Mô tả:
HỌC VIỆN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Khoa Công nghệ thông tin
Chương I:
AGENT VÀ CÔNG NGHỆ AGENT
Giáo viên: Hồ Kim Giàu
Nha Trang, tháng 10/2011
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Cung cấp:
Khái niệm, đặc điểm, phân loại, kiến trúc về Agent
Các hệ Agent, đa Agent và Giao thức giao tiếp
Công cụ xây dựng các hệ Agent
=> Định hướng:
Phát triển phần mềm dựa Agent
Tiếp cận phân tích và phát triển phần mềm hướng Agent.
YÊU CẦU
Học về CNPM
Lập trình hướng đối tượng
Trí tuệ nhân tạo
Ngôn ngữ lập trình C++, Visual Basic
Đồ án môn học
NỘI DUNG
I. Đặc trưng của các hệ phần mềm phức tạp.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent.
III. So sánh agent và đối tượng .
IV. Kiến trúc của agent.
I. Đặc trưng của các hệ phần mềm phức tạp.
Khối lượng công việc cần xử lý ngày càng lớn.
Yêu cầu về tính chính xác ngày càng cao.
Yêu cầu về tính mở và phân tán.
Yêu cầu tính độc lập cao giữa các thành phần trong hệ
thống.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
AGENT ?
Theo từ điển Heritage của Mỹ:
"... Agent là một đối tượng mà có ảnh hưởng hay có khả năng và có
quyền để tác động hay đại diện cho một đối tượng khác."
Russel và Norvig:
"Một agent có thể được xét tới bởi khả năng nhận thức về môi trường nó
đang tồn tại qua bộ cảm biến (sensor) và khả năng tác động lên môi
trường đó qua cơ quan phản ứng (effector )."
Theo Pattie Maes
“Agent tự chủ là các hệ tính toán tồn tại trong môi trường động và phức
tạp, tri giác và hành động tự chủ trong môi trường này, qua đó hình
dung được nhiệm vụ hoặc mục đích của mình."
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
AGENT ?
=> Agent là một hệ tính toán hoàn chỉnh hay chương trình
được đặt trong một môi trường nhất định, có khả năng hoạt
động một cách tự chủ và mềm dẻo trong môi trường đó
nhằm đạt được mục đích đã thiết kế.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Các đặc trưng của agent
Một Agent là một đơn vị phần cứng hay phổ thông hơn là hệ
thống máy tính dựa trên phần mềm có các thuộc tính sau:
Autonomy (Tính tự chủ )
Reactivity (Tính phản ứng)
Pro-activeness (Tính chủ động)
Social Ability (Tính cộng đồng)
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Tính tự chủ - Autonomy
Agent có thể hành động trong những khoảng thời gian
tương đối dài.
Không cần sự can thiệp của con người.
Có khả năng kiểm soát nhất định đối với hành động và trạng
thái bên trong của mình
Agent được định nghĩa dựa trên tính tự chủ là “một thực thể
có khả năng kiểm soát hành động một cách độc lập với các
thực thể khác, trừ khi cần phải trao đổi thông tin vì agent
không có đủ tri thức để hoàn thành công việc”.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Tính phản ứng (reactivity)
Khả năng tri giác được môi trường (thế giới thực, người sử
dụng, các agent khác, Internet...) phản ứng kịp thời trong
một thời gian nhất định nào đó.
Agent có khả năng phản ứng lại các tác động từ môi trường
theo một cơ chế nào đó.
Agent có khả năng suy diễn từ sự kiện và trạng thái trong để
ra quyết định.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Tính chủ động (pro-activeness)
Agent không chỉ phản ứng lại môi trường, chúng có thể
hành động có mục đích và chủ động tranh thủ thời cơ để đạt
được mục đích đó.
Agent có khả năng suy diễn và lập kế hoạch từ thông tin và
tri thức mà nó thu nhận được.
Từ mục tiêu, agent xác định các hành động cần thiết và nó
thực hiện một cách linh hoạt, có tính toán và chủ đích cho
đến lúc đạt được mục tiêu đề ra.
Ví dụ:
Agent cần hoàn thành mục tiêu x, nó lập kế hoạch bao gồm
các trạng thái trung gian y,z... phải đi qua và xác định các
hành động để chuyển từ trạng thái này sang trạng thái
khác.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Tính cộng đồng (Social Ability )
Agent có thể tương tác với những agent khác hay con người
để hoàn thành công việc riêng của mình hay trợ giúp các
agent khác trong những hoạt động nào đó.
Một vài mục tiêu có thể thu được với sự phối hợp của các
agent khác. => MultiAgent (đa Agent)
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Các đặc điểm khác
Tính linh hoạt: trong việc phản ứng lại các tác động từ môi
trường bên ngoài. Agent không thực hiện các hành động
một cách máy móc mà có sự lựa chọn thích hợp.
Tính thích nghi: là khả năng tự thay đổi để thích ứng với
môi trường và theo ý muốn của người sử dụng.
Tính liên tục theo thời gian : Agent về mặt hệ thống là một
tiến trình hoạt động liên tục.
II.Khái niệm agent và các đặc trưng của agent
Tính di động
Khả năng agent xuyên qua các mạng truyền thông điện tử.
Cho phép gửi các chuỗi thông điệp thông qua mạng.
Ví dụ:
Nếu agent di động hoạt động tự chủ, người sử dụng không cần
yêu cầu duy trì kết nối mạng liên tục. Thay vào đó, có thể
cung cấp cho agent nhiệm vụ, gửi nó thông qua mạng và rời
bỏ kết nối mạng.
Khi agent thu được kết quả yêu cầu, tự động thông báo
ngược trở lại bằng việc thiết lập kết nối mạng cho người sử
dụng hoặc chờ sự lựa chọn mạng tiếp theo của người sử
dụng.
III. So sánh agent và object?
Object
Là các thực thể có thể tính toán được.
Được gói gọn trong một vài trạng thái
Có thể thực hiện các hành động hay các phương thức để
thay đổi trạng thái.
Liên lạc thông qua việc gửi các thông điệp
III. So sánh agent và object?
Agent có tính tự chủ:
Agent có khả năng tự chủ hơn object.
Tự quyết định có thực hiện hay không một hành động hay một yêu
cầu từ một agent khác.
Agent là thông minh:
Khả năng linh động trong hành vi (phản xạ + tự chủ và cộng
đồng).
Mô hình đối tượng chuẩn không có những kiểu hành vi như vậy;
III. So sánh agent và object?
Tuyến điều khiển
Chương trình hướng đối tượng có một tuyến điều khiển riêng lẻ.
Mỗi Object có một tuyến điều khiển riêng của mình.
Agent:
Một hệ thống đa agent là đa tuyến.
Mỗi agent được giả sử là có ít nhất một tuyến điều khiển tự chủ.
Object điều khiển thông qua các trạng thái bên trong nhưng
không qua hành vi của nó.
Các object khác có thể gọi các phương thức chung của nó.
IV. Kiến trúc của agent
Định nghĩa 1
Pattie Maes
Một phương pháp học đặc biệt để xây dựng agents.
Nó chỉ rõ làm thế nào agent có thể được tách ra thành cấu trúc của
1 tập các modules thành phần và làm thế nào những modules đó có
thể tương tác với nhau.
Toàn bộ tập modules và sự tương tác giữa chúng cho ta câu trả lời
làm thế nào mà những dữ liệu cảm biến và trạng thái hiện tại của
agent xác định actions và những trạng thái trong tiếp theo của
agent.
Một kiến trúc bao gồm các kỹ thuật và thuật toán hỗ trợ cho
phương pháp này.
IV. Kiến trúc của agent
Định nghĩa 2
Kaelbling
Một tập hợp đặc biệt các software (or hardware) modules, được
thiết kế đặc trưng bởi những hộp với những mũi tên để chỉ ra dữ
liệu và dòng điều khiển giữa các modules.
Một cách nhìn trừu tượng hơn với kiến trúc agent là một phương
pháp chung để thiết kế được những modules riêng biệt cho những
nhiệm vụ cụ thể.
IV. Kiến trúc của agent
Kiến trúc Agent?
Mô tả các trạng thái trong của agent.
Cấu trúc dữ liệu của nó.
Thao tác có thể thực hiện trên các cấu trúc.
Luồng điều khiển giữa các cấu trúc dữ liệu.
Kiến trúc agent khác nhau trên nhiều khía cạnh khác nhau
về cấu trúc dữ liệu và thuật toán được biểu diễn bên trong
agent.
- Xem thêm -