42 câu hỏi ôn tập kiến thức hành chính nhà nước - ôn thi công chức
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1: Điều 2 Hiến pháp Việt Nam năm 2001 (sửa đổi) có ghi: “Nhà nước
CHXHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN, của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân”. Đồng chí hãy phân tích làm rõ nội dung xây dựng nhà nước pháp
quyền và bản chất nhân dân của nhà nước ta? Theo anh/ chị cần phải làm gì để
thực hiện được mục tiêu trên?
Câu 2: Anh/ chị hãy trình bày quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng và Nhà
nước ta về đổi mới nền hành chính nhà nước ta?
Theo anh/ chị cần phải làm gì để quan điểm trên được quán triệt ở địa phương
mình?
Câu 3: Anh / chị hãy trình bày khái quát về tổ chức bộ máy nhà nước và những
phương hướng cải cách bộ máy nhà nước?
Câu 4: Đồng chí hãy mô tả hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước, phân
tích các đặc điểm cơ bản của nền hành chính nhà nước ta hiện nay và trình bày
phương hướng cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước?
Câu 5: Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của nền hành chính nhà nước là gì?
Từ thực tiễn công tác, anh, chị hãy cho biết để nâng cao năng lực hành chính nhà
nước cần phải thực hiện những giải pháp gì?
Câu 6: Anh/ chị hãy trình bày và phân tích tính hợp lý, hợp pháp của quyết
định quản lý hành chính nhà nước?
Câu 7: Phân tích chức năng của văn bản QLHCNN?
Câu 8: Phân tích đặc điểm và các hình thức của văn bản QPPL?
Câu 9: yêu cầu của việc soạn thảo một văn bản QLHCNN?
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp cấp công nhân
với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức (sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết của Quốc
hội số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001) thay tầng lớp trí thức = đội ngũ
trí thức và bổ sung
Câu 11: Quốc hội là gì? Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 12. Chính phủ là gì ? Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 13: Văn bản vi phạm pháp luật và phạm vi ban hành văn bản vi phạm
pháp luật của HĐND, UBND.
Câu 14: Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành QĐ, chỉ thị của UBND cấp
huyện.
Câu 15: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp
Câu 16 và 17: So sánh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp: Tỉnh, huyện,
xã
Câu 18. Điều 2 Hiến pháp 1992 sửa đổi, bổ sung quy định :” NCH XHCNVN
là NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân tất cả các
quyền lực NN thuộc về NN”. Anh ( chị) hãy phân tích để làm sáng tỏ bản chất của
NN ta. Hãy phân tích đặc điểm trên để làm sáng tỏ bản chất của NN ta.
Câu 19.Phân tích khái niệm, đặc điểm chức năng của cơ quan NN, theo anh
chị để nâng cao năng lực hoạt động của CQNN cần áp dựng những giải pháp nào?
Câu 20. Trình bày mô hình tổng thể của bộ máy NN theo hiến pháp 1992 sửa
đối bổ sung ? phân tích mối liên hệ giữa các bộ phận cấu thành đó ?
Câu 21. Điều 2 của Hiến pháp năm 1992 sửa đổi bổ sung quy định”
NCHXHCNVN là NN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân” anh chị hãy lý giải : NN pháp quyền là gì ? so sánh các đực trưng của NN
phap quyền nói chung và NN pháp quyền VN ? tại sao NN ta phải xây dựng pháp
quyền ? Phương hướng hoàn thiện bộ máy NN ta theo hướng hoàn thiện ?
Câu 22. Khái niệm, đặc điểm, để xây dựng Nhà nước pháp quyền chúng ta cần
phải hoàn thiện những vấn đề gì?
Câu 23. Trình bày nội dung nguyên tắc: “QLNN là thống nhất có sự phân công
phối hợp với các cơ quan NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp”. Nguyên tắc này được thể hiện trong Hiến pháp 1992 sửa đồi, bổ sung
như thế nào?
Câu 24. Khái quát về tổ chức Bộ máy Nhà nước ta theo Hiến pháp 1992 và
những phương hướng cải cách?
Câu 25. Phân tích nội dung cơ bản về cải cách hành chính?
Câu 26. Anh, chị hãy trình bày quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng và Nhà
nước về đổi mới nền hành chính nhà nước ta?
Câu 27. Anh, chị hãy trình bày khái quát về tổ chức BMNN và những phương
hướng cải cách bộ máy nhà nước
Câu 28. Anh chị hãy mô tả hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước, phân
tích các đặc điểm cơ bản của nền hành chính nhà nước ta hiện nay và trình bày
phương hướng cải cách tổ chức mộ máy hành chính nhà nước
Câu 29. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của nền hành chính nhà nước (HCNN)
là gì? Từ thực tiễn công tác anh, chị hãy phân tích để nâng cao năng lực hành chính
nhà nước cần phải làm những gì?
Câu 30. Thực trạng nền hành chính (ưu điểm, khuyết điểm) mục tiêu và các
giải pháp hoàn thiện trong thời gian đến
Câu 31. Cải cách hành chính và những thuận lợi, khó khăn trong CCHC. Liên
hệ cơ quan anh chị đang công tác để làm rõ vấn đề này
Câu 32. Anh chị hãy phân tích quan điểm cải cách hành chính Nhà nước ta
hiện nay?
Câu 33. Quyết định quản lý hành chính nhà nước là gì? Anh chị hãy trình bày
và phân tích tính hợp lý, hợp pháp của quyết định quản lý hành chính nhà nước
Câu 34. Anh, chị hãy phân tích chức năng của văn bản? Đặc điểm và các hình
thức xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Câu 35. Anh chị hãy trình bày và phân tích ngôn ngữ sử dụng trong văn bản
quản lý hành chính Nhà nước? Yêu cầu của việc soạn thảo một văn bản quản lý
hành chính Nhà nước?
Câu 36. Anh chị hãy soạn thảo báo cáo về một công việc của cơ quan?
Câu 37. Anh chị hãy trình bày ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý hành
chính Nhà nước? Yêu cầu của việc soạn thảo văn bản QLHCNN?
Câu 38. Anh chị hãy trình bày các nội dung cơ bản về kỹ thuật điều hành công
sở. Liên hệ thực tế, chỉ ra những tồn tại hiện nay và nêu lên những giải pháp để
nâng cao hiệu quả điều hành công sở?
Câu 39. Quyền hạn và nhiệm vụ của UBND tỉnh. Vẽ sơ đồ UBND tỉnh
Câu 40. Định hướng, nguyên tắc của công vụ hành chính?
Câu 41. Quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ, công chức?
Câu 42. Những việc cán bộ, công chức không được làm?
BÀI SOẠN TỪ CÂU 10- CÂU 16
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp cấp
công nhân với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức
(sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết của Quốc hội số 51/2001/QH 10 ngày 25
tháng 12 năm 2001) thay tầng lớp trí thức = đội ngũ trí thức và bổ sung
Câu 11: Quốc hội là gì?Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 12. Chính phủ là gì ?Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 13: Văn bản vi phạm pháp luật và phạm vi ban hành văn bản vi phạm
pháp luật của HĐND, UBND.
Câu 14: Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành QĐ, chỉ thị của UBND cấp
huyện.
Câu 15. Các khóa Quốc hội và Hiến pháp
Câu 16: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp
BÀI SOẠN
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp cấp
công nhân với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức
(sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết của Quốc hội số 51/2001/QH 10 ngày 25
tháng 12 năm 2001) thay tầng lớp trí thức = đội ngũ trí thức và bổ sung
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Thể hiện trên 5 nội dung :
* Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau Cách mạng Tháng 8 thành công, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
ra đời. Đó là Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á, là Nhà nước
kiểu mới, về bản chất khác hẳn với các kiểu Nhà nước trong lịch sử. Bản chất bao
trùm chi phối mọi lĩnh vực tổ chức và hoạt động của đời sống nhà nước là tính
nhân dân của Nhà nước. Điều 2 Hiến pháp năm 1992 xác định “ Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức “(HP 1992 là tầng lớp trí
thức) Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp .
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước .
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành đấu tranh cách mạng,
trải qua bao hy sinh gian khổ làm nên Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nhân dân
tự mình lập nên Nhà nước, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
nay là Nhà nước do nhân dân mà nòng cốt là lien minh công – nông – trí thức tự tổ
chức tành, tự mình định đoạt quyền lực của nhà nước.
Nhân dân với tư cách là chủ thể tối cao của quyền lực của Nhà nước, thực
hiện quyền lực nhà nước với nhiều hình thức khác nhau. Hình thức cơ bản nhất là
nhân dân thông qua bầu cử lập ra các cơ quan đại diện quyền lực của mình. Điều 6
Hiến pháp năm 1992 quy định “ Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà nước thông qua
Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyên
vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân” .
* Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của tất cả
các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết
dân tộc .
Tính dân tộc của Nhà nước Việt Nam là vấn đề có truyền thống lâu dài, là
nguồn gốc sức mạnh của Nhà nước. Ngày nay, tính dân tộc ấy lại được tăng cường
và nâng cao nhờ khả năng kết hợp giữa tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và
tính thời đại. Điều 5 Hiến pháp năm 1992 khẳng định :
“ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống nhất
của dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam”
Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân
tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc .
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nới, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và
phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình …”
* Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt
động trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa Nhà nước và
công dân .
Trước đây, trong các kiểu Nhà nước cũ, quan hệ giữa nhà nước và công dân
là mối quan hệ lệ thuộc người dân bị lệ thuộc vào Nhà nước.
Ngày nay, khi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thì quan hệ giữa nhà
nước và công dân đã thay đổi, công dân có quyền tự do dân chủ trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, đồng thời phải làm tròn nghĩa vụ trước Nhà nước. Pháp
luật bảo đảm thực hiện trách nhiệm hai chiều giữa Nhà nước và công dân: quyền
của công dân là nghĩa vụ, trách nhiệm của Nhà nước, nghĩa vụ của công dân là
quyền của Nhà nước.
* Tính chất dân chủ rộng rãi của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam .
Dân chủ hóa đời sống Nhà nước và xã hội không chỉ là nhu cầu bức thiết của
thời đại, mà còn là một đòi hỏi có tính nguyên tắc nảy sinh từ bản chất dân chủ của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thực chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa là thu hút những người lao động
tham gia một cách bình đẳng và ngày càng rộng rãi vào quản lý công việc của Nhà
nước và của xã hội. Vì vậy, quá trình xây dựng nhà nước phải là quá trình dân chủ
hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, đồng thời phải cụ thể hóa tư
tưởng dân chủ thành các quyền cua công dân, quyền dân sự, chính trị cũng như
quyền kinh tế, xã hội và văn hóa. Phát huy được quyền dân chủ của nhân dân ngày
càng rộng rãi là nguồn sức mạnh vô hạn của Nhà nước .
Những đặc điểm mang tính chất nêu trên của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được thể hiện cụ thể trong các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
và được pháp luật chế định một cách chặt chẽ.
Tóm lại, Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân từ pháp luật, cơ chế,
chính sách đến tổ chức hoạt động của mình. Đồng thời, Nhà nước đó cũng mang
- Xem thêm -