Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC 520 câu toeic có giải thích chi tiết (giải đề economy 3 rc )...

Tài liệu 520 câu toeic có giải thích chi tiết (giải đề economy 3 rc )

.PDF
272
1403
80

Mô tả:

Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b 101. Some visitors to Dubrovik feel that it is too………………with tourists to be enjoyable during the summer. A. crowd: danh từ đếm được số ít hoặc động từ B. crowds: danh từ đếm được số nhiều hoặc động từ C. crowding: Ving D. crowded (tính từ gốc): đông, đầy người hoặc vật Giải thích: Cách 1: Ta thấy trước chỗ trống là động từ to be “is” và trạng từ “too” nhớ ngay đến cấu trúc: S + be + Too + Adjective + (For Somebody) to do something. Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó. => Chỗ trống cần 1 tính từ các bạn tra từ điển sẽ chỉ có crowded là tính từ Cách 2: ta có cấu trúc be crowded with: đông đúc,đông nghịt The narrow roads were crowded with holiday traffic. Dịch: Một số du khách tới Dubrovik cảm thấy rằng nó là quá đông đúc với khách du lịch để thư giãn trong mùa hè Kiến thức bổ sung: Cách sử dụng TOO Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng vượt quá sự mong đợi. 1. S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something. Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó. Để viết câu cho cấu trúc này chúng ta chỉ cần thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns) sau đó chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ của nó. Tiếp theo là phần For Somebody to do something. Chúng ta thay chữ somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object pronoun). Từ Do là động từ chỉ hành động nói chung, chúng ta cũng thay thế Do bằng một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có to. Cuối cùng là chữ something là tân ngữ của độngt từ to Do, tùy theo động từ thay thế vào chữ do là dạng động từ không mang theo tân ngữ (Intransitive verb) hay động từ mang theo tân ngữ (Transitive verb). Ví dụ: This shirt is too small for him to wear. (for him not for he) This milk is too cold for her to drink. (for her not for she) 1.1. S + be + Too + Adjective + For something. Ví dụ: He is too tiny for a tea. 2. S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something. He is too short that he can not reach the bar. Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b + that + Clause. Khi too đứng trước trạng từ (adverb) 1. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something. 2. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do something. Ở bên trên Too đứng trước tính từ thì động từ theo sau chủ ngữ phải là động từ Be. Khi theo sau Too là một trạng từ thì động từ sau chủ ngữ phải là động từ thường (Ordinary verbs). Vậy quy luật chung là nếu động từ sau chủ ngữ là động từ thường thì ta sẽ dùng Too + Adjective, Nếu theo sau là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb Ví dụ: He runs too fast for me to catch up. He runs too fast that I can not catch up. 102. The bicycles designed by Andre Lim are ………….. easy to assemble and attractive to many young people. A. both B. while (trong khi) C. not only D. nor Giải thích: Đối với dạng câu hỏi mà đáp án xuất hiện nhũng từ như “ Both... and, not only ... but also, either... or, neither ... nor ” thì chúng ta chỉ cần quan sát dấu hiệu ở trong bài là chọn được luôn đáp án đúng. Trong câu này xuất hiện từ and nhớ ngay đến cấu trúc: BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..) Ví dụ: Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên) Dịch: Những chiếc xe đạp được thiết kế bởi Andre Lim vừa dễ lắp ráp và hấp dẫn đối với giới trẻ. Kiến thức bổ sung: 1) BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..) Ví dụ: Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên) I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo) 2) NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... ) Công thức giống như both ..and Ví dụ: Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó ) 3) NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..) Ví dụ: Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó ) 4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...) Ví dụ: Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó ) Lưu ý: Tất cả các cấu trúc trên chỉ dùng cho 2 đối tượng. CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN: Nguyên tắc cơ bản: Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ... ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ với nhau. Ví dụ: I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ) I am both tall and fat ( tính từ - tính từ ) I not only drank some wine but also ate a cake. ( động từ - động từ ) Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề ) Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ. Riêng trường hợp not only .... but also .... có thể có vài biến thể không tuân thủ nguyên tắc này, tuy nhiên khi các em học thì nên học cái chuẩn nhất và một khi đã nắm vững cách dùng rồi thì mới học thêm biến thể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai. Các biến thể có thể có của not only ...but also là : Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause .....as well ( as well để ở cuối ) Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause..... ( chỉ dùng but mà thôi ) Not only clause ( đảo ngữ)...... but S also V ....( chen chủ từ vào giữa ) Cách nối 2 câu: Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một, khi gặp các chữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí .... của công thức. Ví dụ: I like dogs. I like cats. ( both ... and...) Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một: => I like Tiếp đến dogs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( ... ) => I like both dogs and cats. Riêng cấu trúc neither .. nor... phải bỏ not Ví dụ: I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop. ( dùng neither .. nor ... ) Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) : => I buy Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( ... ) Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b => I buy neither the book at that store nor the pen at this shop. Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay và đem đặt vào chỗ ( ... ) đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom lại. Ví dụ: My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both ...and ... ) Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu câu: Both my father and my mother .... Đoạn sau giống nhau ta gom lại: => Both my father and my mother like dogs. Lưu ý về chia động từ: Khi gặp both ...and ... thì động từ luôn chia số nhiều. Khi gặp either ...or..., neither ....nor..... , not only... but also ..., thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất 103. Before Mr.Kim joined our company as a sales analyst, he …………….in the sales sector for several years already. A. works(hiện tại đơn) B. has worked(hiện tại hoàn thành) C. will work(tương lai đơn) D. had worked (quá khứ hoàn thành) Giải thích: Đối với dạng bài mà vế trước chỉ hành động có before đứng ở đầu thì nhớ đến cấu trúc sau: Before + simple past, + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ Ví dụ: Before I could think of a reply she walked away. Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi. Áp dụng vào câu hỏi: “Before Mr.Kim joined our company as a sales analyst” : Before + simple past “he …………….in the sales sector for several years already” : past perfect * Tất nhiên nhớ cấu trúc chỉ giúp bạn làm bài nhanh hơn mình khuyên các bạn vẫn nên hiểu bản chất cách sử dụng của 12 thì Dịch: Trước khi ông Kim gia nhập công ty của chúng tôi với tư cách là một nhà phân tích bán hàng, ông ấy đã làm việc trong lĩnh vực bán hàng trong một vài năm qua. Kiến thức bổ sung: 1. Thì hiện tại đơn: Form: Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 e C lu b (+) S + V/ V(s;es) + Object... (-) S + do/ does not + V ? (?) Do/ Does + S + V? Cách sử dụng: -Diễn tả năng lực bản thân: VD: He plays tennis very well. -Thói quen ở hiện tại: VD: I watch TV every night. -Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: VD: The sun rises in the East and set in the West. -Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển VD: The train leaves at 7.00 am in the morning. Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... To ei c Pr ac tic Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn: -Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ -khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s” Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ 2. Hiện tại tiếp diễn: Form: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving ? Cách sử dụng: -Đang xảy ra tại thời điểm nói VD: I’m doing my homework at this time. -Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần. VD: I’m going to the cinema tomorrow evening -Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately… 3. Hiện tại hoàn thành: Form: (+) S + have/has + PII Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b (-) S + have/has not + PII (?) Have/ Has + S + PII Cách sử dụng: - Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động) VD: We have played soccer since we were children. -Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ VD: She has been in China for a long time. Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Form: (+) S + have/has been + Ving (-) S + have/has been + Ving (?) Have/Has + S + been + Ving Cách sử dụng: -Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động) VD: Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for…. 5. Quá khứ đơn: Form: (+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (-) S + didn’t + V (?) Did + S + V Cách sử dụng: -Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ. -Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. -Trong câu điều kiện loại 2. Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed: /id/: t,d /t/: c, ch, s, f, k, p x, sh /d/: các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn: Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 lu b Form: (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving. (?) Was/ Were + S + Ving. Cách sử dụng: -Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ -Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. -Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. Các từ nối đi kèm: While; when. To ei c Pr ac tic e C 7. Quá khứ hoàn thành: Form: (+) S + had + PII (-) S + had not + PII (?) Had + S + PII Cách sử dụng: - Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) -Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. -Trong câu điều kiện loại 3. Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng): Form: (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving Cách sử dụng: - Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động) Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until… 9. Tương lai đơn: Form: (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + V Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 Cách sử dụng: -Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. -Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. -Trong câu điều kiện loại 1. Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… To ei c Pr ac tic e C lu b Tương lai gần: Form: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + V Cách sử dụng: -Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. -Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai… 10. Tương lai tiếp diễn: Form: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + Ving Cách sử dụng: -Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. -Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai. Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành: Form: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PII Cách sử dụng: -Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. -Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai. Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. 12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 lu b Form: (+) S + will have been + Ving (-) S + won’t have been + Ving (?) Will + S + have been + Ving Cách sử dụng: -Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn ) -Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ. To ei c Pr ac tic e C 104. Our dedicated team has ………………..produced high quality, innovative products since the company was established in 1995. A. lightly B. briefly C. consistently D. enormously Giải thích: A. lightly (Phó từ): - Nhẹ nhàng the witch lifts the rock lightly mụ phù thủy nhấc tảng đá lên một cách nhẹ nhàng -Khinh suất, nông nổi, hời hợt to get off lightly thoát khỏi mối đe doạ nặng nề B. briefly (Phó từ):Ngắn gọn, vắn tắt, tóm tắt for a short duration He stopped over briefly in Chicago. in a few words Let me explain briefly. in a brief manner; quickly or brusquely She nodded briefly and began to speak. C. consistently (Phó từ): Kiên định, trước sau như một, nhất quán (approving) always the same Her work has been of a consistently high standard. in a way that does not change and continues for a period of time We have argued consistently for a change in the law.European policymakers have consistently failed to respond to economic shocks. in a way that has different parts that all agree with each other Studies have not consistently demonstrated any benefit. Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b D. enormously (Phó từ): very; very much enormously rich/powerful/grateful The price of wine varies enormously depending on where it comes from. She was looking forward to the meeting enormously. Dịch: Nhóm nhân viên tận tâm của chúng tôi đã liên tục sản xuất những sản phẩm sáng tạo,chất lượng cao từ khi công ty được thành lập vào năm 1995. 105. The continuing spread of office automation has increased worker………………..,resulting in job consolidation and lower demand for accounting clerks. A. produce : danh từ ko đếm được hoặc động từ B. to produce : to V C. productively : trạng từ D. productivity : danh từ (năng suất) Giải thích: Trước chỗ trống ta thấy có danh từ worker.Điều đáng chú ý đây là danh từ đếm được dạng số ít mà phía trước nó lại ko có a/an/the ….. hay tính tử sở hữu VD: Không thể nói là computer mà phải là a computer thì mới đúng => Chỗ trống cần 1 danh từ nữa để tạo thành danh từ ghép thì câu mới đúng ngữ pháp. Worker productivity: năng suất làm việc nhân viên Dịch: Sự lây lan tiếp tục của tự động hóa văn phòng đã tăng năng suất lao động nhân viên, dẫn đến công việc chắc chắn và giảm nhu cầu đối với nhân viên kế toán. Kiến thức bổ sung: Danh từ ghép là gì? Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có thể được thành lập bằng cách kết hợp: Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ + Giới từ; Tính từ + Danh từ (...). Nhận dạng được danh từ ghép là rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép  Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)  Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)  Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom) Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:  Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).  Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen). Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 bus stop Tính từ fire-fly In the tropics you can see fireflies at night. ac + Danh từ Is this the bus stop for the number 12 bus? football Shall we play football today? full moon I always feel crazy at full moon. Pr Danh từ tic e C lu b Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó. Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:  Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)  Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)  Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)  Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)  Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn) Một số ví dụ về danh từ ghép: + Danh từ blackboard Clean the blackboard please. ei c software breakfast I can’t install this software on my PC. We always eat breakfast at 8am. To washing Put the clothes in the red washing Động từ (+ Danh từ machine machine. ing) swimming What a beautiful swimming pool! pool Danh từ Động từ + sunrise Động từ haircut (-ing) trainspotting + Giới từ check-out I like to get up at sunrise. You need a haircut. His hobby is train-spotting. Please remember that check- Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 out is at 12 noon. Cụm giới từ mother-inMy mother-in-law lives with us. law Danh từ + Giới từ + Danh từ underworld Do you think the police accept money from the underworld? Danh từ + Tính từ We need 10 truckfuls of bricks. lu b truckful To ei c Pr ac tic e C 106. Teachers must be …………………. in the use of the new technology so that their students can benefit. A. revealed B. trained C. understood D. taken Giải thích: A. revealed: Bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ reveal something (to somebody) to reveal a secret Details of the murder were revealed by the local paper. The doctors did not reveal the truth to him. Salted peanuts were recently revealed as the nation’s favourite snack. B. trained : đào tạo train somebody/something badly trained staff train somebody/something to do something They train dogs to sniff out drugs. train (somebody) (as/in/for something) He trained as a teacher before becoming an actor.All members of the team have trained in first aid. train to do/be something Sue is training to be a doctor. C. understood : hiểu understand (something) Can you understand French? Do you understand the instructions? She didn't understand the form she was signing. D. taken - to carry or move something from one place to another take something (with you) I forgot to take my bag with me when I got off the bus. take something to somebody/something Take this to the bank for me, would you? -to go with somebody from one place to another, especially to guide or lead them take somebody It's too far to walk—I'll take you by car. take somebody to something A boy took us to our room. Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b take somebody doing something I'm taking the kids swimming later. take somebody to do something The boys were taken to see their grandparents most weekends. Dịch: Giáo viên phải được đào tạo trong việc sử dụng các công nghệ mới để sinh viên của họ có thể được nhận được lợi ích. 107. Award-winning Maida Stewart is one of the Australian artists …………… paintings are currently on display in the Dots exhibition at Pace Gallery. A. who B. whom C. whoever D. whose Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy có danh từ paintings nên chỉ có thể chọn đại từ sở hữu whose đứng trước bổ nghĩa. Dịch: Người từng đoạt giải thưởng Maida Stewart là một trong những nghệ sĩ Úc có bức tranh hiện đang được trưng bày trong triển lãm Dots ở Pace Gallery. Kiến thức bổ sung: WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật WHEN : dùng thế cho thời gian WHERE : dùng thế cho nơi chốn THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới ) WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause ) 108. As an administrative assistant, you are responsible for ordering office …………….. such as pens, papers, ink cartridges, and staplers. A. facilities B. attributes C. supplies D. members Giải thích: office supplies: thiết bị văn phòng A. facilities Danh từ ( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng to give facilities for (of) doing something tạo điều kiện dễ dàng để làm việc gì Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b transportation facilities những phương tiện dễ dàng cho việc vận chuyển Sự dễ dàng, sự trôi chảy Sự hoạt bát Tài khéo léo Tính dễ dãi B. attributes Danh từ Thuộc tính Vật tượng trưng (ngôn ngữ học) thuộc ngữ Ngoại động từ cho là do, quy cho to attribute one's success to hard work cho thành công là do sự cần cù to attribute a crime to somebody quy tội cho ai C. supplies Sự cung cấp; sự được cung cấp supply and demand cung và cầu Sự tiếp tế ammunition supply sự tiếp tế đạn dược Nguồn cung cấp, kho dự trữ; hàng cung cấp an inexhaustible supply of coal nguồn dự trữ than vô tận D. members Danh từ Thành viên, hội viên a member of the Vietnam Workers' Party đảng viên đảng Lao động Việt-nam Dịch: Là một trợ lý hành chính, bạn có trách nhiệm đặt hàng thiết bị văn phòng như bút, giấy, mực in, và bấm ghim. 109. You will report ………… to the project manager and you will be responsible for overseeing the work of engineers and designers. A. direction B. directing C. directly Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 D. directs Giải thích: - Xét thấy vị trí sau động từ report trong câu này có thể là danh từ làm tân ngữ Chỉ có đáp án A là danh từ nhưng direction là danh từ đếm được nên nó sẽ không đc đứng trơ trọi một mình mà cần có mạo từ hay từ xác định đứng trước nó. -Trường hợp còn lại sau vị trí chèn giữa giới từ và động từ trong t To ei c Pr ac tic e C lu b Dịch: Bạn sẽ báo cáo trực tiếp với người quản lý dự án và bạn sẽ chịu trách nhiệm giám sát công việc của các kỹ sư và nhà thiết kế. Kiến thức bổ sung: Cấu trúc: report to somebody phrasal verb to be responsible to someone at work and be managed by them: He will report to Greg Carr, Boston Technology's chief executive. 110. The event was well……………and covered by numerous media including television stations and newspapers across the country. A. publicizing B. publicized C. publicity D. publicize Giải thích: Ta có cấu trúc song song với từ “and”,phía trước and là từ loại gì thì sau and là từ loại đấy. => publicized and covered Chọn B Dịch: Sự kiện này cũng đã được công bố và nhắc đến bởi nhiều phương tiện truyền thông bao gồm các đài truyền hình và báo chí trên khắp đất nước 111. All visitor to the main office are----------- to present their identification cards to the security guard when entering the building. (A) prompted (B) required (C) insisted (D) appealed Giải thích: (A) prompted Ngoại động từ Xúi giục; thúc giục; thúc đẩy to prompt someone to do something xúi giục ai làm việc gì Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 To ei c Pr ac tic e C lu b Nhắc, gợi ý; nhắc vở (một diễn viên..) to prompt an actor nhắc một diễn viên Gợi, gây (cảm hứng, ý nghĩ...) (B) required Ngoại động từ Đòi hỏi, yêu cầu; quy định what do you require of me? anh muốn gì tôi? Cần đến, cần phải có, phụ thuộc vào the matter requires careful consideration vấn đề cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng Mong muốn có Is that all that you require, sir? đã đủ những thứ ngài cần chưa ạ? (C) insisted Động từ ( + .on) Cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi Nhấn đi nhấn lại, nhấn mạnh (một điểm trong lập luận...) (D) appealed Động từ Kêu gọi to appeal to the workers for a two-day strike kêu gọi công nhân bãi công hai ngày Hấp dẫn, lôi cuốn pornographic films never appeal to this young man phim ảnh khiêu dâm chẳng bao giờ lôi cuốn được chàng trai này Chống án, kháng cáo litigious parties have the right to appeal to the higher court các bên tranh tụng có quyền kháng cáo lên toà cấp trên Dịch: Tất cả khách đến văn phòng chính được yêu cầu phải xuất trình chứng minh thư của họ cho nhân viên an ninh khi bước vào trong tòa nhà. 112. In 2009, Italian fashion designer Valentino Garavani announced his retirement ------- 45 years in the fashion business. (A) within (B) on (C) after (D) along Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 e C lu b Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy 45 years nên cần chọn giới từ chỉ thời gian phù hợp. - Loại D: không dùng chỉ thời gian Chúng ta có thể sử dụng along để chỉ sự chuyển động theo một hướng hoặc để miêu tả vị trí của một vật đang ở đâu đó theo hướng ấy VD: I like walking along country lanes. There's a cafe along the street. -Loại B vì ON dùng cho thứ, ngày  Do you work on Mondays?  Her birthday is on 20 November.  Where will you be on New Year’s Day? -Loại A vì ta chỉ dùng within nếu hành động ngắn, diễn ra tại bất kì thời điểm nào trong khoảng thời gian đó. Ex: Phone me again within a week. -> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần. => KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCC To ei c Pr ac tic Dịch: Trong năm 2009, nhà thiết kế thời trang người Ý ông Valentino Garavani đã thông báo nghỉ hưu sau 45 năm ở trong lĩnh vực kinh doanh thời trang. Kiến thức bổ sung: Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh & cách sử dụng thông thường nhất Giới Từ Cách dùng Ví dụ tháng in July; in September năm in 1985; in 1999 mùa in summer; in the summer of 69 in in the morning; in the afternoon; in the buổi trong ngày evening khoảng thời gian in a minute; in two weeks buổi trong ngày at night thời gian trong ngày at 6 o’clock; at midnight at dịp lễ at Christmas; at Easter cụm từ cố định at the same time ngày trong tuần on Sunday; on Friday ngày on the 25th of December* on on Good Friday; on Easter Sunday; on dịp lễ đặc biệt my birthday buổi của 1 ngày đặc biệt on the morning of September the 11th* after muộn hơn cái gì đó after school ago điều gì đã xảy ra lâu rồi 6 years ago Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 during for from … to from… till/until past since till/until by Thursday during the holidays for three weeks from Monday to Wednesday from Monday till Wednesday from Monday until Wednesday 23 minutes past 6 (6:23) since Monday till tomorrow until tomorrow 23 minutes to 6 (5:37) thời gian trong ngày mốc thời gian không muộn hơn một mốc cố định nào đó. thời gian trong ngày không nhiều hơn một khoảng up to 6 hours a day thời gian nào đó trong khoảng thời gian nào đó within a day e to từ 2 điểm của 1 quá trình before Christmas between Monday and Friday lu b by sớm hơn cái gì đó thời gian chia làm 2 điểm không muộn hơn một mốc thời gian nào đó. trong khoảng thời gian nào đó khoảng thời gian C before between up to tic within To ei c Pr ac 113. Our monthly production capability is expected to grow significantly, owing to the --------- of our own factories in China. (A) expand:động từ (B) expands:động từ (C) expansion:danh từ (D) expansive:tính từ Giải thích: Câu cho điểm,nhận thấy phía trước chỗ trống có “the” nên chỗ trống cần một danh từ.Chỉ có đáp án C là danh từ Mẹo:nhìn vào đuôi để biết đó là từ loại gì Dịch: Sản lượng hàng tháng của chúng tôi dự kiến sẽ tăng lên đáng kể, do sự mở rộng các nhà máy của chúng tôi ở Trung Quốc. Kiến thức bổ sung: CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp. Tiến Chung – Test 1 Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness........... II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing ac tic e C lu b Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly 114. Coles Online Delivery is a new service enabling customers to order -----groceries on the Internet. (A) they:đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (B) them:đại từ nhân xưng làm tân ngữ (C) themselves:đại từ phản thân (D) their:tính từ sở hữu To ei c Pr Giải thích: Sau chỗ trống chung ta thấy danh từ groceries nên chỉ có thể chọn được đáp án D:tính từ sở hữu theo sau là danh từ Dịch: Dịch vụ giao hàng qua mạng Coles là một dịch vụ mới cho phép khách hàng đặt mua hàng tạp hóa của họ trên Internet Kiến thức bổ sung: Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro. Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh, bao gồm: 1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) I You He We You They Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng góp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan