Chương XXV
HỢP CHẤT
DIAZONIUM
1. Cơ cấu và danh pháp
N N
I
N N
II
N N
III
• Tên của muối diazonium được gọi bằng
cách thêm diazonium vào phía sau tên
hidrocarbon thơm tương ứng. Thí dụ:
N2Cl
clorur benzen diazonium
2. Lý tính
3. Điều chế
• Muối diazonium ít bền nên phải sử dụng ngay
sau phản ứng diazo hóa.
• Một số muối diazonium bền có thể cô lập dưới
dạng tinh khiết bằng cách thực hiện phản ứng
diazo hóa trong alcol (dùng nitrit alkil thay cho
NaNO2), muối diazonium được cho kết tủa bằng
eter. Muối Fluoroborat tương đối bền có thể dùng
dạng bột khô.
4. Hóa tính
4.1 Sự thay thế nitrogen
• Ngoài sự thay thế nhóm diazonium bằng
những nhóm và nguyên tử được liệt kê
trên, còn có 12 nhóm khác có thể gắn vào
nhân thơm bởi sự thế của nitrogen
diazonium đó là: −Ar, −NO2, −OR, −SH,
−SR, −NCS, −NCO, −PO3H2, AsO3H2,
−SbO3H2. Phương pháp tốt nhứt để đưa
phần đông nhóm này là sự diazo hóa.
• Sự ghép cặp muối diazonium với phenol
và amin cho hợp chất azo rất quan trọng
trong kỹ nghệ phẩm màu.
Ar H
ArNO2
ArNH2
ArN2
Ar-F
Ar-Cl
Ar-Br
Ar-I
Ar-CN
Ar-OH
Ar-H
Ar-COOH
4.1.1 Thay thế bởi halogen Phản ứng Sandmeyer
ArN2 X
CuX
HX
ArX +
N2
Thí dụ:
CH3
NH2
CH3
NaNO2, H2SO4
N2 HSO4
CH3
CuBr, HBr
Br
0-50C
o-Toluidin
o-Bromotoluidin
• Sự thay thế nhóm diazonium bởi −F được
thực hiện bằng phương pháp khác bằng
cách cộng acid fluoroboric (HBF4) vào
dung dịch muối amonium, phản ứng tạo
ra trầm hiện Fluoroborat (ArN2⊕BF4), chất
này được lọc, rửa và làm khô.
4.1.2 Thay thế bởi −CN. Tổng hợp
acid carboxilic
CH3
CH3
HNO3, H2SO4
Toluen
CH3
NaNO2, HCl
0-50C
Fe/HCl
NO2
CH3
NH2
N2 Cl
CuCN
CH3
CH3
H2O/H
COOH
Acid p-toluic
CN
4.1.3 Thay thế bởi −OH. Tổng hợp phenol
4.1.4 Thay thế bởi −H
• Phản ứng này của muối diazonium cung
cấp một phương pháp khử nhóm −NH2 hoặc
−NO2 từ vòng thơm, rất thường được dùng
trong tổng hợp.
NH2
Cl
Cl
NaNO2, HCl
0-50C
N2 Cl
Cl
Cl
Cl
H3PO2
Cl
4.1.5 Tổng hợp dùng muối diazonium
HNO 3, H 2SO4
CH 3
CH 3
NO 2 Fe, H
o-Nitrotoluen
t säi: 2220C
Toluen
o-Toluidin
0 - 5oC
CH 3
CH 3
Fe, H
HNO 3, H 2SO4
NO 2
p-Nitrotoluen
t säi: 2380C
CH 3
N 2Br CuBr
CH 3
NH 2 NaNO 2, HCl
Bromur
CH 3
NaNO 2, HCl
0 - 5oC
NH 2
p-Toluidin
o-bromotoluen
t säi: 1820C
CH 3
CuBr
N 2 Br
CH 3
Br
Br
p-bromotoluen
t säi: 1850C
CH3
HNO3,H2SO4
CH3
CH3
CH3
Fe/HCl
NO2
Ac2O
NHCOCH3
NH2
Br2, Fe
CH3
CH3
H3PO2
Br
CH3
CH3
NaNO2, HCl
0-50C
Br
N2 Cl
H2O, H
Br
NH2
Br
NHCOCH3
NO2
HNO3,H2SO4
NH2
NO2
Br2, Fe
Fe/HCl
Br
Br
NaNO2, HCl
0-50C
OH
N2 Cl
H2O, H
Br
Br
• Trong trường hợp này, vấn đề điều chế hợp chất
với 2 nhóm định hướng orto para nhưng lại ở vị trí
meta đối với nhau. Sự brom hóa từ hợp chất nitro
định hướng meta thuận tiện hơn.
• Như trong thí dụ sau đây: điều chế 1,2,3-tribromo
toluen.
NH2
NHCOCH3
NHCOCH3
HNO3,H2SO4
Ac2O
NH2
H2O, H
NO2
Br
NH2
Br2, CH3COOH
Br
NO2
NO2
NaNO2, HCl
0-50C
Br
Br
Br
Br
H3PO2
Br
Br
Br
Br
NaNO2, HCl
0-50C
N2 Cl
Br
Br
Br
Br
Fe/ H
NH2
NO2
Br
CuBr
N2 Cl
Br
NO2
4.2 Ghép đôi muối diazonium.
Tổng hợp hợp chất azo
• Sự tăng hoạt bởi nhóm nhả điện tử, và sự khảo
sát động học xác định là sự ghép đôi là một
phản ứng thế thân điện tử trên nhân thơm trong
đó ion diazonium là tác nhân thân điện tử.
G
G
+
G
ArN2
+
H
N N Ar
N N Ar
H
- Ảnh hưởng của pH trên phản ứng ghép
đôi:
• Độ acid càng cao, tỷ lệ ở dạng ion càng
lớn và vận tốc ghép đôi càng chậm.
• Trường hợp tương tự cũng xảy ra với phenol.
Phenol có tính acid, dung dịch phenol trong nước
cân bằng với ion phenoxid.
- Hiệu ứng do nhóm thế trên nhân thơm
của ion diazonium
• Tương tự như ion nitrosonium, ion diazonium là chất thân
điện tử rất yếu, nó chỉ cho phản ứng ghép đôi (phản ứng
thế thân điện tử) trên nhân thơm được tăng hoạt m ạnh nh ư
phenol hoặc anilin.
• Tính thân điện tử của ion diazonium được gia tăng khi nhân
thơm mang nhóm thế hút điện tử mạnh ở vị trí orto và para
đối với nhóm diazonium. Như muối para-nitro hoặc 2,4
dinitro hoặc 2,4,6-trinitro benzen diazonium có tính thân đi ện
tử tương đối mạnh, nó có thể cho phản ứng ghép đôi với
hợp chất ít hoạt động hơn phenol hay amin. Tính thân điện
tử của muối diazonium tăng dần theo số nhóm thế trên
nhân thơm. Thí dụ: muối clorur benzen diazonium ghép đôi
với phenol, nhưng không phản ứng với anisol. Tuy nhiên,
2,4-dinitro diazonium ghép đôi được với anisol; và 2,4,6trinitro diazonium ghép đôi với hidrocarbon mesitilen ít ho ạt
động.
- Xem thêm -