Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và...

Tài liệu ảnh hưởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hà tĩnh

.PDF
145
793
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ PHƢỢNG ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ Hà Nội – 2014 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii Danh mục các hình ........................................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI . 9 1.1. Lãi suất ................................................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm, phân loại lãi suất .......................................................... 9 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tại các ngân hàng thương mại ..13 1.1.3. Vai trò của lãi suất ........................................................................ 18 1.2. Chính sách lãi suất ............................................................................... 23 1.2.1. Khái niệm chính sách lãi suất ....................................................... 23 1.2.2. Nội dung chính sách lãi suất......................................................... 23 1.2.3. Mục tiêu của chính sách lãi suất................................................... 24 1.2.4. Công cụ của chính sách lãi suất ................................................... 27 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách lãi suất ............................ 31 1.2.6. Ảnh hưởng của chính sách lãi suất đến hoạt động của ngân hàng thương mại .............................................................................................. 36 1.3. Kinh nghiệm điều hành lãi suất tại một số ngân hàng thƣơng mại...... 41 1.3.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............ 41 1.3.2. Ngân hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) .. 45 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) .............................................................. 49 CHƢƠNG 2: ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH ................................................................................ 51 2.1. Chính sách lãi suất Việt Nam từ năm 2008 đến nay ............................ 51 2.2. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh . 63 2.3. Ảnh hƣởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn năm 2008 đến năm 2013 ............................................................................................................. 66 2.3.1. Ảnh hưởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động huy động vốn . 66 2.3.2. Ảnh hưởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động cho vay .... 75 2.3.3. Ảnh hưởng của chính sách lãi suất đối với các hoạt động khác .. 81 2.4. Đánh giá về chính sách lãi suất qua thực tiễn kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh .................................. 83 2.4.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..................................................................................... 83 2.4.2. Đánh giá về chính sách lãi suất qua thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh ... 90 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH ............................... 104 3.1. Quan điểm định hƣớng chính sách lãi suất Việt Nam và phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh...................................................................................................... 104 3.1.1. Quan điểm định hướng chính sách lãi suất của Việt Nam ......... 104 3.1.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh .......................................................... 110 3.2. Một số giải pháp đề xuất với ngân hàng Nhà nƣớc nhằm hoàn thiện chính sách lãi suất ..................................................................................... 114 3.2.1. Nhóm giải pháp ngắn hạn ........................................................... 114 3.2.2. Nhóm giải pháp dài hạn .............................................................. 121 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh ......................................... 125 3.3.1. Giải pháp về quản lý thông tin lãi suất....................................... 125 3.3.2. Giải pháp về điều hành lãi suất .................................................. 127 KẾT LUẬN ................................................................................................... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 134 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 BIDV Ngân hàng thƣơng mại Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 3 CBCNV 4 CP 5 CSTT Chính sách tiền tệ 6 KHH Không kỳ hạn 7 LS 8 LSCV Lãi suất cho vay 9 LSCB Lãi suất cơ bản 10 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 11 Nguyên nghĩa Cán bộ công nhân viên Chính phủ Lãi suất NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 13 NHTW Ngân hàng Trung Ƣơng 14 TCKT Tổ chức kinh tế 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TMCP Thƣơng mại cổ phần 17 VCB Ngân hàng Ngoại thƣơng i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Niêm yết lãi suất Vietcombank ngày 6/5/2013 41 2 Bảng 1.2 Trần lãi suất huy động VND tại BIDV hiệu lực từ 28/6/2013 47 3 Bảng 2.1 Lãi suất cơ bản, lãi suất thị trƣờng từ tháng 9/08 đến tháng 2/09 52 4 Bảng 2.2 Lãi suất huy động bình quân tháng 11-12/2009 53 5 Bảng 2.3 Diễn biến lãi suất điều hành năm 2010 của NHNN 54 6 Bảng 2.4 Lãi suất huy động VND một số kỳ hạn tại một số thời điểm năm 2010 56 7 Bảng 2.5 Lãi suất huy động một số ngân hàng thay đổi sáng 18/3/2014 62 8 Bảng 2.6 Lãi suất cho vay phổ biến của TCTD đối với khách hàng hiệu lực từ ngày 18/3/2014 62 9 Bảng 2.7 Tình hình huy động vốn tại một số thời điểm tháng 3/2011 69 10 Bảng 2.8 Biểu lãi suất niêm yết tại Agribank Hà Tĩnh kể từ ngày 24/3/2011 70 11 Bảng 2.9 Cơ cấu nguồn vốn Agribank Hà Tĩnh 2010 – 2013 73 12 Bảng 2.10 Dƣ nợ cho vay từ 2010 đến 2013 77 13 Bảng 2.11 Dƣ nợ cho vay và cơ cấu dự nợ 78 14 Bảng 2.12 Lãi suất niêm yết tại Agribank Hà Tĩnh ngày 28/6/2014 ii 92 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Biểu đồ diễn biến lãi suất vay và lãi suất thực vay ngắn hạn, dài hạn năm 2010 57 2 Hình 2.2 Điều hành lãi suất trong năm 2012 59 3 Hình 2.3 4 Hình 2.4 Phân loại nợ theo kỳ hạn 2010 - 2013 79 5 Hình 3.1 Biểu đồ thay đổi các mức lãi suất 106 Tình hình nguồn vốn huy động thay đổi từ 2010 – 2013 iii 72 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, lãi suất là một loại giá rất nhạy cảm và là một biến số luôn luôn đƣợc quan tâm theo dõi một cách chặt chẽ. Các nhà kinh tế cho rằng, sự dao động của lãi suất ảnh hƣởng trực tiếp tới thu nhập quốc dân, tới quyết định tiết kiệm và đầu tƣ của các cá nhân và doanh nghiệp, tới tỷ giá hối đoái, do đó, lãi suất ảnh hƣởng tới cán cân thƣơng mại. Chính vì vậy, việc hoạch định và thực thi chính sách lãi suất để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu trong nền kinh tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Thực tế cho thấy, một chính sách lãi suất đúng đắn sẽ có tác động tích cực tới việc đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế, ngƣợc lại, khi chính sách lãi suất không phù hợp sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng của nền kinh tế. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, vì vậy, hoạt động kinh doanh của ngân hàng chịu sự tác động, chi phối mạnh mẽ từ chính sách lãi suất. Với bất kỳ sự thay đổi nhỏ trong điều hành chính sách lãi suất, đều ảnh hƣởng tới hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt, lãi suất đƣợc ví là điểm nóng nhất của nền kinh tế trong năm 2012, là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trong năm 2013 và tiếp tục đƣợc theo dõi chặt chẽ trong năm 2014. Kéo theo đó, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh nói riêng có sự biến chuyển mạnh mẽ. Nhƣ vậy, nghiên cứu chính sách lãi suất và tác động của nó đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao trong bối cảnh lãi suất biến động mạnh nhƣ hiện nay. Trên ý nghĩa ấy, tôi lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của chính sách 1 lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh” làm luận văn thạc sĩ của mình. Vậy vấn đề đặt ra cho luận văn là cơ sở lý luận và thực tiễn nào để nghiên cứu chính sách lãi suất? Lãi suất và chính sách lãi suất có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động ngân hàng? Cần những giải pháp gì tiếp tục hoàn thiện chính sách lãi suất để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng? Đó là những câu hỏi nghiên cứu mà luận văn này phải giải đáp. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Lãi suất là biến số trung tâm trong hoạt động kinh tế và mang tính thời sự cao, do vậy, lãi suất và chính sách lãi suất đƣợc bàn tới trong nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả. Các bài viết nổi bật có thể kể đến nhƣ: - “Cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các đề xuất chính sách” của TS. Nguyễn Đình Luận (2013) tạp chí Phát triển và hội nhập số 11 (21) tháng 07-08/2013 trang 16-20. Tác phẩm khẳng định lãi suất giữ vai trò hết sức quan trọng là một trong những đòn bẩy kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng. Trong tác phẩm tác giả đã nêu khái quát ảnh hƣởng của lãi suất đến nền kinh tế nói chung cũng nhƣ hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại. Tác giả đã tổng quát lại cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Nhà nƣớc qua các năm, đồng thời đƣa ra các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách lãi suất trong thời gian tới. - “Bàn thêm về điều hành lãi suất đối với thị trƣờng tiền tệ” của ThS. Nguyễn Cao Hoàng (2014) tạp chí Tài chính số 4 năm 2014. Tác phẩm nêu rõ lãi suất là giá cả của vốn tiền tệ, là một chỉ số kinh tế tổng hợp, chịu tác động bởi nhiều nhân tố kinh tế vĩ mô, tài chính- tiền tệ ở trong nƣớc và ngoài nƣớc. Từ phân tích diễn biến tiền tệ, lãi suất tác giả đƣa ra các nhận xét về cơ chế điều hành lãi suất đối với hoạt động của các ngân 2 hàng thƣơng mại, cũng nhƣ đối với thị trƣờng tiền tệ, và đƣa ra định hƣớng điều hành lãi suất trong thời gian tới. - “Ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại” Võ Thành Danh, Lê Trƣơng Minh Triết, tạp chí Nghiên cứu phát triển số 1/2009. Tác phẩm phân tích tình hình biến động lãi suất ở Việt Nam, các yếu tố ảnh hƣởng đến lãi suất cho vay của ngân hàng thƣơng mại, ảnh hƣởng của lãi suất cho vay đến dƣ nợ vay và các loại rủi ro lãi suất. Tác phẩm nêu rõ tầm quan trọng của lãi suất đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Một số nghiên cứu khác đã phân tích, đƣa ra các kiến nghị, giải pháp điều hành lãi suất, góp phần giải quyết các vấn đề nóng về lãi suất trên thị trƣờng, tiêu biểu có thể kể đến các tác phẩm nhƣ: - “Một số kiến nghị để điều hành lãi suất hiệu quả” của ThS. Huỳnh Thị Thúy Giang (2011) tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 11 năm 2011 trang 21. Tác phẩm phân tích những phản ứng của thị trƣờng đối với chính sách điều hành lãi suất của Ngân hàng nhà nƣớc, những hạn chế đã bộc lộ khi áp dụng chính sách trong thực tiễn, và đƣa ra các kiến nghị khắc phục các hạn chế đó. Giúp các ngân hàng điều hành lãi suất hiệu quả. - “Quản lý lãi suất của ngân hàng thƣơng mại trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay” của TS. Hà Thị Sáu (2012) tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 8 năm 2012. Tác phẩm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định mức lãi suất đƣợc áp dụng trong các ngân hàng thƣơng mại, từ đó đƣa ra cách xác định đƣợc mức lãi suất hợp lý và có thể quản lý lãi suất đạt hiệu quả nhất cho các ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh. 3 Một số luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về lãi suất và cơ chế lãi suất trong hoạt động ngân hàng nhƣ: - "Quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam" của tác giả Tạ Ngọc Sơn (2011) Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó rủi ro lãi suất là loại rủi ro thƣờng xuyên xuất hiện và gây ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Luận án đề xuất chuẩn hóa chính sách quản lý rủi ro lãi suất, trong đó xác định rõ chức năng nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị ngân hàng, Ban Giám đốc, Phòng quản lý rủi ro, Phòng kiểm soát nội bộ, qui trình quản lý rủi ro lãi suất trong các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam bao gồm bốn bƣớc: nhận dạng, đo lƣờng, giám sát và kiểm soát rủi ro lãi suất, nhằm hoàn thiện qui trình quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng này. Nhìn chung, các tác phẩm, bài viết đều nêu đƣợc tầm quan trọng của nghiên cứu lãi suất, chính sách lãi suất trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và đặc biệt đối với hoạt động ngân hàng. Các bài viết đã phân tích các nguyên nhân gây biến động lãi suất, đƣa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách lãi suất, cũng nhƣ các giải pháp điều hành lãi suất hiệu quả. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu ảnh hƣởng của chính sách lãi suất một cách tổng quan dựa trên thực tiễn hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Việc nghiên cứu diễn biến lãi suất, tác động của chính sách lãi suất trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng cụ thể, giúp đánh giá những thành công, hạn chế khi đƣa chính sách vào áp dụng thực tiễn. Đặc biệt, trong giai đoạn chúng ta đang nỗ lực khôi phục nền kinh tế, chính sách lãi suất thƣờng xuyên có sự điều chỉnh, biến số lãi suất trở nên nhạy cảm và biến động mạnh mẽ. Sự thay đổi này ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ thể nào? Những thay đổi của chính sách lãi suất đó có tạo 4 đƣợc hiệu ứng tích cực đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó, tạo động lực to lớn để khôi phục sản xuất kinh doanh hay không? Đồng thời, từ những phân tích, đánh giá, có thể đƣa ra những giải pháp thiết thực cho việc hƣớng tới một chính sách lãi suất phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng, góp phần quan trọng khôi phục nền sản xuất kinh doanh, khôi phục hệ thống kinh tế. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài  Mục đích Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa vào những thành công và hạn chế rút ra từ phân tích ảnh hƣởng của chính sách lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh từ năm 2008 đến năm 2013, tìm hiểu những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó và đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện nền kinh tế hiện nay cũng nhƣ tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh, nhằm hoàn thiện chính sách lãi suất và công tác quản lý lãi suất tại chi nhánh.  Nhiệm vụ - Hệ thống hóa vấn đề lý luận, làm rõ cơ sở khoa học của chính sách lãi suất trong nền kinh tế thị trƣờng và thực tiễn hoạch định, thực thi chính sách lãi suất. - Nghiên cứu, phân tích diễn biến, ảnh hƣởng của chính sách lãi suất đến hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh để tổng kết, đánh giá về chính sách lãi suất nhằm phát hiện ra những bất cập trong chính sách lãi suất hiện hành của Việt Nam. Đồng thời, phát hiện những hạn chế về điều hành hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh trong điều kiện biến động mạnh mẽ về lãi suất. - Đề xuất những giải pháp cho việc hoàn thiện chính sách lãi suất, định hƣớng cơ chế điều hành lãi suất phù hợp với tình hình thực tiễn. Đồng 5 thời, luận văn nghiên cứu đƣa ra định hƣớng, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại nói chung, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh nói riêng trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, chính sách lãi suất thƣờng xuyên thay đổi nhƣ hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu ảnh hƣởng của chính sách lãi suất đến hoạt của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: luận văn tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của chính sách lãi suất đến hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Bên cạnh đó, luận văn cũng tham khảo kinh nghiệm điều hành lãi suất của các ngân hàng thƣơng mại khác. + Phạm vi thời gian: từ năm 2008 đến năm 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế nhƣ: - Phương pháp logic – lịch sử Phƣơng pháp logic đƣợc sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về lãi suất và chính sách lãi suất. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm điều hành lãi suất tại các ngân hàng khác. Sử dụng kết hợp phƣơng pháp logic và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất trong cấu trúc toàn bộ luận văn. - Phương pháp thống kê Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong chƣơng 2. Các bảng số liệu thống kê về biểu lãi suất, kết quả huy động vốn, tín dụng,… qua các năm; các số liệu về kết quả kinh doanh của Agribank Hà Tĩnh...đã đƣợc 6 thống kê nhằm cung cấp tƣ liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung điều hành lãi suất tại ngân hàng này. - Phương pháp phân tích - tổng hợp Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp đƣợc sử dụng trong toàn bộ luận văn. Tuy nhiên, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu trong chƣơng 2 Ảnh hƣởng chính sách lãi suất đến hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Tĩnh. Từ các thông tin đƣợc thu thập, tiến hành phân tích các nội dung điều hành lãi suất tại Agribank - chi nhánh Hà Tĩnh, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế. Trong luận văn, tác giả sử dụng các công cụ phân tích kinh tế nhƣ: dãy số liệu, biểu đồ,... để minh họa một số nội dung. 6. Đóng góp mới của đề tài - Luận văn đƣa ra cách tiếp cận mới về việc nghiên cứu chính sách lãi suất: nghiên cứu vấn đề trong trạng thái “động”, đặt việc nghiên cứu trong khung cảnh diễn biến mạnh mẽ của chính sách lãi suất, ảnh hƣởng của chính sách đối với riêng biệt ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. - Luận văn tổng kết, đánh giá những đổi mới trong chính sách lãi suất gắn liền với chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc về đổi mới kinh tế, luận văn chỉ ra những bất cập và nguyên nhân trong chính sách lãi suất hiện hành của Việt Nam khi áp dụng vào thực tiễn hoạt động của đơn vị (cụ thể tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh). - Luận văn đƣa ra một số giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện chính sách lãi suất trong thời kỳ khôi phục kinh tế, và biến động nóng về lãi suất nhƣ hiện nay. Từ đó, luận văn đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh, nắm bắt và ứng phó kịp thời, linh hoạt, phù hợp với các thay đổi trong điều hành chính sách lãi suất. 7 7. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của chính sách lãi suất đến các ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Ảnh hưởng của chính sách lãi suất đến hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách lãi suất và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Lãi suất 1.1.1. Khái niệm, phân loại lãi suất 1.1.1.1 Khái niệm lãi suất Trong nền kinh tế thị trƣờng thƣờng xuất hiện nhu cầu đi vay và cho vay vốn. Với chìa khóa là lãi suất, các ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò rất quan trọng trong việc huy động vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức để phân bổ đến nơi thiếu vốn, đang cần vốn để mở rộng sản xuất hoặc tiêu dùng. Vay vốn trong một khoảng thời gian nhất định, ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay thêm một khoản tiền ngoài số tiền vay ban đầu, khoản tiền phải trả thêm đó là tiền lãi. Khi đó, lãi suất chính là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi với tổng số tiền vay tính cho một đơn vị thời gian (tháng, hoặc năm). Ví dụ: lãi suất của một món vay là 1%/ tháng hoặc 12%/ năm. Điều đó cho thấy, muốn sử dụng vốn của ngƣời khác, ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay một khoản tiền lãi theo một mức lãi suất nhất định trong một thời gian nhất định. Nhƣ vậy, lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay, được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm của một đơn vị vốn trong một thời gian nhất định mà người sử dụng vốn phải trả cho người sở hữu vốn. [7, tr.6] Đây là loại giá cả đặc biệt, đƣợc hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. Giá trị sử dụng của khoản vốn vay là khả năng mang lại lợi nhuận cho ngƣời đi vay khi sử dụng vốn vay trong hoạt động kinh doanh hoặc mức độ thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó của ngƣời đi vay. 9 Trong quan hệ vay mƣợn, lãi suất là thu nhập của ngƣời này nhƣng lại là chi phí của ngƣời khác. Việc ngƣời cho vay chuyển quyền sử dụng vốn cho ngƣời khác, có nghĩa là họ đã hy sinh quyền sử dụng vốn của họ ngày hôm nay để đổi lấy quyền đƣợc hƣởng thu nhập từ lãi suất trong tƣơng lai. Đối với ngƣời đi vay, lãi suất là một khoản chi phí của họ cho việc sử dụng vốn vay, do vậy, lợi nhuận mà họ thu đƣợc từ việc sử dụng vốn vay bị ảnh hƣởng bởi khoản chi phí này. Lãi suất là khái niệm hàm chứa mâu thuẫn: ngƣời đi vay muốn có mức lãi suất thấp để giảm chi phí vay vốn, tăng lợi nhuận, còn ngƣời cho vay lại muốn có mức lãi suất cao để có mức thu nhập cao. Mâu thuẫn này sẽ đƣợc giải quyết thông qua thỏa thuận giữa ngƣời cho vay (cung ứng tiền vốn) và ngƣời đi vay (cầu về tiền vốn) về mức lãi suất, để đảm bảo lợi ích cho cả hai bên. Trên ý nghĩa ấy, lãi suất là giá cả của hàng hóa vốn trên thị trường. Việc khẳng định lãi suất là một loại giá có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì khi đó lãi suất là một biến số đƣợc quyết định chủ yếu bởi quan hệ cung cầu vốn trên thị trƣờng và luôn thay đổi theo những biến động của thị trƣờng; cơ chế hình thành và vận động của lãi suất chịu sự chi phối của các quy luật thị trƣờng. Điều đó cũng có nghĩa là việc cố định lãi suất ở một mức nào đó, hoặc một sự can thiệp quá sâu vào lãi suất đều sẽ làm méo mó biến số này. 1.1.1.2 Phân loại lãi suất a) Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng Lãi suất tiền gửi ngân hàng là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tiền gửi là nội tệ hay ngoại tệ; tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm; loại thời hạn (không kỳ hạn, ngắn hạn, trung và dài hạn); quy mô tiền gửi. Lãi suất tiền vay ngân hàng là lãi suất mà ngƣời đi vay phải trả cho ngân hàng là ngƣời cho vay. Lãi suất tiền vay ngân hàng cũng có nhiều mức 10 tùy theo loại tiền, thời hạn, phƣơng thức, mục đích tiền vay và theo mức độ quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Đối với các ngân hàng thƣơng mại, lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay hình thành nên những khoản chi phí và thu nhập chủ yếu của ngân hàng. Lãi suất chiết khấu áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dƣới hình thức chiết khấu thƣơng phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chƣa đến hạn thanh toán của khách hàng. Lãi suất tái chiết khấu áp dụng khi ngân hàng trung ƣơng cho các ngân hàng trung gian vay dƣới hình thức chiết khấu lại thƣơng phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chƣa đến hạn thanh toán của các ngân hàng này. Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay vốn trên thị trƣờng liên ngân hàng. Loại lãi suất này thƣờng đƣợc xác định hàng ngày, căn cứ vào quan hệ cung - cầu vốn ngắn hạn trên thị trƣờng liên ngân hàng. Đây là loại lãi suất thƣờng đƣợc chọn làm lãi suất mục tiêu trong điều hành lãi suất của ngân hàng trung ƣơng các nƣớc. Lãi suất cơ bản quan niệm về lãi suất cơ bản ở các quốc gia có sự không đồng nhất. Có nƣớc cho rằng lãi suất cơ bản là lãi suất thị trƣờng; có nƣớc lại cho rằng lãi suất cơ bản là lãi suất thị trƣờng liên ngân hàng, hoặc lãi suất LIBOR, PIBOR,…Theo luật ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố, các ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác tham khảo mức lãi suất này để xác định mức lãi suất trong kinh doanh của đơn vị mình. Lãi suất cơ bản đƣợc sử dụng làm lãi suất định hƣớng lãi suất thị trƣờng theo mục tiêu đã lựa chọn của nền kinh tế [17, tr.15]. Mặc dù khác nhau, nhƣng lãi suất cơ bản của hầu hết các nƣớc đều hình thành trên cơ sở thị trƣờng và có một mức lợi nhuận bình quân cho phép. Khi áp dụng đối với các đối tƣợng có mức rủi ro khác nhau, mức lãi suất kinh doanh sẽ khác nhau, nhằm bù đắp theo mức độ rủi ro của khách hàng. 11 b) Căn cứ vào giá trị của tiền lãi Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ, chƣa tính tới mức ảnh hƣởng của lạm phát. Lãi suất thực là lãi suất đƣợc điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát. Trên thị trƣờng tín dụng, lãi suất thực là biến số phản ánh chính xác chi phí (hoặc thu nhập) thực tế của những ngƣời tham gia thị trƣờng, do vậy nó là biến số quy định hành vi vay mƣợn vốn. Lãi suất hiệu dụng là lãi suất sinh ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, là lãi sinh ra từ lãi, lãi suất hiệu dụng cao hơn lãi suất ghi trên hợp đồng. Lãi suất đơn là lãi suất tính một lần trên số vốn vay trong suốt thời hạn vay. Lãi suất kép là lãi suất thƣờng đƣợc áp dụng cho các công cụ nợ có nhiều kỳ hạn thanh toán, trong đó lãi của kỳ trƣớc đƣợc nhập vào khoản gốc để tính lãi cho kỳ sau. c) Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất Lãi suất cố định là lãi suất đƣợc quy định cố định trong suốt thời hạn hợp đồng. Lãi suất thả nổi là lãi suất đƣợc quy định là có thể lên xuống theo lãi suất thị trƣờng, khi chuyển sang kỳ hạn khác thì lại theo lãi suất thị trƣờng tại thời điểm bắt đầu kỳ hạn mới. d) Căn cứ vào lãi suất trên thị trường quốc tế Lãi suất trong nƣớc hay lãi suất địa phƣơng là lãi suất áp dụng trong các họp đồng tiền gửi, cho vay trong một quốc gia. Lãi suất quốc tế ở một số loại lãi suất trên thị trƣờng tiền tệ quốc tế đƣợc ngân hàng trung ƣơng các nƣớc thƣờng tham khảo nhƣ: lãi suất LIBOR, lãi suất SIBOR, lãi suất EURIBOR,… Ngân hàng trung ƣơng các nƣớc có thể 12 cộng thêm một biên độ nào đó vào các lãi suất này làm lãi suất định hƣớng thị trƣờng trong nƣớc. Lãi suất LIBOR là lãi suất cho vay trên thị trƣờng hối đoái liên ngân hàng tại London. Lãi suất SIBOR là lãi suất cho vay trên thị trƣờng hối đoái Singapore. Lãi suất EURIBOR lãi suất này do Liên minh ngân hàng châu Âu tính toán theo phƣơng pháp bình quân giữa những mức lãi suất từ một nhóm đông các ngân hàng (57 ngân hàng ở châu Âu). 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tại các ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Mức cung cầu về tiền tệ (vốn) trên thị trường Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến việc hình thành lãi suất trên thị trƣờng. Cung tiền tệ là tổng thể tiền tệ đƣợc sử dụng để thanh toán trên thị trƣờng. Cầu tiền tệ là nhu cầu về tiền của các đơn vị, cá nhân, tổ chức để làm phƣơng tiện giao dịch, trao đổi hàng hóa, dịch vụ,… Lãi suất cân bằng đƣợc xác định là giao điểm của cung và cầu tiền. Nhà nƣớc có thể tác động vào mức cung cầu tiền tệ này và khống chế lãi suất để thực hiện các mục tiêu kinh tế và xã hội của mình. Khi NHNN tăng mức cung tiền bằng cách bơm tiền vào lƣu thông thì lãi suất có xu hƣớng giảm. Còn khi NHNN thực hiện các biện pháp nhằm giảm cung tiền thì lãi suất tăng lên. Nhƣ vậy, mức cung cầu tiền tệ trên thị trƣờng ảnh hƣởng rất lớn đến thay đổi lãi suất tín dụng trên thị trƣờng. 1.1.2.2. Lạm phát Lạm phát là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến lãi suất tín dụng. Khi lạm phát tăng lên, một trong những biện pháp của Nhà nƣớc để giảm phát chính là áp dụng các biện pháp hút bớt lƣợng tiền lƣu thông về. Đồng thời, các tổ chức, cá nhân hạn chế cho vay do lo sợ sự mất giá của tiền, và chuyển sang đầu tƣ các loại hàng hóa nhƣ vàng hay ngoại tệ. Hai 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan