Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 9 30 đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lớp 9...

Tài liệu 30 đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lớp 9

.DOCX
12
245
107

Mô tả:

ĐỀ SỐ 1: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau: Câu 2: (2 điểm) Trình bày hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: • Ngâm lá nhôm trong dung dịch HCl loãng. • Thổi hơi vào dung dịch nước vôi trong dư. Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 4: (0,5 điểm) Trong 1 tiết thực hành, một học sinh bất cẩn đã làm rơi vỡ lọ đựng dung dịch H2SO4 xuống sàn gạch. Trước khi xử lý nước có hai học sinh đề xuất cách xử lí như sau: Học sinh 1: Rắc bột Na2SO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit. Học sinh 2: Rắc bột Na2CO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit. Theo em, cách làm của học sinh nào phù hợp nhất? Giải thích ngắn gọn và viết phương trình phản ứng xảy ra trong cách chọn. Câu 5: (3 điểm) • Hòa tan hoàn toàn 27,2 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 vào dung dịch HCl 25% vừa đủ, thấy thoát ra 4,48 (l) khí Y (đktc) và còn lại dung dịch Z. • Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. • Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. • Tính nồng độ % các chất trong dung dịch Z. • Hòa tan hết hỗn hợp Z gồm Na2O và K2O vào nước lấy dư thu được dung dịch A có nồng độ % các chất bằng nhau. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z. ĐỀ SỐ 2: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Mô tả hiện tượng khi thổi hơi thở vào nước vôi trong. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (2 điểm) Dùng phương pháp hóa học, hãy nhận biết dung dịch bị mất nhãn: HCl, H2SO4, NaOH, HNO3. Câu 3: (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Zn → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2, ZnO → Zn. Câu 4: (1,5 điểm) Bổ túc và cân bằng: • BaCl2 + ? → NaCl + ? • ? + CuSO4 → Cu + ? • HCl + ? → NaNO3 + ? Câu 5: (3 điểm) Cho 15,5 (g) natri oxit Na 2O tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ. • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng. • Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 (g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. ĐÊ SỐ 3: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Giải thích hiện tượng: • Cho NaOH tác dụng với AgNO3. • Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Câu 2: (1 điểm) Nhận biết dung dịch: H2SO4, CuSO4, Na2CO3, K3PO4. Câu 3: (5 điểm) Chuỗi: Cu • CuSO4 CuO Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Fe(NO3)3 • Fe FeCl3 Fe(OH)3 FeSO4 Câu 4: (2 điểm) Cho dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100 (g) dung dịch NaOH 4%. • Viết phương trình phản ứng hóa học. • Tính khối lượng CuSO4. • Tính khối lượng Na2SO4. • Tính khối lượng kết tủa. ĐỀ SỐ 4: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc phương trình hóa học sau: • Fe(OH)3 + ? → Fe2(SO4)3 + ? • ? + HCl → AgCl + ? • BaCl2 + ? → Ba(NO3)2 + ? • K2SO4 + ? → KCl + ? Câu 2: (2 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết phương trình hóa học xảy ra cho thí nghiệm sau: • Nung nóng một ít đồng (II) hidroxit. • Cho kim loại sắt vào dung dịch axit clohidric HCl. Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, KOH, H2SO4. Viết phương trình hóa học. Câu 4: (1,5 điểm) Cặp chất nào xảy ra phản ứng, viết phương trình đối với cặp chất xảy ra phản ứng. Na2CO3 KOH BaCl2 HCl Câu 5: (3 điểm) Cho 500 (ml) dung dịch CuSO 4 0,4M, thêm 300 (ml) dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung thu được chất rắn. • Tính khối lượng kết tủa. • Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. • Tính khối lượng chất rắn. ĐỀ SỐ 5: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): • Mg(NO3)2 + ? → NaNO3 + ? • ? + H2SO4 → ZnSO4 + ? • ? + ? → Al2S3. • KClO3 → ? + ? Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Lưu huỳnh dioxit → lưu huỳnh trioxit Axit sunfurơ → kali sunfit → lưu huỳnh dioxit Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi: • Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. • Nhỏ dung dịch sắt (III) clorua vào ống nghiệm chứa dung dịch kali hidroxit. Câu 5: (3 điểm) Hòa tan một lượng bột Al 2O3 vào 300 (ml) dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng, cho lượng muối thu được tác dụng với 200 (g) dung dịch NaOH. • Viết các phương trình phản ứng xảy ra. • Tính khối lượng bột nhôm oxit Al2O3 đã sử dụng. • Tính nồng độ % của dung dịch NaOH. ĐỀ SỐ 6: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc và hòa thành các phương trình phản ứng sau ghi rõ điều kiện (nếu có). • Ca(NO3)2 + ? → CaCO3 + ? • ? + H2SO4 → Al2(SO4)3 + ? • ? + ? → Na3PO4. • KNO3 → ? + ? Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: H 2SO4, Na2SO4, Na2CO3. Viết phương trình xảy ra. Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình thực hiện chuyển đổi hóa học sau: Cacbon oxit → Cacbon dioxit → Natri hidro cacbonat → Natri cacbonat → cacbon dioxit. Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng viết phương trình phản ứng xảy ra: • Ngâm viên kẽm trong dung dịch đồng (II) sunfat. • Đốt cháy kim loại natri trong bình chứa khí clo. Câu 5: (3 điểm) Hòa tan kim loại sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng cho vào dung dịch thu được 160 (g) dung dịch NaOH thấy xuất hiện 18 (g) kết tủa. • Viết phương trình hóa học. • Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc). • Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng. ĐỀ SỐ 7: ĐẶNG TRẦN CÔN, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: • HCl + ….. → CuCl2 + ….. • ZnCl2 + ….. → AlCl3 + ….. • CuSO4 + ….. → Cu(OH)2 + ….. • CaCO3 + ….. → ….. + ….. + ….. Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra khi: thả một mảnh đồng vào dung dịch bạc nitrat AgNO3. Câu 3: (2 điểm) Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Mg → MgO → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO. Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: Ba(OH) 2, H2SO4, KCl, KOH. Câu 5: (3 điểm) Hòa tan vừa đủ 13 (g) kẽm trong 120 (g) dung dịch axit clohidric thu được dung dịch A và khí B. Hãy: • Lập phương trình hóa học. • Tính thể tích của khí B (ở đktc). • Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng. • Tính nồng độ % của dung dịch A. ĐỀ SỐ 8: VÕ VĂN TẦN, QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • KHCO3 + HCl → • Na2SO4 + Ba(OH)2 → • Mg + CuCl2 → • KOH + H2SO4 → Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau: FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3. Câu 3: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, K2SO4, HCl, NaCl. Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: • Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. • Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH. Câu 5: (3 điểm) Cho 98 (g) dung dịch H2SO4 20% tác dụng với 400 (g) dung dịch BaCl2. • Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành. • Tính nồng độ % của dung dịch BaCl2. • Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng. ĐỀ SỐ 9: TÂN BÌNH, QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc và cân bằng phương trình phản ứng sau: • ? → Fe2O3 + H2O • H2SO4 + ? → Na2SO4 + H2O • NaOH + ? → NaCl + H2O Câu 2: (2 điểm) Cho các dung dịch dưới đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng xảy ra: NaOH HCl H2SO4 CuSO4 HCl Ba(OH)2 Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng sau: NaCl, NaNO3, Na2SO4. Câu 4: (2 điểm) Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình nếu có của các thí nghiệm sau: • Cho dung dịch natri hidroxit vào dung dịch sắt (II) clorua. • Cho bạc vào dung dịch axit clohidric. • Cho dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua. • Cho vôi sống vào nước. Câu 5: (2,5 điểm) Cho một dung dịch có chứa 2,22 (g) CaCl 2 với dung dịch có chứa 1,7 (g) AgNO3. • Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học. • Tính khối lượng chất rắn sinh ra. • Tính khối lượng các chất còn lại trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. ĐỀ SỐ 10: NGÔ SĨ LIÊN, QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Chuỗi: Al → Al2O3 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3. Câu 2: (2,5 điểm) Xét các cặp có phản ứng: • Cu + HCl → • AgNO3 + NaCl → • NaOH + FeSO4 → • Fe + AlCl3 → • Na2S + HCl → Câu 3: (2,5 điểm) Nhận biết các lọ mất nhãn sau: Na2SO4, HCl, KCl, NaOH. Câu 4: Để trung hòa 200 (ml) dung dịch HCl 3,65% phải dùng hết 200 (g) dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch A. • Viết phương trình phản ứng. • Tính C% dung dịch NaOH đã dùng. • Cho tiếp 100 (g) dung dịch AgNO3 vào dung dịch A trên, sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa B và dung dịch muối C. Tính khối lượng kết tủa B và C% dung dịch muối C. ĐỀ SỐ 11: NGÔ QUYỀN, TÂN BÌNH, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng cho các thí nghiệm sau: • Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3. • Cho BaCl2 vào dung dịch Na2SO4. Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, HNO 3, Na2SO4, NaOH. Câu 3: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • CuCl2 + AgNO3 → • Na2CO3 + HCl → • Cu(NO3)2 + KOH → • Fe + CuSO4 → • Ca(OH)2 + HNO3 → • Cu(OH)2 → Câu 4: (3 điểm) Cho 320 (g) dung dịch CuSO 4 5% tác dụng vừa đủ với 240 (g) dung dịch NaOH. • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng kết tủa thu được. • Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau khi loại bỏ kết tủa. ĐỀ SỐ 12: NGÔ QUYỀN, TÂN BÌNH, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng cho các thí nghiệm sau: • Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3. • Cho NaOH vào dung dịch CuCl2. Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H 2SO4, K2SO4, KOH. Câu 3: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • CaCl2 + AgNO3 → • CaCO3 + HCl → • Mg(NO3)2 + NaOH → • Fe + CuCl2 → • BaCl2 + ZnSO4 → • Al(OH)3 → Câu 4: (3 điểm) Cho 300 (ml) dung dịch FeCl3 0,5M tác dụng với dung dịch KOH 1M. • • • Viết phương trình phản ứng? Tính khối lượng kết tủa thu được? Tính thể tích dung dịch KOH đã phản ứng. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). ĐỀ SỐ 13: HOÀNG HOA THÁM, QUẬN TÂN BÌNH, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (1 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng chứng minh H 2SO4 đậm đặc có tính chất hóa học riêng. Câu 2: (2 điểm) Có những chất sau: Ca(OH) 2, CaO, Ca, CaCO3, CaCl2, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa học. Viết phương trình phản ứng cho dãy chuyển hóa đó. Câu 3: (2 điểm) Bổ túc và cân bằng phương trình phản ứng sau: • Cu + FeCl2 → ? + ? • HCl + ? → AgCl + ? • CuSO4 + ? → Cu(OH)2 + ? • CaCl2 + ? → NaCl + ? Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, Na2SO4, KOH. Câu 5: (3 điểm) Ngâm một lá đồng tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch AgNO3 17%. • Mô tả hiện tượng xảy ra. • Tính khối lượng kim loại sinh ra. • Tính khối lượng đồng tham gia phản ứng. ĐỀ SỐ 14: HOÀNG HOA THÁM, QUẬN TÂN BÌNH, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (1 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng chứng minh H 2SO4 đậm đặc có tính chất hóa học riêng. Câu 2: (2 điểm) Có những chất sau: NaOH, Na2O, Na, Na, Na2CO3, NaCl, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa học. Viết phương trình phản ứng cho dãy chuyển hóa đó. Câu 3: (2 điểm) Bổ túc và cân bằng phương trình phản ứng sau: • Ag + CuSO4 → ? + ? • H2SO4 + ? → BaSO4 + ? • CuCl2 + ? → Cu(OH)2 + ? • Ca(NO3)2 + ? → NaNO3 + ? Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, HCl, Na2SO4, KOH. Câu 5: (3 điểm) Ngâm một đinh sắt sạch tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch CuSO 4 16%. • Mô tả hiện tượng xảy ra. • Tính khối lượng kim loại sinh ra. • Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. ĐỀ SỐ 15: HOÀNG HOA THÁM, QUẬN TÂN BÌNH, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau: • Zn(OH)2 + ? → ZnCl2 + ? • ZnSO4 + ? → ZnCl2 + ? • ZnCl2 + ? → Zn(NO3)2 + ? • ? + ZnSO4 → ? + Zn • ZnCl2 + ? → Zn(OH)2 + ? • NaCl + ? → NaOH + ? + ? Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng dung dịch có trong dung dịch sau: CaCl2, NaOH, H2SO4, Ba(OH)2. Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng. Câu 3: (1 điểm) Từ Al2O3 hãy viết phương trình phản ứng điều chế Al(OH)3. Câu 4: (1 điểm) Có các hóa chất sau: Cu, Fe, BaCl 2, H2SO4(loãng). Hãy viết phương trình phản ứng thể hiện H2SO4 loãng có tính chất hóa học của một axit. Câu 5: (3 điểm) Cho 1 đinh sắt vào 340 (g) dung dịch AgNO3 25%. • Viết phương trình phản ứng xảy ra. • Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. • Tính khối lượng kim loại bạc bám trên đinh sắt. ĐỀ SỐ 16: HOÀNG HOA THÁM, QUẬN TÂN BÌNH, ĐỀ D, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng, mô tả hiện tượng xảy ra khi cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Câu 2: (2 điểm) Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: NaOH → NaCl → NaOH → Na 2CO3 → CO2. Câu 3: (1 điểm) Từ MgO viết phương trình phản ứng điều chế Mg(OH)2. Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: KCl, K2SO4, KOH, HCl. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 19 (g) MgCl2 trong 200 (g) dung dịch NaOH. • Viết phương trình phản ứng? • Tính khối lượng kết tủa tạo thành? • Tính nồng độ % dung dịch NaOH đã dùng. ĐỀ SỐ 17: PHAN SÀO NAM, QUẬN 3, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành chuỗi: FeCl 3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe → Cu. Câu 2: (1 điểm) Nhận biết chỉ sử dụng quỳ tím: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl. Câu 3: (2 điểm) • Viết phương trình phản ứng nếu có: • MgSO4 + HCl → • Cu + AgNO3 → • Giải thích hiện tượng cho đồng vào axit sunfuric đặc nóng. Câu 4: (2 điểm) Cho 208 (g) dung dịch BaCl 2 vào 21,875 (ml) dung dịch H2SO4 20% (d = 1,12 g/ml). Tính khối lượng kết tủa và C% sau phản ứng khi loại bỏ kết tủa. Câu 5: (3 điểm) Trình bày phương pháp điều chế CaSO 4, FeCl3, H2SiO3 từ CaCO3, Fe2O3, SiO2. ĐÊ SỐ 18: NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Xét các cặp chất có xảy ra không? Viết phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện nếu có: • Mg + ZnCl2 → • NaOH + Fe2(SO4)3 → • KCl + NaNO3 → • Cu(OH)2 → Câu 2: (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe(NO3)3 → Fe. Câu 3: (2 điểm) • Nêu phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch: dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO4. • Dự đoán và viết phương trình phản ứng khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Câu 4: (1 điểm) Xác định A, B, X, D, E, F, G, H, I rồi hoàn thành các phương trình phản ứng, điều kiện: • Na2CO3 + A → B + X + D↑ • B + X → E + F↑ + G↑ • E + D → Na2CO3 + X • B + H → I↓ + NaNO3 Câu 5: (3 điểm) Cho 150 (g) dung dịch MgSO 4 6% tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch KOH nồng độ x% thu được dung dịch A và kết tủa B. Tính: • Khối lượng và số mol MgSO4 phản ứng. • Khối lượng kết tủa B. • x% (nồng độ % của dung dịch KOH). • Nồng độ % các chất tan trong dung dịch A. ĐỀ SỐ 19: NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Cặp nào có xảy ra phản ứng. Viết phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện (↑, ↓), nếu có: • KCl + AgNO3 → • Fe(OH)3 + HCl → • Mg(NO3)2 + K2SO4 → • Ca(HCO3)2 + HCl → Câu 2: (2 điểm) Thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (↑, ↓) phản ứng: CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2. Câu 3: (2 điểm) • Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, NaCl, Na2SO4. • Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng nếu có khi cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuCl2. Câu 4: (1 điểm) Xác định các chất A, B, C, D rồi hoàn thành phương trình phản ứng: • KMnO4 A + B + C • C + D E + F↑. • F + C G • G + H2O H. Câu 5: (3 điểm) Cho 150 (g) dung dịch MgSO 4 6% tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch KOH x%, thu được dung dịch A và kết tủa B. • Tính khối lượng và số mol MgSO4 phản ứng. • Tính x% (nồng độ % của dung dịch KOH cần dùng). • Tính khối lượng kết tủa B. • Tính nồng độ % dung dịch A. ĐỀ SỐ 20: NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Cặp chất nào có xảy ra phản ứng với nhau. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). • HNO3 + Cu(OH)2 → • Al2(SO4)3 + Fe → • Ca(OH)2 + AlCl3 → • Ba(NO3)2 + CuSO4 → Câu 2: (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: Mg → Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3. Câu 3: (2 điểm) • Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn chứa các dung dịch hóa chất sau: Zn(NO3)2, Ba(OH)2, ZnCl2. • Để một mẩu natri hidroxit lên một tấm kính trong không khí, sau vài ngày có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 4: (1 điểm) Xác định các chất A, B, C trong sơ đồ phản ứng rồi thực hiện chuỗi biến đổi. (Biết rằng A, B, C là hợp chất khác của đồng): A → B → Cu → C → A. Câu 5: (3 điểm) Cho 208 (g) dung dịch BaCl 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 5%, thu được dung dịch A và kết tủa B. Tính: • Khối lượng của dung dịch AgNO3 đã phản ứng. • Khối lượng kết tủa B? • Nồng độ % của dung dịch A? ĐỀ SỐ 21: ĐỘC LẬP, QUẬN PHÚ NHUẬN, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • ….. + HCl → FeCl2 + ….. • Na2CO3 + HCl → …... + ….. + ….. • MgCl2 + ….. → Mg(OH)2 + ….. • Al(OH)3 + H2SO4 → ….. + ….. Câu 2: (2,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2. Câu 3: (1,5 điểm) Bằng cách nào có thể nhận biệt từng chất trong dung dịch: KOH, K2SO4 sau theo phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng. Câu 4: (4 điểm) Trộn 200 (ml) dung dịch có hòa tan MgSO 4 1M với 300 (ml) dung dịch có hòa tan NaOH 2M, lọc tách được kết tủa và dung dịch sau khi lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được a (g) chất rắn. • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng chất rắn a (g) thu được sau khi nung? • Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau khi lọc. ĐỀ SỐ 22: TRẦN QUỐC TOẢN, QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Chuỗi chuyển hóa: CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2. Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng sau: • ? + ? → FeSO4 + Cu • BaCl2 + Na2SO4 → ? + ? • ? + ? → K2SO4 + H2O • FeCl2 + ? → Fe(OH)2 + ? Câu 3: (2 điểm) Nhận biết dung dịch: KNO3, K2SO4, Ca(OH)2, HCl. Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho đồng vào dung dịch bạc nitrat. Câu 5: Cho 6 (g) NaOH vào 100 (ml) dung dịch HCl. • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng muối sinh ra. • Tính nồng độ mol axit đã phản ứng. • Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. ĐỀ SỐ 23: BÌNH TÂN, QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng sau: • Zn + HCl → • CuO + H2SO4 → • Cu(OH)2 + HCl → • SO2 + NaOH → Câu 2: (2 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra nhận xét, viết phương trình phản ứng khi cho kim loại kẽm Zn tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl. Câu 3: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho CaO, CO 2, CuO tác dụng với: • H2O. • HCl. • NaOH. Câu 4: (2 điểm) Nhận biết dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4. Câu 5: (1 điểm) Hòa tan 2,84 (g) hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl thấy có 0,672 (l) khí CO2 (đktc). • Viết phương trình phản ứng xảy ra? • Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu? • Tính % về khối lượng hỗn hợp muối ban đầu? ĐỀ SỐ 24: BÌNH TRỊ ĐÔNG A, QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • Fe + Cl2 → • Al2O3 + HCl → • Zn + H2SO4 → • Fe + CuSO4 → Câu 2: (1,5 điểm) Có 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các dung dịch sau: NaOH, NaNO 3, HCl, K2SO4, làm thế nào nhận biết các dung dịch? Câu 3: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng: Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3→ Al. Câu 4: (1,5 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình khi cho thanh kẽm vào dung dịch muối đồng (II) sunfat. Câu 5: (3 điểm) Cho 1,68 (g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200 (ml) dung dịch axit sunfuric thu được dung dịch A và khí hidro. • Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. • Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). • Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng. • Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được kết tủa B. Tính khối lượng kết tủa B thu được. ĐỀ SỐ 25: TRẦN PHÚ, QUẬN 10, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc phương trình phản ứng sau: • ZnCl2 + ….. → Zn(NO3)2 + ….. • FeCl3 + ….. → Fe(OH)3↓ + ….. • CaSO3 + ….. → CaCl2 + ….. + SO2↑ • Ca(OH)2 + CO2 → ….. + ….. Câu 2: (1,5 điểm) Cho các dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: H2SO4, NaOH, Ba(OH)2. Chỉ sử dụng quỳ tím, hãy trình bày cách nhận biết chúng. Viết phương trình phản ứng nếu có. Câu 3: (3,5 điểm) • Hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. • Viết phương trình phản ứng đối với cặp chất có phản ứng hóa học xảy ra: • Cu + H2SO4 → • Ca(OH)2 + K2CO3 → • Mg + AgNO3 → • Hãy dự đoán hiện tượng xảy, giải thích và viết phương trình phản ứng khi cho cây đinh kẽm vào dung dịch CuCl2. Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,675 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng một lượng vừa đủ dung dịch phản ứng người ta thu được 1,12 (l) khí H 2 (đktc) và dung dịch A. • Viết phương trình phản ứng. • Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. • Cho tiếp vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH vừa đủ vào. Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. ĐỀ SỐ 26: TRẦN PHÚ, QUẬN 10, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Bổ túc phương trình phản ứng sau: • CuCl2 + ….. → Cu(OH)2 + ….. • Al(OH)3 → ….. + ….. • CaSO3 + HCl → ….. + ….. • NaOH + SO3 → ….. + ….. Câu 2: (1,5 điểm) Cho các dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉ sử dụng quỳ tím, hãy trình bày cách nhận biết chúng. Viết phương trình phản ứng nếu có. Câu 3: (3,5 điểm) • Đánh dấu (x) vào ô có phản ứng hóa học xảy ra và (o) vào ô không có phản ứng xảy ra. Viết phương trình phản ứng: Ca(OH)2 Na2SO4 BaCl2 MgSO4 • Hãy sắp xếp các kim loại sau: Cu, K, Ag, (H), Fe, Zn, Pb theo chiều tăng dần độ hoạt động hóa học. • Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng khi cho thanh kim loại đồng vào dung dịch AgNO3. Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,6 (g) hỗn hợp gồm Mg và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch phản ứng người ta thu được 0,56 (l) khí H 2 (đktc) và dung dịch A. • Viết phương trình phản ứng. • Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. • Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng để kết tủa hết lượng dung dịch A. ĐỀ SỐ 27: LẠC HỒNG, QUẬN 10, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2,5 điểm) Có những chất sau: Zn, Zn(OH) 2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình phản ứng: • ….. → Fe2O3 + H2O • H2SO4 + ….. → Na2SO4 + H2O. • H2SO4 + ….. → ZnSO4 + H2O. • NaOH + ….. → NaCl + H2O. • ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O. Câu 2: (2,5 điểm) • Phân đơn chia thành 3 loại đó là những loại nào hãy kể ra và cho biết chúng chứa nguyên tố dinh dưỡng nào? Hãy chỉ ra phân bón hóa học nào sau đây là phân đạm, phân lân, phân kali: Ca(H2PO4)2, KCl, CO(NH2)2. • Cho biết hiện tượng gì xảy ra, viết phương trình phản ứng: • Khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. • Khi nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4. Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4. Câu 4: (3 điểm) Cho một lượng kim loại Mg lấy dư tác dụng với 200 (ml) dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 4,48 (l) khí (đktc). • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng kim loại Magie tham gia phản ứng? • Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng? • Nếu cho 100 (ml) dung dịch nói trên vào 40 (ml) dung dịch NaOH (đã có sẵn vài giọt dung dịch phenolphthalein). Phản ứng xong, hiện tượng gì xảy ra, giải thích. ĐỀ SỐ 28: HOÀNG VĂN THỤ, QUẬN 10, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) • Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu sau: HNO3, KOH, KCl, H2SO4. Viết phương trình phản ứng. • Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch K2SO4. Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: • H2SO4 + KOH → ? + H2O • MgO + HCl → ? + ? • KOH + Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 + ? • SO2 + NaOH → Na2SO3 + ? Câu 3: (2 điểm) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3. Câu 4: (3 điểm) Cho dung dịch đồng (II) clorua (CuCl 2) 10% tác dụng với 56 (g) dung dịch kali hidroxit 10%, sau phản ứng thu được kết tủa D và đồng (II) hidroxit Cu(OH)2. • • • Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng dung dịch đồng (II) clorua đã dùng. Nung D đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn E. Tính khối lượng E. ĐỀ SỐ 29: LÊ QUÝ ĐÔN, QUẬN 3, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Thực hiện thí nghiệm sau: • Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào Cu(OH)2. • Thả một mảnh dây đồng vào dung dịch FeSO4. • Nhỏ dung dịch K2SO4 vào dung dịch BaCl2. • Cho một viên đá vôi CaCO3 vào dung dịch HCl. Thí nghiệm nào phản ứng, thí nghiệm nào không phản ứng. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra. Câu 2: (2 điểm) Để điều chế Fe(OH)3, có hai bạn học sinh làm thí nghiệm như sau: Học sinh 1: Cho Fe2O3 vào nước. Học sinh 2: Cho Fe2O3 vào dung dịch axit HCl rồi nhỏ dung dịch NaOH vào. Học sinh nào đúng? Viết phương trình phản ứng. CÂU 3: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng: • HNO3 + NaOH → • Fe2O3 + H2SO4 → • Na2SO4 + HCl → • P2O5 + H2O → • MgCO3 → Câu 4: (0,5 điểm) Nhận biết các dung dịch sau: KOH, Ca(OH) 2, Na2SO4 bằng phương pháp hóa học. Câu 5: (3 điểm) Nhỏ dung dịch NaOH 20% vào 200 (g) dung dịch chứa 96 (g) CuSO4. • Viết phương trình phản ứng. • Tính khối lượng NaOH. • Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. ĐỀ SỐ 30: HAI BÀ TRƯNG, QUẬN 3, NĂM 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) • Cho các chất sau: CuO, NaCl, CuSO4 chất nào tác dụng với: • Dung dịch HCl. • Dung dịch NaOH. • Dung dịch AgNO3. • Dung dịch NaNO3. • Từ CuO viết các phương trình hóa học điều chế Cu(OH)2. Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho một sợi đồng sạch vào ống nghiệm chứa bạc nitrat (phản ứng vừa đủ), sau đó thêm tiếp dung dịch natri hidroxit vào dung dịch vừa thu được. Câu 3: (1,5 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch sau: Ba(OH) 2, NaCl, Na2SO4, BaCl2.. Câu 4: (1 điểm) Cho nước biển bay hơi nước, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối (gọi là muối thô) có thành phần chính là natri clorua, ngoài ra còn có magie clorua, canxi sunfat và một số muối khác. Em hãy giải thích vì sao muối thô dễ bị cháy nước. Câu 5: (3 điểm) Cho 200 (g) dung dịch AgNO 3 17% tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch BaCl2 20,8%. • Tính khối lượng kết tủa thu được. • Tính nồng độ % thu được sau phản ứng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan