến theo qui luật
của tín hiệu điện).
Cáp quang: Là môi trường dùng để truyền dẫn tín hiệu là ánh sáng, được
chế tạo bằng chất điện môi có khả năng truyền được ánh sáng nh sợi thạch anh, sợi
thuỷ tinh, sợi nhựa.
Yêu cầu: Tổn hao năng lượng nhỏ, độ rộng băng tần lớn, không bị ảnh hưởng
của nguồn sáng lạ ( không bị nhiễu) .
Bộ biến đổi quang - điện ( O/E): Thu các tín hiệu quang bị suy hao và méo
dạng trên đường truyền do bị tán xạ, tán sắc, suy hao bởi cự ly để biến đổi thành các
tín hiệu điện và trở thành nguồn tin ban đầu.
Yêu cầu: Độ nhậy máy thu cao, thời gian đáp ứng nhanh, nhiễu nhỏ tiêu thụ
năng lượng điện ít.
Các trạm lặp: Được sử dụng khi khoảng cách truyền dẫn lớn. Trạm lặp biến đổi
tín hiệu quang thu được thành tín hiệu điện để khuyếch đại. Tín hiệu đã được khuyếch
đại được biến đổi thành tín hiệu quang để tiếp tục truyền trên tuyến cáp sợi quang.
1.1.1. Ưu, nhược điểm và các ứng dụng của thông tin quang:
Thông tin quang cũng như nhiều loại thông tin khác nó cũng có những ưu và
nhược điểm riêng:
4
Ƣu điểm :
Sợi quang không bị nhiễu bởi các tia điện từ trong không gian và ngược lại
nó cũng không phát ra các tia điện từ gây ảnh hưởng tới các thiết bị xung
quanh. Như vậy các tín hiệu truyền qua sợi quang không thể bị nghe lén được. Tin
tức được đảm bảo bí mật
Giá thành của hệ thống dẫn tín hiệu bằng cáp kim loại đắt hơn so với cáp sợi quang.
Độ cách điện cao đến hàng nghàn volt giữa trạm phát và trạm nhận tín hiệu.
Trong kênh thông tin trọng lượng và kích thước của các bộ phận đều nhỏ nhẹ.
Tín hiệu và hệ thống truyền tin bằng sợi quang thích hợp với các linh kiện,
IC lozic TTC và CMOS.
Truyền tín hiệu qua cáp quang không bị nhiễu và không có hiệu ứng thời
gian trễ như ở thông tin vệ tinh.
Độ rộng băng tần đến 3000GHz. Đến nay với cách truyền tin AM hay TimeMultiplex độ rộng băng tần bị hạn chế còn khoảng 10GHz.
Nhƣợc điểm.
Hàn, nối sợi khó khăn hơn cáp kim loại.
Muốn cấp nguồn từ xa cho các trạm lặp cần có thêm dây đồng đặt bên trong
sợi quang.
Khi có nước, hơi ấm lọt vào cáp thì cáp sẽ nhanh chống bị hỏng và các mối
hàn mau lão hoá làm tăng tổn hao.
Do sợi có kích thước nhỏ nên hiệu suất của nguồn quang thấp.
Vì đặc tính bức xạ không tuyến tính của laze diode nên hạn chế truyền analog.
Không thể truyền mã lưỡng cực.
1.1.2. Ứng dụng.
Nhờ những ưu điểm trên mà sợi quang được ứng dụng trong các mạng lưới
điện thoại, số liệu, máy tính và phát thanh, truyền hình ( dịch vụ băng rộng) và sẽ
5
được sử dụng trong ISDN ( là mạng kết hợp giữa kỹ thuật chuyển mạch kênh với kỹ
thuật chuyển mạch gói), trong điện lực các ứng dụng y tế quận sự và cũng như trong
các thiết bị đo.
Với hệ thống thông tin quang, môi trường truyền dẫn là sợi quang.
1.2. Sợi quang.
Sợi quang là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống thông tin
quang. Trong hệ thống thông tin quang sợi, sợi quang đóng vai trò là môi trường
truyền dẫn và thực hiện truyền ánh sáng từ phía phát tới phía thu. Sợi quang có bán
kính từ 5
20µm hay được sử dụng và tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà sợi
quang có bán kính khác nhau.
1.2.1. Truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang.
Sợi quang được cấu tạo sao cho ánh sáng được truyền dẫn chỉ trong lõi sợi
bằng phương pháp sử dụng hiện tượng phản xạ toàn phần ánh sáng. Ánh sáng từ
nguồn phát quang bị khuếch tán do nhiễu xạ và ánh sáng được tập trung lại để đưa
vào sợi quang mà chỉ một phần có góc tới nằm trong một giới hạn nhất định nào đó
mới có thể được đưa vào lõi sợi quang.
Sơ đồ truyền ánh sáng trong sợi quang được trình bày (như hình 1. 2)
Hình 1.2. Sơ đồ truyền ánh sáng trong sợi quang
Tại điểm A nơi ánh sáng đưa vào sợi quang được chia làm ba môi trường liền
nhau có chiết suất khúc xạ khác nhau đó là môi trường không khí, môi trường lõi, vỏ
sợi quang. Góc
max
là góc nhận lớn nhất và có góc
6
là góc tới hạn.
Áp dụng định luật khúc xạ và phản xạ tại các mặt biên tiếp giáp giữa không
khí và lõi, giữa lõi và vỏ thì ta có phương trình:
sin m n1 sin c
(1.1)
n2
0
sin(90 c ) cos c
n1
(1.2)
Từ (1.1) và (1.2) tính được góc mở lớn nhất là:
2
n2
2
2
sin
n
1
n
n
n
2
max
1
2
1
1
n
1
là độ lệch chiết suất tương đối và
Với
(1.3)
được gọi là khẩu
độ số (NA), nó cho biết điều kiện đưa ánh sáng vào sợi quang. Nhưng loại sợi này
không phù hợp cho hệ thông tin quang vì có sự tán sắc nhiều tia hoặc tán sắc giữa
các mode
Tán sắc nhiều tia là do các tia sáng truyền trong sợi quang với những quãng
đường khác nhau do đó, ở đầu cuối của các sợi các tia này không đồng thời ló ra,
trong khi tốc độ truyền của các tia trong sợi là như nhau. Các xung bị mở rộng là do
các tia truyền với những quãng đường khác nhau. Có thể đánh giá sự mở rộng xung
một cách đơn giản khi tìm được chiều dài ngắn nhất và dài nhất. Chiều dài ngắn
nhất khi góc tới
bằng L/
và bằng L và chiều dài lớn nhất khi góc tới
và
. Thời gian trễ có thể được tính như sau:
Đánh giá tốc độ truyền thông tin dựa vào điều kiện:
B
Sự tán sắc giữa các mode có thể giảm khi sử dụng loại sợi chiết
suất biến đổi đều (graded-index fiber)
7
Với sợi quang, tham số cơ bản để xác định cấu trúc sợi quang là đường kính
lõi sợi, đường kính vỏ, khẩu độ số (NA)…Chúng được gọi là thông số cấu trúc của
sợi quang. Các thông số này ảnh hưởng đến một số đặc tính khác nhau của sợi
quang như độ suy hao quang, độ rộng băng truyền…
Với sợi quang đa mode, có bốn thông số xác định cấu trúc các loại sợi quang
đó là đương kính lõi sợi, đường kính lớp vỏ, khẩu độ số (NA) và dạng phân bố chiết
suất khúc xạ
Phân bố khúc xạ nói chung có thể được xác định như công thức sau:
Với 0
- Xem thêm -