Báo cáo hóa phân tích 1
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
BÀI 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN C TRONG MẪU THUỐC
2
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ OXI HÓA KHỬ
3
Mục tiêu học tập:
4
- Trình bày phương pháp pha chế dung dịch
5
- Mô tả phương pháp xử lí mẫu
6
- Trình bày quy trình chuẩn độ
7
- Tính hàm lượng chất phân tích trong mẫu thực
8
I.
CƠ SỞ LÍ THUYẾT
9
Acid ascorbic (vitamin C) là một tác nhân khử mạnh khi phản ứng với
10triodine.
11
II.
DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT.
12
1. Dụng cụ
13
Buret 25ml
Erlen 250ml
14
Chén cân
Pipet 10ml
15
Beaker 100ml, 50ml
Chày cối
16
2. Hóa chất
17
I2
Na2S2O3
18
HgI2
KI
19
Mẫu thuốc
20
III. THỰC NGHIỆM
21
1. Pha dung dịch chỉ thị hồ tinh bột
22
- Cân khoảng 1g hồ tinh bột , 0.1mg HgI 2 hòa tan trong 50 ml nước
23
cất. tiếp tục thêm 50ml nước sôi, khuấy đều đến dung dịch hòa tan hoàn
24
toàn.
25
2. Pha dung dịch Iodine 0.025M.
26
- Cân khoảng 2g KI trong beaker 100ml, hòa tan với 50ml nước cất.
27
Tiếp tục cân khoảng 0.64g iodine và hòa tan vào dung dịch KI. Khuấy đều
28
rồi cho dung dịch vào bình định mức 100ml, định mức đến vạch bằng nước
29
cất, sản phẩm tao ra kị sáng.
30
3. Pha chế và chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3 0.025M
31
- Cân chính xác 0.79g Na2S2O3 , hòa tan bằng nước cất trong beaker
32
50ml, sau đó chuyển dung dịch vào BĐM 100ml, định mức đến vạch bằng
33
nước cất.
34
- Chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3
35
- Cân chính xác 0.1g KIO3 vào erlen 250ml, hòa tan với 50ml nước
36
cất, 10ml H2SO4.
37
- Cho vào dung dịch 1g KI, khuấy đều đến khi phản ứng hòa toàn.
38
- Chuẩn độ với Na2S2O3 đến khi quan sát thấy màu vàng nhạt của I2.
1
1
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
-Thêm 2-3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung dịch
mất màu xanh.
Tiến hành thí nghiệm lặp lại 3 lần.
4. Chuẩn hóa dung dịch I2
-Lắp đầy buret bằng dung dịch I2, chỉnh về vạch số 0.
-Dùng pipet láy chính xác 10ml dung dịch Na 2S2O3 vào erlen 250ml.
Thêm 1ml dung dịch hồ tinh bột.
-Chuẩn dung dịch với I2 đến khi xuất hiện màu xanh dương đậm bền
trong 1 phút thì ngừng chuẩn độ . Ghi nhận giá trị thể tích I2.
Tiến hành thí nghiệm 3 lần.
5. Xác định nồng độ Vitamin C trong mẫu thuốc.
- Với mỗi viên thuốc, cân chính xác khối lượng, nghiền nhỏ.
- Lấy khoảng 100mg bột thuốc rồi hòa tan trong 50ml nước cất
Thêm 1ml hồ tinh bột.
- Chuẩn độ bằng I2 đến khi xuất hiện màu xanh đậm thì ngừng. Ghi
nhận giá trị thể tích I2 trên buret.
Tiến hành thí nghiệm lắp lại 3 lần.
56
61
IV. KẾT QỦA
1. Khối lượng cân
mKI
= 2.0032g
mI2
= 0.6225g
m 1 viên thuốc
=0.6985g
62
63
64
2. Thể tích chuẩn độ:
a. Chuẩn lại nồng độ Na2S2O3
57
58
59
60
mNa2S2O3 = 0.6225g
mKIO3 =0.1025g
V hỗn hợp KI = 5ml
V Na2S2O3
V1 =7.2ml
V2 =7.1ml → VTB = 7.13ml
V3 =7.1ml
Nồng độ I2 trong hỗn hợp KI
PT: 5KI + KIO3 + 3H2SO4 → 3I2 +
3K2SO4 + 3H2O
0. 10253
214
n I2 = 3*n KIO3 =
= 0.0014
mol
CM Na2S2O3 =
CM I2 =
M
2
n
V
=
0.0014
0.06
= 0.023
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
C 1
V 1 0 .023*5*2
0 . 032 M
V2
7 .13
65
66
67
b. Chuẩn lại nồng độ I2
V Na2S2O3 = 10ml
V I2
V1 =5.2ml
V2 =5.1ml → VTB = 5.13ml
V3 =5.1ml
68
69
CM I2 =
C 1
V 1 0 .032*10
0 .031 M
V2
5 .13*2
c. Chuẩn nồng độ Vitamin C có trong mẫu:
m vitamin C = 0.1039g pha trong 50ml, lấy 10ml đi chuẩn độ
C 1
V 1 0 . 031
3. 5
V I2
0 . 011 M
V 2 10
V1 =3.5ml
CM Vitamin C =
V2 =3.5ml → VTB = 3.5ml
V3 =3.5ml
m
= C * V*M=
Vitamin C trong 0.1039g
M
=0.011*0.05*176=0.0968g
70
71
72
73
74
75
mVitamin C trong 1 viên thuốc =
0. 6985
0 . 0968
0 . 65 g
0 .1039
0. 65
100
93
0 . 6985
C% Vitamin C trong 1 viên thuốc =
Nhận xét: do mẫu phân tích sử dụng là loại thuốc chỉ chứa thành phần
là Vitamin C nên kết quả phân tích lượng C trong mẫu là khá cao, những
phần còn lại là chất độn, chất phụ gia,…
76
77
78
79
80
81
82
83
V.
CÂU HỎI CỦNG CỐ:
1. Tại sao phải pha dung dịch I2 trong hỗn hợp với KI.N
Vì I2 ít tan trong nước, nên ta cần pha I2 trong KI tạo ra I3- để làm
tăng độ tan của I2.
I2 + I- → I32. Viết phương trình phản ứng giữa I2 và Na2S2O3, I2 và vitamin C.
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
3
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
C6H8O6 + I3- + H2O → C6H6O6 + 3I- + 2H+
84
85
86
87
88
89
90
BÀI 6
91
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HYPOCHLORIDE TRONG MẪU NƯỚC
92
TẨY RỬA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IODOMETRIC
93
94
95
96
97
98
99
Mục tiêu học tập:
- Trình bày phương pháp pha chế dung dịch.
- Trình bày quy trình chuẩn độ iodometric.
- Tính hàm lượng chất phân tích trong mẫu thực.
I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các sản phẩm nước tẩy rửa thị trường có chứa natri hypochloride,
100
101
102
NaoCl,được định lượng bằng phản ứng với IOCl- + 2I- + 2H+ → H2O + Cl- + I2
Phương pháp chuẩn độ sử dụng iodine từ lâu đã được sử dụng do nó
103
104
105
rất nhạy với chỉ thị hồ tinh bột.
I2 + hồ tinh bột phức I2-tinh bột (màu xanh)
Như trên, sự có mặt của I2 tự do được quan sát bằng sự xuất hiện màu
106
xanh đậm và được định lượng chính xác bằng phản ứng chuẩn độ với natri
107
108
109
thiosulfate,Na2S2O3, theo phản ứng:
I2 + 2 Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
Lúc này, chỉ thêm chỉ thị hồ tinh bột trước điểm cuối vài ml để quan
110
111
112
113
114
116
118
sát sự mất màu xanh chỉ thị đánh dấu điểm cuối.
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
1. Dụng cụ
- BĐM 100mL,
115–
Erlen 250mL
117-
Ống đong 50mL
250mL
- Pipet 10mL, 25mL
2. Hóa chất
4
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
119
- Na2S2O3
120–
121
- H2SO4
122
123
-
KI
124–Hồ
125
126
127
-
Mẫu nước tẩy rửa ( javen)
128III.
129
130
Na2CO3
–KIO3
tinh bột
Thực nghiệm
1. Pha dung dịch Na2S2O3 ≈ 0,1M
- Cân 6,2004g trong beaker 250mL, thêm khoảng 0,1g Na2CO3
131
132
làm chất ổn định.
- Hòa tan trong 100mL nước cất cho đến khi tan hoàn toàn.
133
Chuyển toàn bộ dung dịch vào BĐM 250mL, định mức đến vạch, lắc
134
135
136
đều, để yên 15 phút.
2. Chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3
- Cân 0,1022g KIO3 vào erlen 250mL, hòa tan với 50mL nước
137
138
cất, 10mL H2SO4 loãng 0,1M.
- Cho vào dung dịch 1,002g tinh thể KI, khuấy đều đến khi phản
139
140
ứng hoàn toàn ( 10-15 phút).
- Chuẩn độ với Na2S2O3 đến khi quan sát thấy màu vàng nhạt của
141
142
I2.
- Thêm 2-3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn độ cho đến khi
143
144
145
146
dung dịch mất màu xanh.
- Tiến hành thí nghiệm lặp lại 3 lần.
3. Chuẩn độ mẫu nước tẩy rửa
- Hút 10mL mẫu cho vào erlen 250mL, thêm 40mL nước cất,
147
148
10mL H2SO4 0,1M, 1,0295g tinh thể KI, khuấy đều để hòa tan.
- Chuẩn độ dung dịch thu được với dung dịch Na2S2O3 đến khi
149
xuất hiện màu vàng ổn định. Thêm 2-3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục
150
chuẩn độ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Ghi nhận thể tích
151
152
153
154
155
Na2S2O3 trên buret.
-Tiến hành thí nghiệm lặp lại 3 lần.
156 IV.
157
Kết quả
Chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3
5
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
VNa2S2O3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
6,2mL
6,1mL
6,2mL
6,167mL
VKI hh
20mL
158
159
Chuẩn độ mẫu nước tẩy rửa (nước javen)
VNa2S2O3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
6,4mL
6,3mL
6,4mL
6,367mL
VKI hh
20mL
160
161
1. Tính toán nồng độ chính xác của dung dịch Na2S2O3
Phương trình phản ứng :
162
5KI + KIO3 + 3H2SO4 → 3I2 + 3K2SO4 +3H2O
163
1,002
= 166 = 0,006 ( mol)
164
n KI
165
0,1022
n KIO3 = 214 = 0,00048 ( mol)
166
→ Nồng độ I2 trong 60mL hỗn hợp dùng để chuẩn hóa
167
Na2S2O3:
0,00048 x 3
= 0,024 (M).
0,06
168
CI2 =
169
2CI2.VI2 = CNa2S2O3.VNa2SO3
170
171
→ Nồng độ Na2S2O3 trong 20ml mẫu phân tích:
172
0,024 x 20
CNa2S2O3 = 2 x 6,167 = 0,156 (M)
173
174
2. Tính nồng độ OCLTa có: CI2.VI2 = CNa2S2O3.VNa2SO3
6
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
175
→ Nồng độ I2 trong mẫu nước javen
176
CI2 =
177
Phương trình phản ứng : OCl- + 2I- + 2H+ → H2O + Cl- + I2
178
Ta có: nI2 = nOCl-= CI2.VI2= 0,099 x 0,01=0,00099 (mol)
-
→Nồng độ OCl :
179
0,00099 x 51,5
1000
n OCl−
V =
10
=5.1(mg/ml)
180
181
182
183
0,156 x 6.367
= 0,099 (M).
10
V.
Câu hỏi ( bài tập) củng cố:
1.Mô tả quy trình chuẩn độ iodometric?
184
Hút 10mL mẫu cho vào erlen 250mL, thêm 40mL nước cất, 10mL
185
186
H2SO4 0,1M, 1,0295g tinh thể KI, khuấy đều để hòa tan.
- Chuẩn độ dung dịch thu được với dung dịch Na2S2O3 đến khi xuất
187
hiện màu vàng ổn định. Thêm 2-3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn
188
độ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Ghi nhận thể tích Na2S2O3
189
190
191
192
193
trên buret.
-Tiến hành thí nghiệm lặp lại 3 lần.
194
2.Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình chuẩn
195
201
202
độ?
Chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3 :
5KI + KIO3 + 3H2SO4 → 3I2 + 3K2SO4 + 3H2O
I2 + hồ tinh bột phức I2-tinh bột (màu xanh)
I2 + 2 Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
Chuẩn độ mẫu nước tẩy rửa :
OCl- + 2I- + 2H+ → H2O + Cl- + I2
3.Tại sao chỉ thêm hồ tinh bột khi thấy màu vàng ổn định? Thêm
203
204
trước thời điểm đó thì có ảnh hưởng gì không?
Vì chúng ta không thể biết được lượng iot có phản ứng hết với OCl-,
205
phải thông qua phản ứng I2 với Na2S2O3 và dùng hồ tinh bột để nhận
196
197
198
199
200
7
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
206
biết lượng I- có phải ứng hết với OCl-.Khi lượng I2 vừa phản ứng hết
207
với Na2S2O3, chỉ còn lại một lượng rất ít I2 nên màu dung dịch có
208
màu vàng nhạt, do lượng I2 còn ít nên lượng tạo phức với hồ tinh bột
209
cũng rất ít, tuy nhiên chỉ cần khi thêm hồ tinh bột vào thì dung dịch
210
sẽ chuyển ngay thành màu xanh và khi đó chuẩn độ với Na2S2O3 mất
211
212
màu xảy ra rất nhanh vì iot đã hết.
Còn nếu thêm trước thời điểm đó thì chúng ta sẽ không thể biết được
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
lượng I- có phản ứng hết với OCl-.
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Bài 1
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO TRONG NƯỚC
BẰNG BÚT ĐO ĐỘ DẪN ĐIỆN EC
Mục Tiêu học tập:
- Trình bày phương pháp pha chế dung dịch.
- Trình bày phương pháp chuẩn độ đo độ dẫn điện của dung
dịch.
- Vẽ đường cong chuẩn độ xác định điểm tương đương.
I.Cơ Sở Lý Thuyết:
Trong bài này ta sẽ đo sự thay đổi độ dẫn điện trong suốt quá
trình chuẩn độ Cl- bằng Ag+. Tại điểm tương đương, độ dẫn điện của
dung dịch athay đổi đột ngột do có sự thay đổi lớn về thành phần các
chất trong dung dịch trước và sau điểm tương đương. Bước nhảy
trong đường cong chuẩn độ giúp xác định điểm tương đương mà
không cần dùng chất chỉ thị.
8
Báo cáo thực hành Hóa phân tích I
Nhóm 5
243
244
II. Dụng Cụ Và Hóa Chất:
1.Dụng cụ:
245
-Buret 25mL
247–
BĐM 100mL
249
250
-Beaker 250mL
251–
Bút đo độ dẫn điện EC
252
-Cá từ
246
248
253
254
3. Hóa chất
255
256
- AgNO3
257–Mẫu
258
259
260
261
262
9
nước thủy cục
Báo cáo thực hành phân tích I
Nhóm 5
III. Thực Nghiệm
1.Pha dung dịch AgNO3 ≈ 0.05M
Cân khoảng 0.8713g AgNO3 .Hòa tan nước cất và định mức đến 100ml
bằng bình định mức 100ml. Lắc đều, ổn định trong 5 phút. Tính lại nồng độ
chính xác của AgNO3.
CM AgNO3 = 0.8713/(170 *0.1)= 0.05125 (M)
2. Xác định nồng độ Cl- trong mẫu nước:
Lấy 25ml mẫu nước vào beaker 250ml. Mở máy khuấy từ cho dung dịch
đồng nhất ( chú ý không để cá từ chạm vào đầu điện cực). Ghi nhận độ dẫn điện
của dung dịch bằng bút đo độ dẫn điện EC.
Tiến hành chuẩn độ với AgNO3 trên buret, mỗi lần thêm 0.2ml AgNO3
vào beaker có chứa mẫu nước. Ghi nhận độ dẫn điện tương ứng của dung dịch
bằng bút đo độ dẫn điện EC cho đến khi nhận thấy sự thay đổi đột ngột ( tăng
hoặc giảm) điện thế dung dịch.
Tiếp tục thêm AgNO3 khoảng 2-3ml nữa thì ngừng chuẩn độ.
IV. Kết quả:
1.Vẽ đường cong chuẩn độ dựa trên giá trị độ dẫn điễn ghi nhận được
tương ứng với thể tích AgNO3.
V mẫu ( nước thủy cục) = 25 ml
V
AgNO3
ml
Bút
EC
ms/cm
V
AgNO3
ml
Bút
EC
ms/cm
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
1.0
6
1.0
4
1.0
2
1.0
1
1.0
0.9
9
0.9
9
1.0
1
1.0
2
1.0
7
2.0
2.2
2.4
2.6
2.8
3.0
3.2
3.4
3.6
3.8
1.0
7
1.0
9
1.1
0
1.11
1.1
3
1.1
4
1.1
5
1.1
6
1.1
7
1.1
8
10
Báo cáo thực hành phân tích I
Nhóm 5
Đồồ Thị Đ ường Cong Chuẩn Đ ộ
1.2
GIÁ TRỊ BÚT EC
1.15
1.171.18
1.151.16
1.14
1.13
1.11
1.091.1
1.071.07
f(x) = 0.05x + 0.98
R² = 0.78
1.1
1.05 1.061.04
1.021.01
1
1
1.011.02
0.990.99
0.95
0.9
0.85
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Thể Tích Bạc NITRAT
2.Xác định thể tích tại điểm tương đương của Cl-. Tứ đó suy ra nồng độ Clcó trong mẫu.
Vtđ = 1,8mL
Nồng độ Cl-:
CCl-VCl- = CAgNO3.VAgNO3
→ CCl- =
0,05125 x 1,8
= 3,69.10-3 (M)
25
V.Câu hỏi bài tập củng cố :
1.Mô tả quy trình chuẩn độ đo độ dẫn điện?
Lấy 25ml mẫu nước vào beaker 250ml. Mở máy khuấy từ cho dung dịch
đồng nhất ( chú ý không để cá từ chạm vào đầu điện cực). Ghi nhận độ dẫn điện
của dung dịch bằng bút đo độ dẫn điện EC.
Tiến hành chuẩn độ với AgNO3 trên buret, mỗi lần thêm 0.2ml AgNO3 vào
beaker có chứa mẫu nước. Ghi nhận độ dẫn điện tương ứng của dung dịch bằng
bút đo độ dẫn diện EC cho đến khi nhận thấy sự thay đổi đột ngột ( tăng hoặc
giảm) điện thế dung dịch.
Tiếp tục thêm AgNO3 khoảng 2-3ml nữa thì ngừng chuẩn độ.
2.Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ?
Ag+ + Cl- → AgCl↓
3.Tại sao không cần dùng chỉ thị trong phương pháp chuẩn độ này?
Trong bài này ta sẽ đo sự thay đổi độ dẫn điện trong suốt quá trình chuẩn độ
Cl bằng Ag+. Tại điểm tương đương, độ dẫn điện của dung dịch thay đổi đột
ngột do có sự thay đổi lớn về thành phần các chất trong dung dịch trước và sau
điểm tương đương. Bước nhảy trong đường cong chuẩn độ giúp xác định điểm
tương đương mà không cần dùng chất chỉ thị.
11
Báo cáo thực hành phân tích I
Nhóm 5
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH TRỌNG LƯỢNG
Bài 3
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP KẾT TỦA
Mục tiêu học tập :
- Trình bày kỹ thuật phân tích trọng lượng
- Tính phần trăm theo khối lượng ion Cloride trong mẫu nước
I.
Cơ sở lý thuyết
Ion Cl- sẽ được định lượng bằng cách thực hiện phản ứng kết tủa
trong dung dịch với ion Ag+ theo phương trình ion như sau :
Ag+ (aq) + Cl- (aq) → AgCl (s)
Bạc clorua AgCl là hợp chất rất ít tan trong nước ( ≈ 0,0001g trong
100mL nước ở 20oC ) do đó, kết tủa AgCl có thể định lượng chính xác bằng
cách lọc, sấy và cân sản phẩm thu được.
II.
Dụng cụ - hóa chất
1. Dụng cụ
- Beaker 100mL, 250mL
- Ống đong 100mL
- BĐM 100mL
- Giấy lọc
- Phểu lọc
- Erlen 250mL
2. Hóa chất
- HCl
- AgNO3
- Acetone
III.
Thực nghiệm
1. Pha dung dịch AgNO3
- Cân được 2,2173g AgNO3 vào beaker 100mL, thêm khoảng 50mL
nước cất, khuấy đều đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Định mức đến vạch
bằng nước cất bằng BĐM 100mL.
2. Phân tích mẫu nước chứa clo
- Dùng ống đong lấy khoảng 100mL mẫu nước cho vào beaker
250mL
- Thêm 1mL HNO3 6M, khuấy đều dung dịch.
( Pha 50mL HNO3 6M, CHNO3 =(63*10*1,055)/63 = 10,55 M từ đó
VHNO3 cần hút = (50*6/10,55) = 28,4 mL )
-Tiếp tục thêm từ từ khoảng 20mL dung dịch AgNO3 0,25M,
khuấy đều.
12
Báo cáo thực hành phân tích I
Nhóm 5
IV.
- Đun nhẹ dung dịch trên bếp điện trong khoảng 5-10 phút. Lưu ý
không đun sôi dung dịch. Quan sát kết tủa tạo thành.
- Lọc toàn bộ kết tủa và dịch lọc bằng giấy lọc đã thấm ướt. Rửa
kết tủa vài lần bằng nước cất.
- Cuối cùng, rửa kết tủa 3 lần, mỗi lần 5mL Acetone.
- Sấy giấy lọc chứa kết tủa trong 30 phút. Để nguội sau đó cân giấy
lọc và tủa.
- Sấy lần 2 và cân sản phẩm tương tự như trên cho đến khi khối
lượng không đổi.
Kết quả
Mẫu nước
thủy cục
Khối lượng
giấy
Khối lượng
giấy + sản
phẩm
Khối lượng
sản phẩm
AgCl
Lần 1
Lần 2
Lần 3
0,7551g
0,7562g
0,7602g
0,7802g
0,7855g
0,7718g
0,0293g
0,0116g
0,0251g
Khối lượng
AgCl Trung
bình
0,022g
Phần trăm khối lượng theo thể tích clo trong mẫu được tính theo công thức:
%Cl =
m X 0.209
X 100
V
Trong đó, m: khối lượng AgCl
V: thể tích mẫu ban đầu.
→ %Cl =
V.
0,022 X 0.209
X 100
100
= 0,004598 g/mL
Câu hỏi bài tập củng cố:
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Ag+ (aq) + Cl- (aq) → AgCl (s)
13
Báo cáo thực hành phân tích I
Nhóm 5
2.
Tại sao ở quy trình nảy chỉ cần sấy mà không nung kết tủa?
Vì Bạc clorua AgCl là hợp chất rất ít tan trong nước ( ≈ 0,0001g trong
100mL nước ở 20oC ) do đó, kết tủa AgCl có thể định lượng chính xác
bằng cách lọc, sấy và cân sản phẩm thu được.
3. Tại sao phải sấy sản phẩm nhiều lần trước khi cân khối lượng
AgCl? Nếu chỉ sấy 1 lần thì có chính xác không?
Để đảm bảo khối lượng không thay đổi, khi cân đến khối lượng không đổi
ta được khối lượng chính xác của sản phẩm.
Nếu chỉ sấy một lần sẽ không chính xác, do khối lượng AgCl trên giấy lọc
có thể chưa khô hoàn toàn dẫn đến khối lượng sẽ thay đổi.
4. Tại sao phải rửa sản phẩm bằng acetone?
Khi cho nước chứa Cl- tác dụng với AgNO3 có mặt của acid xúc tác, sản
phẩm chúng ta thu được không phải chỉ có AgCl mà bên cạnh đó ta còn thu
được cả Ag, ClO3- và AgNO3 và HNO3 dư( nên sản phẩm của chúng ta
không có mà trắng của AgCl tinh khiết mà có màu xám).
Sau khi thu được sản phẩm kết tủa ta cần rửa qua aceton là để loại bỏ hoàn
toàn tạp chất tan trong nước có trong sản phẩm( ví dụ ClO3- tan rất nhiều
trong nước độ tan là 101g/100g nước và có dạng kết tinh giống như của
AgCl). Ta dùng acetone để rửa sản phẩm là để loại bỏ bớt nước có trong
sản phẩm, đồng thời aceton rất dễ bay hơi, bay hơi nhanh và tan được trong
nước. Nên khi sấy, sản phẩm rất nhanh khô các phân tử nước-Acetone bị
cuốn đi rất nhanh, làm khối lượng AgCl thu được chính xác hơn.
14
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
- Xem thêm -