Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh 50 bài tập từ vựng trọng tâm...

Tài liệu 50 bài tập từ vựng trọng tâm

.PDF
14
358
83

Mô tả:

50 bài tập từ vựng trọng tâm
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 50 BÀI TẬP TỪ VỰNG TRỌNG TÂM ( Tài liệu được biên soạn với mong muốn các thành viên của Nhóm ngày càng học tốt hơn mảng từ vựng trong các đề thi sắp tới ) 1. It was a very quiet night so the sudden noise of breaking glass……………..me. A. shattered B. staggered C. startled D. jumped Sau chữ “so” (nghĩa là vì vậy, vì thế) cần một động từ. Đáp án A là shatter nghĩa là đập vỡ, đập bể, câu B là đi lảo đảo, phương án C là startlenghĩa là làm giật mình. Đáp án D là jump nghĩa là nhảy căn cứ vào nghĩa của các câu chỉ có phương án C là thích hợp. (Đó là một đêm yên tĩnh vì vậy mà tiếng động bất thình lình của thuỷ tinh vỡ làm tôi giật cả mình). 2. The Sears Tower in Chicago is a……………….443 meters high. A. speechless B. surprising C. staggering D. shattering Trong bốn tính từ này cần xác định đúng nghĩa của từng từ câu A speechless có nghĩa là “không nói nên lời”, câu B có nghĩa là “ngạc nhiên”, câu D có nghĩa là thất vọng. Vì vậy câu đúng là C có nghĩa là ngạc nhiên trước một điều khó tin. (Tháp Sears ở Chicago cao đáng kinh ngạc 443mét). 3. The main difference……………. and non-living things is that all living things respond…………changes in their surroundings, grow and reproduce themselves. A. between/to B. among/to C. between/with D. among/with Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 1 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Nhận thấy trước khoảng trống thứ nhất từ “difference” kết hợp với giới từ between nên loại B và D. Còn khoảng trống thứ hai động từ “respond” kết hợp với giới từ to nên đáp án A là đáp án chính xác. (Điểm khác nhau chủ yếu giữa vật không sống và vật sống là toàn bộ vật sống phản ứng với các sự thay đổi của môi trường xung quanh, sinh trưởng và tái tạo). 4. He ran away……….he should be seen. A. though B.lest C. for D. if Câu này cần từ nối hai mệnh đề, một bên là anh ta đã chạy đi (thì quá khứ) và anh ta bị nhìn thấy, đọc các phương án, ta nhận thấy câu A nghĩa là “mặc dù”, câu C là “bởi vì”, câu D là “if” (nghe có vẻ hợp lý nhưng không đúng công thức câu điều kiện loại II). Căn cứ ngữ nghĩa ta loại trừ đáp án A, C và D, chọn B lest – e ngại rằng, để khỏi bị. (Anh ta đã chạy đi vì sợ rằng mình bị nhìn thấy). 5. In order to buy his house he had to obtain a large……………. from his bank. A. loan B. finance C. debt D. capital Nhìn vào câu chỉ cần dịch “để mua nhà” và “từ ngân hàng”, thì ta suy nghĩ đến việc vay tiền, a large loan là “một khoản vay lớn”, finance là tài chính, khoản tiền sử dụng cho việc kinh doanh, câu C là tiền nợ (theo kiểu vay mượn bạn bè, gia đình), còn câu C là vốn (nghĩa là số tiền ban đầu mà chúng ta có dành cho việc kinh doanh, không phải do vay mượn). Do đó phương án A là thích hợp nhất. (Đề mua nhà anh ta cần phải có được một khoản vay lớn từ ngân hàng). 6. It was difficult to guess what her………to the news would be. A. feelings B. capital C. reaction D. opinion Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 2 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Cần chú ý động từ “guess” có nghĩa là đoán, đoán cái gì câu A là feeling cảm xúc, nghe có vẻ hợp lý nhưng feeling kết hợp với giới từ “to” mà đi với of hoặc about. Câu B là vốn (vô lý), câu D là quan điểm kết hợp với giới từ about và of, chỉ có câu C (reaction mới thích hợp vì danh từ này kết hợp với giới từ to, có nghĩa là “phản ứng với” (Thật là khó khăn để đoán được phản ứng của cô ta đối với tin này sẽ thế nào). 7. The book gives a brief……………..of the story of the castle and details of the art collection in the main hall. A. outline B. reference C. article D. research Câu này cần có một danh từ theo cấu trúc a/an + tính từ (brief) + N. Theo sự kết hợp này nghĩa là một bản phác thảo ngắn gọn, câu B là một tài liệu tham khảo ngắn gọn, câu C là một bài báo ngắn gọn), câu D là một bài nghiên cứu ngắn gọn. Xét theo nghĩa thì phương án A là thích hợp nhất. (Cuốn sách đã đưa ra một bản phác thảo ngắn gọn về câu chuyện của toà lâu đài và những cho tiết của bộ sưu tập nghệ thuật trong hội trường chính). 8. She couldn’t……………her father that she was telling the truth. A. convince B. trust C. confide D. admit Sau couldn’t ta kết hợp với một động từ nguyên mẫu, ta có các kết hợp sau: convince somebody, trust kết hợp với somebody, còn admit (to somebody) (that…), còn confide đi với something (to somebody). Đáp án chính xác là A đúng cấu trúc ngữ pháp và đúng nghĩa. (Cô ta không thể thuyết phục bố của mình rằng cô ta đang nói thật). 9. The main attraction of the job was that it offered the………..to do research. A. possibility B. prospect C. proposal D. opportunity Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 3 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu ta thấy nghĩa của câu này là “Sự thu hút chủ yếu của công việc là nó đã cung cấp………………...để làm nghiên cứu.”, câu A “sự khả thi”, câu B “triển vọng”, câu C “lời đề nghị”, câu D “cơ hội”. Căn cứ ngữ nghĩa ta chọn đáp án D. (Sự thu hút chủ yếu của công việc là nó đã cung cấp cơ hội để làm nghiên cứu). 10. All the TV channels provide extensive…………..of sporting events. A. vision B. coverage C. broadcast D. network Câu này cần danh từ đứng phía sau “extensive” là tính từ. Đọc câu lên ta thấy TV channels ta loại bỏ đáp án C (sự phát thanh), network nghĩa là “mạng lưới” thường dùng trong internet, bỏ phương án D, phương án A cũng không phù hợp “góc nhìn rộng”, chỉ có phương án B là phù hợp. (Tất cả cả các kênh TV đều cung cấp mạng lưới phủ song rộng của các sự kiện thể thao). 11. As the car is small, it’s much more…………….on gas. A. expensive B. poor C. economical D. economic Câu này cần một tính từ, dịch câu là “Vì chiếc xe hơi thì nhỏ, nó…”, câu A “mắc”, câu B “nghèo đói”, câu C “tiết kiệm”, câu D “thuộc về kinh tế”, phương án C là phù hợp nhất. Vì chiếc xe hơi nhỏ nên nó tiết kiệm xăng nhiều hơn. 12. This ticket…………you to a free meal in our new restaurant. A. confers B. entitles C. grants D. credits Ta có entitle somebody to something: cho phép ai làm một việc gì đó, confer (with somebody) (on/about something): thảo luận với ai một việc gì đó, grant somebody something: ban cho ai gì đó, credit somebody: tin tưởng ai đó. Đáp án chính xác là B. (Chiếc vé này cho phép bạn có một bữa ăn miễn phí tại một nhà hàng mới của chúng tôi). Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 4 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 13. The majority of nurses are women, but in the higher ranks of medical profession women are in a………. A. rarity B. minority C. scarcity D. minimum Hãy chú ý danh từ “majority”, và nghĩa của câu, “Phần lớn các y tá là phụ nữ, nhưng trong hàng ngũ cao hơn trong nghiệp vụ y tế phụ nữ……” . Nghĩa là câu này có ý tìm một danh từ trái nghĩa với majority và chỉ có thể là “minority” – đáp án B. (Phần lớn các y tá là phụ nữ, nhưng trong hàng ngũ cao hơn trong nghiệp vụ y tế phụ nữ chiếm thiểu số). 14. What vegetables would you like? ………………., please. A. peaches and carrots B. peas and potatoes C. tomatoes and pears D. beans and apples Ý câu hỏi là “Bạn muốn loại rau quả nào?” – chỉ có phương án B là phù hợp “đậu và khoai tây”. Táo (apple), peach (trái đào), pear (trái lê) không phải là rau củ (vegetable) mà là trái cây (fruit). 15. You’ll get a better……………of exchange at a bank. A. rate B. value C. worth D. charge Trong câu này cần có sự kết hợp từ, và phương án A là phù hợp (rate of exchange: tỉ giá hối đoái – đây là thuật ngữ Tiếng Anh sử dụng trong ngành Ngân hàng) nên không có kết hợp từ khác. (Bạn sẽ có được một tỉ giá hối đoái tốt hơn tại ngân hàng). 16. It was a very……….evening. Nothing really happened. A. dull B. fed up C. disinterested C. bored Nhận xét đây là cấu trúc be (was) + a/an + trạng từ (very) + tính từ (đang đi tìm) + danh từ (evening). Và tính từ ta chọn không được phép kết hợp với bất cứ giới từ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 5 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ nào khác. Loại câu B vì “fed up” là tính từ nhưng kết hợp với with, ‘bored” cũng kết hợp với with, còn hai phương án A và C ta thấy A phù hợp hơn với ý nghĩa là “u ám”, còn C là “không quan tâm”. (Đó là một buổi chiều tối u ám. Không có gì diễn ra cả). 17. I’ve got time for a very quick……………..before I go. A. snack B. barbecue C. feast D. pinic Hãy chú ý đến ngữ “very quick” và “before I go” có nghĩa là tôi có thời gian cho……..trước khi tôi đi, loại đáp án D picnic (đi dã ngoại), đáp án B barbecue(thịt nướng) cũng phải loại bỏ, đáp án C feast cũng không phù hợp (tiệc tùng), chỉ có đáp án A là phù hợp (bữa ăn nhẹ 18. He put salt in her coffee to………her. A. revenge B. begrudge C. retaliate D. spite Trong câu này, cả bốn từ đều mang ý nghĩa là “trả thù, trả đũa”, theo từ điển Oxford chỉ có động từ spite là kết hợp với túc từ her: spite somebody, revenge yourself on somebody hoặc be revenged on somebody, retaliate (against somebody/something) và begrudge somebody something. (Anh ta cho muối vào cà phê để trả đũa cô ta). 19. Any employee who has complaint or………….should take the matter to his or her manager. A. resentment B. bitterness C. grievance D. revenge Căn cứ vào ngữ nghĩa ta thấy nghĩa của câu là “Bất cứ nhân viên nào có sự than phiền hay…. Nên đem vấn đề này đến người quan lý của anh ta hay cô ta. Ta thấ complaint là danh từ và từ còn khuyết được nối với từ complaint bởi liên từ or nên từ cần tìm cũng là danh từ, câu A là “sự oán giận”, câu B “nỗi đau khổ”, câu D “sự trả thù”. Cả ba phương án này đều không phù hợp về ngữ nghĩa nên đáp án chính xác là đáp án C (sự khiếu nại). Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 6 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 20. She gets………….if her husband goes out with other women. A. envious B. resentful C. jealous D. bitter Phía sau các động từ như be, get, go...(trong Tiếng Anh gọi đây là động từ nối “linking verb”, theo sau chúng thường là tính từ. Đọc câu ta chọn đáp án C (ghen tuông), đáp án A (ghen tị), đáp án B (sân hận), đáp án D (cay đắng, (nhưngcó sự căm phẫn tột độ)). Câu 21: Referees should send off players for deliberate……………….. A. restrictions B. fouls C. breaks D. strikes Nghĩa của câu là “Trọng tài nên đuổi các cầu thủ…..cố ý”….. và tính từ là deliberate có nghĩa là cố ý và theo sau nó cần một danh từ và danh từ phù hợp là đáp án B là “phạm lỗi”. (Trọng tài cần phải đuổi những cầu thủ cố ý phạm lỗi). 22. The eel has an acute…………….of smell. A. point B. direction C. sense D. instinct Đây là câu hỏi yêu cầu về mức độ hiểu từ vựng, “Con lươn có một…….nhạy cảm về mùi”, câu A “point” có nghĩa là điểm, đầu nhọn… không phù hợp về nghĩa, câu B “direction” có nghĩa là hướng, sự chỉ dẫn, câu D có nghĩa là “bản năng”, chỉ có câu C “sense” là giác quan. Ý cả câu là “Con lương có một giác quan nhạy cảm về mùi”. 23. When his company had to close because of economic difficulties, he became………. A. redundant B. extra C. overdue D. surplus Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 7 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Đọc câu ta để ý tới phần trống phía sau động từ “became” là một tính từ vì “became” là một động từ nối cho nên ta sẽ phải chọn 1 trong 4 tính từ trên. Xét nghĩa của câu chỉ có câu A là thích hợp với ý của câu, nghĩa là dư thừa. Ý cả câu là “Khi công ty của anh ta phải đóng cửa vì những khó khăn kinh tế, anh ta trở nên thừa thải (sử dụng cho công việc). Câu B nghĩa là gia tăng, câu C có nghĩa là “quá hạn”, câu D là “dư thừa” (sử dụng cho tiền bạc). 24. It was an all-girls’school, and we all had to wear…………………. A. make-up B. perfume C. fabric D. uniform Trong câu này đòi hỏi ta phải biết nghĩa của từ vựng, mà phía sau “had to wear” nghĩa là “phải mặc” thì chỉ có câu D là đúng “đồng phục”. Còn câu A make-up nghĩa là “trang điểm”, câu B perfume “dầu thơm”, câu C fabric nghĩa là “sợi”. 25. As they…………..old age they seem to have an unexplained compulsion to return to the Sargasso Sea to breed. A. approach B. approximate C. access D. attend Trong câu này, ta cần chọn động từ thích hợp kết hợp với từ “old age”, đặt câu hỏi: Họ tiếp cận cái gì”, câu B “ước tính”, câu D “tham dự” bị loại bỏ. Đáp án thích hợp nhất là A và C, cả hai từ đều có nghĩa là “tiếp cận”, nhưng câu C là thuật ngữ được sử dụng trong ngành Tin học. Đáp án A mới là đáp án chính xác. Ý cả câu là “Khi họ bước đến tuổi già, họ dường như có một sự thôi thúc không thể giải thích được (là) quay về biển Sargasso chăn nuôi. 26. Many football clubs are in financial…………. . A. condition B. issue C. trouble D. question Câu này đòi hỏi ta chọn một danh từ thích hợp. Câu A “điều kiện”, câu B “là vấn đề mà người khác đem ra bàn bạc”, câu C “phiền toái, rắc rối”, câu D nghĩa là “câu Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 8 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ hỏi”. Xét về ý, thì đáp án C là chính xác nhất. Ý nghĩa của cả câu là “Nhiều câu lạc bộ bóng đá đang gặp rắc rối tài chính” 27. It’s only four forty-five. It’s only a……….to five. A. fifteen B. quarter C. section D. sector Câu này đòi hỏi khả năng đọc giờ. “Mới chỉ 4g45ph thôi. Câu phía sau là câu nói giờ kém đặt phút + to + giờ. Mà 4g45ph có nghĩa là 5 giờ kém 15 phút. Do vậy ta cần một con số. Ta để ý. Phía sau “It’s only” là mạo từ “a” cho nên ta phải loại ngay đáp án C (phần), câu D là “lĩnh vực”, câu A “số 15”. Cho nên đáp án chính xác là B. quarter. 28. 006’s mission was to………….the biggest crime syndicate in the world – SMASH. A. break B. damage C. hurt D. get over Ta thấy câu hỏi này đòi hỏi cần phải lựa chọn một động từ thích hợp. Đáp án A break (đập tan mà không sử dụng tác nhân vật lý), câu B “phá vỡ” (dùng tác nhân vật lý để phá huỷ), câu C (gây thương tổn), câu D (là vượt qua), loại ngay đáp án C và D. Còn đáp án thích hợp nhất là câu A. Ý của cả câu là “Sứ mạng 006 là để đập tan tổ chức tội phạm lớn nhất trên thế giới – SMASH. 29. A(n)…………..worker does a family’s housework. A. internal B. inward C. domestic D. inside Nhận thấy cấu trúc “A/an + adj + N”, câu này cần một tính từ, chỉ có đáp án C (domestic) thuộc về gia đình và chỉ có đáp án C là phù hợp mà thôi. Còn câu A (thuộc về nội bộ), B (bên trong tâm hồn, hướng nội), đáp án D là “bên trong”. 30. Hot and cold weather……people in different ways. Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 9 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ A. affect B. strike C. hit D. infect Nhận thấy, câu này cần sử dụng một động từ thích hợp với ý nghĩa của câu, đáp án B với động từ “strike” có nghĩa là đình công, “hit” có nghĩa là đụng phải, động từ infect có nghĩa là nhiễm trùng, suy ra đáp án A là đáp án thích hợp nhất, nghĩa là tác động. Nghĩa của câu là “Thời tiết nóng và lạnh tác động lên con người trên nhiều phương diện.” 31. The children started fighting because one boy took more than his……….of the cake. A. distribution B. assignment C. share D. ratio Trong câu này, vì sau tính từ sở hữu “his”, nên chúng ta cần sử dụng một danh từ thích hợp. Chúng ta cần biết rõ từ nào kết hợp với of, distribution không đi với giới từ nào cả và có nghĩa là “phân phối”, assignment, nghĩa là sự phân công, phương án này không phù hợp. Còn “ratio” có nghĩa là tỉ lệ kết hợp với of nhưng “ratio (of A to B)” không phù hợp, chỉ có đáp án C là phù hợp share (of/in something). Nghĩa của cả câu là “Bọn trẻ bắt đầu đánh nhau vì một đứa con trai đã lấy phần bánh nhiều hơn.” 32. People who can’t read and write are……………. A. unreadable B. unexplainable C. inexplicable D. illiterate Trong câu này, cần phải biết rõ nghĩa của câu, sau be là tính từ. Câu A tính từ này có nghĩa là “không thể đọc được”, đáp án B “không thể giải thích được”, đáp án C nghĩa tương tự, đáp án D “mù chữ”. Vậy “Người không biết đọc và viết là mù chữ”. Đáp án chính xác là đáp án D. 33. Harman Garrard, who is a trainee sales representative, is going to Spain on…………… Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 10 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ A. things B. operation C. action D. business Nhận thấy câu này là câu hỏi về sự kết hợp từ, chỉ có đáp án D là đáp án chính xác “on business” có nghĩa là “đi công tác”. Giới từ “on” không kết hợp với các danh từ còn lại. Nghĩa của câu này là: “Harman Garrard, một người thực tập sinh bán hàng, đang dự định sang Tây Ban Nha công tác. 34. He bought a coffee and a………..of biscuits. A. packet B. container C. barrel D. cargo Câu hỏi này yêu cầu về khả năng kết hợp từ ngữ, từ thích hợp nhất để sử dụng cho câu là pack, loại câu B – container nghĩa là thùng chứa hàng hoá lớn, barrel là thùng dầu, cargo là hàng hoá. Đáp án thích hợp nhất là câu A. Anh ta đã mua cà phê và một gói bánh quy. 35. When the air is………., it contains a lot of water. A. saturated B. steamy C. humid D. slippery Trong câu này đòi hỏi chúng ta phải biết nghĩa của từ ngữ để sử dụng cho đúng. Đáp án A – saturated nghĩa là bão hoà, đáp án B – có hơi nước. Đáp án C - ẩm ướt, đáp án D – trơn trượt. Suy ra đáp án chính xác nhất là C – humid. Khi không khí ẩm ướt, nó chứa nhiều hơi nước. 36. To…………..infection, water should be boiled or purified with tablets. A. avoid B. cure C. treat D. stop Câu này đòi hỏi chúng ta chọn từ thích hợp để hoàn thành câu sao cho phù hợp về nghĩa, đáp án hợp lý nhất là A – phòng tránh. Loại đáp án B – chữa trị, đáp án C – đối xử, đáp án D – dừng. Để phòng tránh nhiễm trùng, nước nên được đun sôi hay khử trùng với thuốc. 37. …………….is the amount you must pay to ride the bus. Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 11 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ A. fare B. fee C. charge D. debts Đáp án chính xác là A – fare: tiền vé. Loại đáp án B – học phí, đáp án C – phí tổn, đáp án D – tiền nợ. Giá vé là số tiền mà bạn phải trả để đi xe buýt. 38. A(n)………..protects people from danger. A. security guard B. officer C. warden D. janitor Câu này đòi hỏi chúng ta phải chọn từ thích hợp phù hợp với nghĩa của câu. Đáp án chính xác là A: nhân viên bảo vệ, B – officer: cán bộ, C – warden: cai ngục, D – janitor: người gác cổng. 39. A…………street has stores and businesses. A. sales B. selling C. rending D. commercial Câu này yêu cầu cần dùng một tính từ a/an+adj+ N. Trong câu này khi đọc lên ta thấy Đường phố…….. có nhiều cửa hàng và hoạt động kinh doanh. Suy ra đáp án chính xác nhất là D – commercial – thuộc về thương mại. 40. A………….street has apartments and houses. A. living B. residential C. residing D. renting Câu này cũng đòi hỏi cần sử dụng một tính từ: Đường phố…… có những căn hộ và nhiều nhà cửa. Suy ra đáp án chính xác là B – residential: thuộc về dân cư. 41. My apartment has a nice…………. When you look out of the window, you can see a beautiful park. A. sight B. look C. scene D. view Từ thích hợp nhất là view: phong cảnh, đáp án A có nghĩa là góc nhìn, đáp án B là bề ngoài, đáp án C là hiện trường. Suy ra ta chọn đáp án D. 42. A………place is a place that a lot of people like to visit. A. popular B. crowded Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 C. public D. general - Trang | 12 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tương tự câu 39 và 40 câu này đòi hỏi chúng ta cần sử dụng một tính từ, dịch câu: …………..là nơi có nhiều người đến. Suy ra đáp án chính xác là C – công cộng. 43. ………………tax is a tax on the money people earn. A. earning B. income C. paying D. salary Câu này đòi hỏi về việc hiểu cách sử dụng từ ngữ, đáp án A là việc kiếm tiền, đáp án B là thu nhập, đáp án C là việc trả tiền, đáp án D là lương. Vạy suy ra đáp án chính xác là đáp án B. Thuế thu nhập là tiền thuế về khoản tiền mà con người ta kiếm được. 44. She gets her unemployment…………, but that isn’t much. A. need B. fee C. expense D. benefit Chú ý đây là câu hỏi về sự kết hợp từ ngữ: unemployment benefit: nghĩa là trợ cấp thất nghiệp, đáp án chính xác là đáp án C: Cô ta có được tiền trợ cấp thất nghiệp, nhưng nó không nhiều lắm. 45. A(n)……………area has very few people. A. spares B. desert C. under populated D. neglected Chú ý câu này cần sử dụng một tính từ thích hợp, loại động từ spares câu A và danh từ B desert, câu D động từ neglected. Ta cần tính từ cho câu này và đáp án chính xác là C. Khu vực thưa dân có ít người. 46. A………person is not young or old. A. middle-aged B. medium C. medium-aged D. middle Câu này cũng yêu cầu chúng ta dịch: Người…….thì không trẻ hay già. Suy ra đáp án chính xác là A middle –aged: người trung niên. 47. A(n)………..person is good at sports. A. exercising B. slimming Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 C. practicing D. athletic - Trang | 13 - Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tương tự ta chọn đáp án D: vận động viên. Vận động viên là người giởi về những môn thể thao. 48. Sarah is from Australia, but she has many………………in Texas. A. relatives B. associations C. combinations D. connectives Sarah đến từ Úc, nhưng cô ta có nhiều họ hàng (relatives) ở Texas. Đáp án chính xác là A relatives. Loại đáp án B: hiệp hội, đáp án C: sự kết hợp, đáp án D: từ nối. 49. Sam works in an airplane…………… A. factory B. furnace C. manufacture D. production Sam làm việc trong công ty hàng không. Đáp án chính xác là đáp án A. Loại đáp án B (lò sửa), đáp án C(sự phân phối), đáp án D (sự sản xuất). 50. The Russian………..was in 1917. There was a complete change in government. A.action B. revolt C. revolution D. protest Nhận thấy câu này cần sử dụng một danh từ. Cách mạng nước Nga (Cách mạng Tháng Mười) diễn ra năm 1917. Có một sự thay đổi hoàn toàn trong chính phủ. Đáp án chính xác là B. Loại đáp án A (sự hành động), đáp án B (nổi dậy), đáp án D (chống lại). ĐỖ ĐẠI HỌC CÁC EM NHÉ ! Sưu tầm và biên soạn : CTV Lê Đức Thọ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 14 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan