HDSD biến tần ABB bằng tiếng Việt
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO LÊ GIA
ACS350 MANUAL
http://Legia-technology.com
TÀI
Inverter-ABB
LIỆU
CHỈ
LƯU
HÀNH
NỘI
BỘ
2010
- Biến tần ABB
- PLC ABB
CÔNG TY CHUYÊN CUNG CẤP CÁC
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
- Servo
Panasonic
- HMI (eview)
- Và Nhiều
Thiết Bị Khác
108/29A- CỘNG HÒA-P.4-Q.TÂN BÌNH-TP.HCM
Khởi động, điều khiển với I/O và ID run
Nội dung của chương.
Chương này hướng dẫn làm thế nào để:
• Thực hiện khởi động
• Khởi động , dừng lại, thay đổi phương hướng của sự quay và điều chỉnh tốc độ động cơ thông
qua giao diện I/O
• Sự nhận biết để xác định biến tần thực thi.
Sử dụng bảng điều khiển để làm những công việc này được giải thích ngắn gọn trong chương
này. Để biết chi tiết về cách sử dụng bảng điều khiển, hãy tham khảo chương Control panel bắt
đầu từ trang 57.
Làm thế nào để khởi động biến tần
Làm thế nào bạn khởi động biến tần từ bảng điều khiển bạn có, nếu có.
• Nếu bạn không có bảng điều khiển, thực hiện theo các hướng dẫn trong phần Làm thế nào
để khởi động biến tần mà không có bảng điều khiển trên trang 45
• Nếu bạn có một bảng điều khiển cơ bản, thực hiện theo các hướng dẫn trong phần Làm thế
nào để thực hiện hạn chế khởi động trên trang 46.
• Nếu bạn có một bảng điều khiển hỗ trợ, bạn có thể thực hiện các hỗ trợ khởi động
(xem mục Làm thế nào để thực hiện hướng dẫn khởi động trên trang 51) hoặc thực hiện hạn chế
khởi động (xem mục Làm thế nào để thực hiện hạn chế khởi động trên trang 46)
Các hỗ trợ khởi động, bao gồm trong bảng điều khiển hỗ trợ duy nhất,
hướng dẫn bạn qua tất cả các thiết lập cần thiết phải làm. Trong giới hạn khởi động, biến tần
không đưa ra hướng dẫn, bạn đi qua các thiết lập rất cơ bản bằng cách làm theo hướng dẫn
trong sách hướng dẫn .
.
Khởi động biến tần như thế nào khi không có bảng điều khiển
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu quá
trình khởi động
Biến tần sẽ tự động khởi động khi có sự cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.
Kiểm tra và đảm bảo hoạt động của động cơ không gây bất kỳ nguy hiểm tách đôi sự truyền động
máy nếu có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng quay.
Khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện
CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào và chờ trong giây lát.
Kiểm tra LED đỏ đang tắt và LED xanh sáng nhưng không nhấp nháy.
Biến tần sẵn sàng cho việc sử dụng.
Làm sao để thực hiện hạn chế khởi động
Để hạn chế khởi động, bạn có thể sử dụng bảng điều khiển cơ bản hay bảng điều khiển hỗ trợ những chỉ dẫn ở
dưới phù hợp cả hai bảng điều khiển, nhưng màn hình hiển thị là màn hình bảng điều khiển cơ bản, trừ khi chỉ
thị này áp dụng cho duy nhất bảng điều khiển hỗ trợ.
Trước khi bạn bắt đầu, đảm bảo rằng bạn có bảng dữ liệu thông số động cơ trên tay.
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu
quá trình khởi động
Biến tần sẽ tự động khởi động lúc cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ không gây bất kỳ nguy hiểm.
Sự tách rời truyền động máy nếu:
• có nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng tự quay, hay
• một ID RUN cần phải được thực hiện trong khi biến tần khởi động. ID Run là cần thiết chỉ trong
ứng dụng yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ
.
CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào.
bảng điều khiển cơ bản đi đến chế độ đầu ra.
Bảng điều khiển hỗ trợ hỏi bạn có muốn thực hiện hỗ trợ khởi
exit
khởi đông. Nếu bạn nhấn
, hỗ trợ khởi động không thực
hiện, và bạn có thể tiếp tục với hướng dẫn khởi động giống
theo cách thức được mô tả dưới đây cho bảng điều khiển
cơ bản.
khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện
REM
OUTPUT
REM
00.
Hz
FWD
CHOICE
Do you want to
use the start-up
assistant?
Yes
No
EXIT
00:00
OK
HƯỚNG DẪN NHẬP DỮ LIỆU KHỞI ĐỘNG (tham số nhóm 99)
Nếu bạn có bảng điều khiển hỗ trợ, chọn ngôn ngữ
(bảng điều khiển cơ bản không hỗ trợ ngôn ngữ). Xem
tham số 9901 cho các ngôn ngữ có sẵn lựa chọn thay thế
REM
9901 LANGUAGE
ENGLISH
Thủ tục thiết lập các thông số chung được mô tả bảng dưới đây.
cho bảng điều khiển cơ bản. Bạn tìm thấy hướng dẫn chi tiết
cho bảng điều khiển hỗ trợ trên trang 74.
Tham số thiết lập thủ tục chung:
1. Để đi tới menu chính nhấn
nếu dòng dưới cùng thấy OUTPUT;
nếu không nhấn
cho tới khi bạn nhìn thấy MENU ở phía dưới.
2. Nhấn phím
/
tới khi thấy “PAr” và nhấn
3.Tìm kiếm tham số thích hợp trong nhóm bởi phím
.
4. Tìm thấy tham số thích hợp trong nhóm bởi phím nhấn
5 Nhấn và giữ
.
/
[0]
CANCEL 00:00
REM
.
REM
REM
Khoảng 2 giây khi giá tri thông số
REM
hiển thị với SET phía dưới giá trị .
rEF
7. Lưu giá tri tham số bởi nhấn
/
. Thay đổi thông số nhanh hơn
REM
PAR
FWD
PAR
FWD
PAR
FWD
REM
1600
SET
REM
Giá trị mặc định 1 (ABB STANDARD) là thích hợp trong đa số trường hơp.
Chọn cách điều khiển động cơ (tham số 9904).
PAR
REM
1 (VECTOR:SPEED) là phù hợp trong nhiều trường hơp. 2 (VECTOR:TORQ)
là phù hợp cho ứng dụng điều khiển momen xoắn . 3 (SCALAR:FREQ)
là được đề nghị :
• Biến tần sử dụng cho nhiều đông cơ, khi số lượng đông cơ kết nối đến biến
tần là thay đổi .
• Khi dòng điện danh định của động cơ thấp hơn 20% so với dòng điện
danh định của biến tần .
• Khi biến tần được sử dụng cho mục đích thử nghiệm không có kết nối với
động cơ .
FWD
FWD
2002
9902
PAR
Chọn ứng dụng macro (tham số 9902). Các thông số
trong quá trình cài đăt chung là chọn cao hơn đã cho.
rpm
SET
PAR
.
FWD
-012001
2002
1500
PAR
6. Thay đổi giá trị với phím
trong khi ban giữ phím bấm.
SAVE
MENU
REM
và nhấn
/
PAR EDIT
FWD
FWD
9904
PAR
FWD
Start-up, control with I/O and ID Run
48
Dữ lịêu vào động cơ từ bảng thông số động cơ:
ABB Motors
3
motor
V
690 Y
400 D
660 Y
380 D
415 D
440 D
Cat. no
M2AA 200 MLA 4
IEC 200 M/L 55
No
Ins.cl. F
Hz
kW
r/min
A
cos
50
30
1475
32.5 0.83
50
30
1475
56
0.83
50
30
1470
34
0.83
50
30
1470
59
0.83
50
30
1475
54
0.83
60
35
1770
59
0.83
3GAA 202 001 - ADA
6312/C3
IP 55
IA/IN t E/s
6210/C3
Chú ý: Thiết lập dữ liệu cho động
cơ chính xác như giá trị trên
bảng thông số động cơ.đối với
ví dụ, nếu tốc độ danh định động
cơ là 1440 rpm trên bảng thông
số, cài đặt giá trị của
tham số 9908 MOTOR NOM
SPEED kết quả đến 1500 rpm
trong hoạt động sai của biến tần.
380 V
supply
voltage
180
IEC 34-1
• Điện áp danh định đông cơ (tham số 9905)
REM
9905
PAR
• Dòng điện danh định đông cơ (tham số 9906)
Phạm vi cho phép: 0.2…2.0 · I2NA
• Tần số danh định đông cơ (tham số 9907)
• Tốc độ danh định đông cơ (tham số 9908)
• Công suất danh định đông cơ (tham số 9909)
REM
REM
REM
REM
FWD
9906
9907
9908
9909
PAR
FWD
PAR
FWD
PAR
FWD
PAR
FWD
Chọn phương pháp nhận dạng (tham số 9910).
Giá trị mặc định 0 (OFF/IDMAGN) sử dụng sự nhận biết từ hóa là tiện dụng nên sử
dụng nó là tốt nhất. nên áp dụng quá trình hoạt động cơ bản này. Tuy nhiên
lưu ý rằng điều này:
• Tham số 9904 được thiết lập 1 (VECTOR: SPEED) hoặc 2 (VECTOR: TORQ)
• Tham số 9904 được thiết lập 3 (SCALAR: FREQ), và tham số 2101 được thiết lập
3 (SCALAR FLYSTART) hoặc 5 (FLY + BOOST).
Nếu bạn chọn là 0 (OFF/IDMAGN), di chuyển sang bước tiếp theo.
Giá trị 1 (ON) nên được chọn nếu:
- Điểm hoạt động có tốc độ gần bằng không ,và/hoặc
- Phạm vi hoạt động của mô-men xoắn trên mô-men xoắn danh định của động cơ có tốc độ
và phạm vi rộng mà không có bất kì phản hồi tốc độ nào được yêu cầu.
Nếu bạn quyết định để chọn ID Run (giá trị 1 (ON)), tiếp tuc bằng cách làm theo các hướng
dẫn đưa ra trên trang 54 trong phần Làm thế nào để thực hiện RUN ID và sao đó quay về
bước Hướng quay của đông cơ trên trang 49.
Start-up, control with I/O and ID Run
49
XÁC ĐỊNH TỪ TÍNH VỚI CHỌN HOAT ĐỘNG ID 0 (OFF)
Nhấn phím REM để chuyển tới chế độ điều khiển cục bộ (LOC
hiển thị phía trên bên trái).
Nhấn
biến tần hoạt động. Các đời động cơ hiện nay
tính bằng cách từ hóa động cơ cho 10 đến 15 giây ở
tốc độ không .
LOC
HƯỚNG QUAY CỦA ĐỘNG CƠ
Kiểm tra hướng quay của động cơ.
• Nếu biến tần ở chế độ điều khiển từ xa (REM phía trên bên trái),
chuyển sang kiểm soát cục bộ bởi nhấn
• Để đi đến menu chính , nhấn
thấy OUTPUT; nếu không nhấn
LOC
xxx
.
REM
LOC .
FWD
nếu dòng dưới cùng cho
liên tục cho tới khi bạn thấy
MENU ở phía dưới .
Nhấn phím
/
đến khi bạn thấy “rEF” và nhấn
• Tăng tần số tham chiếu từ không đến một giá trị nhỏ
với phím
Hz
SET
.
Nhấn
để hoạt động Động cơ.
• Kiểm tra xem hướng quay thực tế của động cơ có giống như
chiều được hiển thị trong màn hình không(FWD có nghĩa là
quay thuận và REV là quay nghịch
• Nhấn
để dừng động cơ.
Thay đổi chiều quay của động cơ:
• Ngắt kết nối đầu vào nguồn điện từ biến tần và chờ 5 phút cho
Quay
Thuận
tụ điện mạch trung gian xả hết điện .Đo điện áp đầu vào mỗi
thiết bị đầu cuối (U1,V1và W1) với mát bằng đồng hồ đo vạn năng
để đảm bảo rằng biến tần đã xả hết điện .
• Thay đổi vị trí của 2 dây nguồn ra động cơ tại ngõ xuất ra của biến
tần hay tại hộp kết nối của động cơ.
• Xác nhận công việc của bạn bằng cách câp nguồn vào và lặp lại
kiểm tra như trên.
quay
nghịch
GIỚI HẠN TỐC ĐỘ VÀ THỜI GIAN TĂNG TỐC / THỜI GIAN GIẢM TỐC
Đặt tốc độ nhỏ nhất (tham số 2001).
LOC
2001
PAR
Đặt tốc độ lớn nhất (tham số2002).
LOC
Đặt thời gian tăng tốc 1 (tham số2202).
LOC
Chú ý: Cần kiểm tra thời gian tăng tốc 2 (tham số 2205) nếu 2
thời gian tăng tốc sẽ được sử dụng trong ứng dụng.
2002
2202
FWD
PAR
FWD
PAR
FWD
Start-up, control with I/O and ID Run
50
Đặt thời gian giảm tốc 1 (tham số2203).
Chú ý: cần đặt thời gian giảm tốc 2 (tham số 2206) nếu 2
thời gian giảm tốc sẽ được sử dụng trong ứng dụng.
LOC
2203
PAR
FWD
PAR
FWD
LƯU LẠI SỬ DỤNG MỘT MACRO VÀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG
Điều kiện khởi động bây giờ đã được bổ sung. Tuy nhiên, nó
LOC
có ích tại giai đoạn này để cài đặt thông số yêu cầu của ứng
dụng và lưu các cài đặt sử dụng một macro theo hướng dẫn
trong phần User macros trên trang 94.
Kiểm tra xem tình trạng biến tần là OK.
Basic Control Panel: kiểm tra rằng không có lỗi hoặc báo động
hiển thị trên màng hình. Nếu bạn muốn kiểm tra các đèn LED
trên mặt trước biến tần, bật công tắc để điều khiển từ xa (một
lỗi được tạo ra) trước khi loại bỏ các bảng và chứng minh
các LED đỏ không sáng và LED xanh sáng nhưng không nháy.
Assistant Control Panel: kiểm tra xem có lỗi hay không hoặc
báo động hiện trên màn hình và bảng điều khiển LED màu
xanh và không nhấp nháy.
Biến tần đã sẵn sàng để sử dụng
Start-up, control with I/O and ID Run
51
Làm thế nào để thực hiện hướng dẫn khởi động
Để có thể thực hiện hướng dẫn khởi động, bạn cần có Assistant Control
Panel trước khi khởi động, đảm bảo rằng bạn có dữ liệu của động cơ trên tay .
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể đươc thực hiện bởi một thợ điện đủ điêu kiện .
Các hướng dẫn an toàn trong chương trình an toàn được phải tuân theo trong
thời gian khởi động .Biến tần sẽ tự động khởi động nếu có lệnh chạy bên ngoài .
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong danh sách kiểm tra cài đặt chương .
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ đảm bảo không gây bất kỳ sự nguy hiểm nào . sự
điều khiển bộ li hợp của động cơ có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng.
• ID run cần phải được thực hiện trong lúc khởi động biến tần .ID run cần thiết
trong ứng dụng yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ .
NGUỒN
Cấp nguồn vào .Đầu tiên bảng điều khiển sẽ hỏi bạn muốn sử
dụng hỗ trợ khởi động
OK
• Nhấn
• Nhấn
EXIT
(khi Yes được đánh dấu)để chạy khởi động
trợ giúp
nếu bạn không muốn chạy các khởi động trợ giúp.
REM CHOICE
Do you want to
use the start-up
assistant?
Yes
No
EXIT
00:00
OK
OK
• Nhấn phím
tới điểm sáng Nvà sau đó nhấn
nếu bạn muốn REM CHOICE
Show start-up
làm bảng hỏi (hoặc không hỏi) các câu hỏi về chạy trợ giúp khởi assistant on
next boot?Yes
động lần sau khi bạn bật công tắc nguồn cho biến tần .
No
EXIT
00:00
OK
CHỌN NGÔN NGỮ
Nếu bạn quyết định để chạy các Start-up Assistant, sau đó màn hình
yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ. Di chuyển đến ngôn ngữ bạn muốn
PAR EDIT
REM
9901 LANGUAGE
Nhấn
/
Nếu nhấn
ENGLISH
và nhấn SAVE để chấp nhận.
EXIT , Start-up Assistant bị ngừng lại.
[0]
EXIT
00:00
SAVE
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT KHỞI ĐỘNG
Start-up Assistant hiện tại hướng dẫn bạn thông qua cài đặt nhiệm REM PAR EDIT
vụ,khởi động với cài đặt động cơ. Đặt dữ liệu động cơ chính xác
9905 MOTOR NOM VOLT
cùng giá trị như trên bảng thông số động cơ.
220 V
Di chuyển đến giá trị tham số với phím
/
và
EXIT
00:00
SAVE
SAVE
nhấn
để chấp nhận và tiếp tục với các Start-up Assistant
Chú ý: tại bất kì lúc nào, nếu bạn nhấn
Start-up Assistant dừng lại và
màng hình đi vào chế độ đầu ra
.
Start-up, control with I/O and ID Run
52
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cài đặt, Start-up Assistant cho
thấy kế tiếp.
OK
(khi
Continue được tô đậm) để tiếp tục đề xuất
• Nhấn
nhiệm vụ
đến sáng lên Skip và sau đó nhấn OK để chuyển
• Nhấn phím
sang nhiệm vụ sau đây mà không làm nhiệm vụ đề xuất.
• nhấn EXIT để dừng the Start-up Assistant.
LƯU SỬ DỤNG MACRO VÀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG
Việc khởi động đã hoàn thành. Tuy nhiên, nó có thể có ích ở giai
đoạn này để đặt các thông số yêu cầu bởi ứng dụng của bạn và
lưu lại các cài đặt ứng dụng macro theo hướng dẫn User macros
trên trang 94.
Sau khi toàn bộ cài đặt là hoàn tất , kiểm tra không có lỗi hoặc
báo động đươc hiển thị trên mang hình và bảng điều khiển LED
màu xanh lá và không nhấp nháy .
Biến tần đã sẵn sàng để sử dụng.
Start-up, control with I/O and ID Run
REM CHOICE
Do you want to
continue with
application setup?
Continue
Skip
EXIT
00:00
OK
53
Làm thế nào để kiểm soát biến tần thông qua giao diện vào /ra
Bảng dưới đây hướng dẫn làm thế nào để khởi động động cơ thông qua tính
hiệu số và tín hiệu tương tự đầu vào khi:
• Thực hiện khởi động động cơ, và
• Mặc định (tiêu chuẩn) tham số cài đặt hợp lệ.
Màng hình hiển thị của the Basic Control Panel được hiển thị như là một ví dụ.
CÀI ĐẶT SƠ BỘ
Nếu bạn cần thay đổi hướng tự quay, kiểm tra xem tham số
1003 đặt là 3 (REQUEST).
Đảm bảo rằng các kết nối dây theo sơ đồ kết nối
Được cho bởi ABB Standard macro.
Đảm bảo rằng biến tần đang ở chế độ điều khiển từ xa . nhấn phím
xem chọn ABB Standard
macro trên trang 87.
trong điều khiển từ xa, bảng
LOC
REM
Để bật công tắc chuyển đổi chế độ từ xa và cục bộ.
hiển thị cho ta thấy ký tự REM.
KHỞI ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
Khởi động khi có tín hiệu số đầu vào DI1 on.
Basic Control Panel: ký tự FWD bắt đầu nhấp nháy nhanh và dừng
lại khi đạt điểm đặt .
Assistant Control Panel: mũi tên bắt đầu xoay. Cho đến khi
đạt điểm đặt .
thay đổi tần số đầu ra của biến tần (tốc độ động cơ) bằng cách điều
chỉnh điện áp hoặc dòng tín hiệu đầu vào tương tự AI(1).
REM
OUTPUT
REM
OUTPUT
THAY ĐỔI CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ
QUAY NGHỊCH: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 on.
REM
OUTPUT
QUAY THUẬN: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 off.
DỪNG ĐỘNG CƠ
Công tắc tín hiệu số vào DI1 off. Động cơ dừng.
Basic Control Panel: kí tự FWD bắt đầu nhấp nháy chậm.
Assistant Control Panel: mũi tên ngừng quay.
REM
OUTPUT
REM
OUTPUT
0.0
Hz
FWD
500.
Hz
FWD
500.
Hz
REV
500.
Hz
FWD
00.
Hz
FWD
Start-up, control with I/O and ID Run
54
Làm thế nào để thưc hiện RUN ID
Biến tần tư động ước lượng đặc tính của động cơ khi biến tần hoạt động lần đầu tiên
và sau khi bất kì thông số động cơ (nhóm 99 START-UP DATA) được thay đổi.
Đây là hợp lệ khi tham số 9910 ID RUN có giá trị 0 (OFF/IDMAGN).
Trong hầu hết các ứng dụng không cần phải thực hiện một RUN ID riêng . ID Run
nên được chọn nếu:
• Hình thức kiểm soát vector được sử dụng [tham số 9904 = 1 (VECTOR:SPEED) hoặc
2 (VECTOR:TORQ)], và.
• Điểm hoạt động là tốc độ gần bằng không và/ hoặc .
• Phạm vi hoạt động ở momen xoắn trên momen xoắn danh định của động cơ, trên phạm vi
tốc độ rộng, và không có bất kì phản hồi đo tốc độ (là không có bộ encoder) được dùng .
Chú ý: nếu các thông số động cơ (nhóm 99 START-UP DATA) được thay đổi sau khi các
Run ID, nó phải được lập đi lập lại.
Quy trình ID Run.
Tham số cài đặt chung không phải lập đi lập lại. để Basic Control
Panel, xem trang 63 và cho Assistant Control Panel, xem trang 74 trong chương Control
panels. ID Run không thể thực hiện mà không có một bảng điều khiển .
PRE-CHECK
Cảnh báo! Động cơ sẽ chạy tới khoảng 50…80% của tốc độ danh định
trong Run ID. Động cơ sẽ quay theo hướng quay thuận. đảm bảo an toàn để
chạy động cơ trước khi thực hiện Run ID!
Không ghép động cơ từ các thiết bị điều khiển.
Nếu giá trị tham số (chương 01 OPERATING DATA đến chương 98 OPTIONS) được thay
đổi trước khi Run ID, kiểm tra xem các cài đặt mới có đáp ứng các điều kiện sau:
2001 MINIMUM SPEED < 0 rpm
2002 MAXIMUM SPEED > 80% của tốc độ động cơ cao nhất .
2003 MAXIMUM CURRENT > I2N
2017 MAX TORQUE 1 > 50% hoặc 2018 MAX TORQUE 2 > 50%, tùy thuộc vào giới
hạn được sử dụng theo tham số 2014 MAX TORQUE SEL
Kiểm tra xem Run Enable là tính hiệu số (tham số 1601).
Đảm bảo rằng bảng điều khiển trong chế độ điều khiển cục bộ (LOC hiển thị bên trái
đầu trang). Nhấn phím
LOC
REM
Start-up, control with I/O and ID Run
để chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển tư xa.
ID RUN VỚI BẢNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới
bởi phím
9910
1
LOC
PAR
Nếu bạn muốn theo dõi các giá trị thực tế trong ID Run, đi đến
ngõ ra bằng cách nhấn
nhiều lần cho đến khi bận
nhận được .
LOC
PAR SET FWD
LOC
OUTPUT
Nhấn
để chạy Run ID. Bảng điều khiển giữ các chuyển
đổi giữa màng hình hiển thị được hiển thị khi bạn chạy các ID
Run và hiển thị báo động ở bên ngoài .
Nói chung , nó không đề nghị nhấn bất kì phím điều khiển
trong ID Run. Tuy nhiên, bạn có thể dừng the ID Run tại
bất cứ lúc nào bằng cách nhấn .stop
.
Sau khi ID Run hoành thành , màn hình hiển thị báo động
không được hiển thị nửa.
Nếu khi khởi động ID không thành công , hiển thị lỗi này trên phía
phải màng hình hiển thị.
ID RUN VỚI BẢNG ĐIỀU KHIỂN PHỤ
Nếu bạn muốn theo dỏi giá trị thực tế trong RUN ID , đi đến
ngõ ra bằng cách nhấn
Nhấn
liên tục cho tới bạn tìm được
bắt đầu ID Run .Bảng điều khiển giữ các chuyển
đổi trên màng hình hiển thị được hiển thị khi bạn bắt đầu ID
EXIT
RUN và hiển thị báo động ở bên phải
FWD
00.
Hz
A2019
LOC
FWD
F0011
LOC
FWD
LOC
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới
bằng cách nhấn SAVE.
FWD
PAR EDIT
9901 ID RUN
CANCEL
ON
LOC
0.0Hz
50.0Hz
0.0A
0.0%
DIR
00.00
LOC
ALARM
SAVE
5O.0Hz
SAVE
ALARM 2019
ID RUN
-
00: 00
.
LOC
ALARM
FAULT 11
ID run fail
00:00
Start-up, control with I/O and ID Run
Nói chung , nó không đề nghị nhấn bất kì phím điều khiển
trong ID Run. Tuy nhiên, bạn có thể dừng ID Run tại
bất cứ lúc nào bằng cách nhấn .
.
Sau khi khởi động ID hoành thành , màn hình hiển thị báo động
không được hiển thị nửa.
Nếu khi khởi động ID không thành công , hiển thị lỗi này trên phía
phải màng hình hiển thị.
56
Start-up, control with I/O and ID Run
57
Bảng điều khiển
Nội dung của chương
Chương này giới thiệu các phím trên bảng điều khiển, LED hiển thị chỉ số và khu vực.
Nó cũng hướng dẫn sử dụng bảng trong điều khiển, giám sát và thay đổi cài đặt
Bảng điều khiển tích hợp
Sử dụng một bảng điều khiển để điều khiển ACS350, đọc trạng thái dữ liệu, và
điều chỉnh các thông số.
ACS350 làm việc với một trong 2 loại bảng điều khiển khác nhau:
• Basic Control Panel – bảng này (mô tả dưới đây) cung cấp các công cụ cơ bản
cho hướng dẫn sử dụng nhập các giá trị tham số.
• Assistant Control Panel – bảng này (mô tả trong phần Assistant Control
Panel trên trang 67) bao gồm phần trợ giúp lập trình trước để tự động hóa nhiều
nhất cài đặt các tham số. Bảng điều khiển này cũng cung cấp hỗ trợ ngôn ngữ.
Nó có sẵn các ngôn ngữ khác nhau .
Khả năng tương thích
Hướng dẫn sử dụng này tương thích với các phiên bản sau đây :
• Basic Control Panel: ACS-CP-C Rev. K
• Assistant Control Panel (Area 1): ACS-CP-A Rev. Y
• Assistant Control Panel (Area 2): ACS-CP-L Rev. E
• Assistant Control Panel (Asia): ACS-CP-D Rev. M
Xem trang 70 làm thế nào để tìm ra phiên bản của Assistant Control Panel của bạn.
Xem tham số 9901 LANGUAGE để xem các ngôn ngữ được hổ trợ khác nhau bởi
Assistant Control Panels.
Control panels
58
BẢNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN
Tính năng
Tính năng Basic Control Panel:
• Bảng điều khiển số với màng hình LCD .
• Sao chép chức năng –thông số có thể được sao chép vào bộ nhớ của bảng điều khiển
sau này chuyển sang biến tần khác hoặc để sao lưu của một hệ thống cụ thể .
Tổng quan .
Bảng sau đây tóm tắc các chức năng chính và hiển thị trên bảng điều khiển tích hợp .
số.
sử dụng
1 Màng hình LCD – chia thành 5 khu vực:
1a LOC
A
1c
1d OUTPUT
FWD
RESET
EXIT
2
6
.
1e
MENU
ENTER
4
3
5
7
8
a. Trên bên trái – điều khiển vị trí:
LOC: biến tần điều khiển cục bộ điều khiển từ bảng điều khiển .
REM: biến tần điều khiển từ xa từ tín hiệu I/O của biến tần .
b. Trên bên phải – đơn vị của giá trị hiển thị .
c. Giữa – biến ; nói chung, cho thấy các thông số và giá trị tín hiệu.
các menu hoặc danh sách, ngoài ra báo động và hiển thị lỗi
1b
d. Giữa và bên trái phía dưới – trạng thái thao tác bảng :
OUTPUT: kiểu đầu vào
PAR: kiểu tham số
MENU: menu chính.
FAULT : kiểu lỗi
e. Dưới bên phải – các chỉ số:
FWD (chiều thuận) / REV (chiều nghịch): hướng của đông cơ quay .
Nhấp nháy chậm: dừng lại
Nhấp nháy nhanh: đang chạy . Chưa đạt điểm đặt
Không đổi:
đang chạy đạt điểm đặt,
SET : Hiển thị giá trị có thể được sữa đổi (trong tham số hay kiểu tham số).
9
2
3
4
Control panels
RESET/EXIT – Thoát khỏi menu mức cao hơn kế tiếp mà không lưu giá
trị thay đổi. những lỗi khởi động lại trong đầu ra và những kiểu lỗi .
MENU/ENTER – Nhập sâu hơn vào menu .ở chế độ thông số , lưu giá trị
hiển thị như trên các cài đặt mới.
Up –
• Cuộn lên thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Tăng giá trị nếu một tham số được chọn.
• Tăng giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn .
5
Down –
• Cuộn xuống thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Làm giảm giá trị nếu một tham số được chọn.
• Làm giảm giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn.
6
LOC/REM – Thay đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa của biến tần
7
8
DIR
STOP
– Thay đổi hướng quay của động cơ
– Dừng biến tần trong kiểm soát cục bộ.
9
START
– Khởi động biến tần trong kiểm soát cục bộ..
59
Điều khiển
Bảng điều khiển bảng điều khiển với sự trợ giúp của và các menu
các phím.Bạn chọn một tùy chọn(ví dụ,chế độ hoạt
động hay tham số)bằng cách di chuyển phím mủi tên
cho đến khi tùy chọn được hiển thị trên màng hình và sau đó nhấn.
Với phím
, bạn quay trở lại mức độ hoạt động trước đó mà không lưu thực
hiện thay đổi
Basic Control Panel có 5 bản điều khiển chế độ: đầu ra, tham khảo, tham số, sao chép
và lỗi . các hoạt động trong 4 chế độ đầu tiên được mô tả trong chương trình này. Khi một
lỗi hoặc báo động xảy ra, bảng điều khiển tự động chuyển sang chế độ hiển thị lỗi
hoặc báo lỗi. Bạn có thể thiết lập lại các lỗi hoặc báo động đầu ra hoăc chế độ lỗi (xem
chương Fault tracing).
Sau khi điện được bật, bảng điều khiển ở chế độ đầu
ra, bạn có thể chạy , dừng, thay đổi hướng ,chuyển
đổi qua lại giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa
REM
và giám sát 3 giá trị thực tế (tại 1 thời điểm). Để thực hiện
OUTPUT
các nhiệm vụ khác, đầu tiên đi tới Main menu và chọn
chế độ thích hợp.
REM
MENU
491.
PAr
Hz
FWD
FWD
Làm sao để làm những nhiệm vụ chung.
Bảng dưới đây liệt kê phổ biến nhiệm vụ, chế độ trong đó bạn có thể thực hiện chúng
và số lượng trang và các bước để làm nhiệm vụ được mô tả chi tiết:
Nhiệm vụ
Làm thế nào chuyển đổi điều khiển tư xa và điều khiển cục bộ
Làm thế nào để khởi động và dừng biến tần
kiểu
trang
Any
60
Any
60
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của đông cơ
Any
60
Làm thế nào để duyệt qua các tín hiệu giám sát
Ngỏ ra
61
Làm thế nào để đặt tốc độ ,tần số ,hoặc torque tham khảo
Tham khảo
62
Làm thế nào để thay đổi các giá trị tham số
Tham số
63
Làm thế nào để lựa chọn tín hiệu giám sát
Tham số
64
Làm thế nào để thiết lập những lỗi và báo động
Ngõ ra, lỗi
273
Làm thế nào để sao chép thông số từ biến tần đến bản điều khiển
Làm thế nào để khôi phục lại các thông số từ bảng điều khiển đến
biến tần
Copy
Copy
66
C
66
o
p
y
C
o
p
y
K
i
ể
u
Control panels
60
Làm thế nào để khởi động/ dừng lại và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa
Bạn có thể khởi động ,dừng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa.
Trong chế độ nào. Để chạy hoặc ngừng biến tần, biến tần phải ở chế độ cục bộ .
Bước hoạt động
1.
Hiển thị
• Để thay đổi giữa điều khiển từ xa (REM được hiển thị bên trái) và điều
LOC
khiển cục bộ (LOC hiện bên trái),ấn REM
.
Chú ý : chuyển mạch để ở chế độ cục bộ có thể vô hiệu hóa với các
LOC
49.1
OUTPUT
tham số 1606 LOCAL LOCK
Sau khi nhấn phím , màng hình hiển thị một thời gian ngắn thông báo “LoC”
LOC
hoặc “rE”, nếu thích hợp, trước khi trở về màng hình hiển thị trước đó.
Hz
FWD
LoC
FWD
Thời gian đầu khi biến tần được cung cấp nguồn nó nằm trong sự điều
khiển từ xa . (REM) và được kiểm soát thông qua thiết bị đầu cuối I/O của
biến tần về kiểm soát cục bộ (LOC)điều khiển biến tần bằng điều khiển tích
hợp nhấn LOC kết quả phụ thuộc vào thời gian bạn nhấn LOC/REM
•Nếu bạn thay đổi phiên bản ngay (màng hình nhấp nháy “LoC”), biến tần
dừng. Đăt các tham chiếu điều khiển cục bộ theo hướng dẫn trên trang 62.
•Nếu bạn nhấn phím trong khoảng 2 giây (cơ cấu ngắt khi màng hình
thay đổi từ “LoC” đến “LoC r”), biến tần vẫn tiếp tục như trước. các bản
sao biến tần có giá trị dòng từ xa cho chạy/dừng tình trạng và tham khảo
sử dụng chúng như là các cài đặt ở chế độ cài đặt cục bộ ban đầu.
REM
• Dừng biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn
.
Kiểm tra FWD hoặc REV trên dòng
dưới cùng bắt đầu nhấp nháy chậm.
• Chạy biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn
.
Kiểm tra FWD hoặc REV trên dòng
dưới cùng bắt đầu nhấp nháy nhanh.
nó đừng nhấp nháy khi biến tần
đạt đến điểm đặt.
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của động cơ !
Bạn có thể thay đổi hướng quay của động cơ ở chế độ nào.
Bước hoạt động
1.
Hiến thị
Nếu biến tần đang ở sự kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên bên trái), thay đổi
LOC
sang đk cục bộ nhấn LOC . Màng hình hiển thị một thời gian ngắn cho thấy
OUTPUT
“LoC” trước khi về màng hình hiển thị trước.
REM
2.
Để thay đổi chiều quay từ thuận (FWD hiển thị phía dưới) đến chiều nghịch
LOC
(REV hiển thị phía dưới), hoặc ngược lại , nhấn
.
OUTPUT
Chú ý: Tham số 1003 DIRECTION phải được đặt đến 3 (REQUEST).
Control panels
49.1
Hz
FWD
49.1
REV
Hz
61
Chế độ đầu ra
Trong chế độ đầu ra, bạn có thể :
• Giám sát các giá tri thực tế lên đến 3 nhóm 01 OPERATING DATA tín hiệu,
1 tín hiệu tại một thời điểm .
• Khởi động, dừng , thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.
Bạn chọn chế độ đầu ra bằng cách nhấn
phía dưới.
đến khi hiển thị kí tự cho thấy OUTPUT ở
Màng hình hiển thị cho thấy giá trị của 1 tín hiệu nhóm
01 OPERATING DATA. Đơn vị được hiển thị phía
REM
phải. Trang 64 cho biết làm thế nào để chọn tối đa 3 tín OUTPUT
hiệu theo dỏi ở chế độ đầu ra. Bảng dưới đây cho thấy
làm thế nào để xem chúng cùng một lúc.
49.1
Hz
FWD
Làm thế nào để duyệt qua trình giám sát
Bước
1.
Hiển thị
hoạt động
49.1
Nếu nhiều hơn một tín hiệu đã được chọn để theo dỏi (xem trang
64), bạn có thể duyệt chúng trong chế độ đầu ra.
REM
Trình duyệt tín hiệu thuận , nhấn phím
OUTPUT
quay ngược lại , nhấn phím
nhiều lần. để trình duyệt
nhiều lần .
REM
OUTPUT
REM
Hz
FWD
05.
A
FWD
10.7 %
OUTPUT
FWD
Control panels
- Xem thêm -