Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 30 bai thi hoa 8

.DOC
3
345
149

Mô tả:

30 bai thi hoa 8
Bài tập nâng cao Hoá 8 Câu 1 .Cho 1,38 gam một kim loại R chưa biết hóa trị tác dụng hết với nước, thu được 0,2 gam hidro. Xác định kim loại đó? Câu 2 Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít hỗn hợp gồm N2, H2, NH3. 1. Tính thể tích NH3 tạo thành? 2. Tính hiệu suất tổng hợp NH3? Câu 3 Cho 1,405 g hỗn hợp Fe2O3 , ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3. 2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H 2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m. Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m? Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H 2 (ở đktc).a) Tính tổng khối lượng muối thu được. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu. Câu 9: Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO 4 dư hay hỗn hợp kim loại dư? Câu 10: Cho từ từ mô ôt luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO, Fe3O4 , Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m? Câu 11. Hòa tan 4,11g kim loại M vào 81,45 g nước được dung dịch có nồng độ 6% . Xác định tên kim loại M. Câu 12. Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe 2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại. a) Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên? b) Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C? Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O 2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a. Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X). b. Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)? b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? Câu 15. a./ Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O b/ Hoà tan 246 gam muối FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122 gam dung dịch . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 16. Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO 4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80. Câu 17. Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800C  120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Câu 18. Hãy xác đinh tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80 oC là 64,2 gam và ở 20 oC là 44,5 gam. Câu 19. Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b) Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng. Câu 20. Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. bTính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A. Câu 21. (3,0 điểm) Cho một luồng khí hiđro đi qua ống sứ đựng 64 gam bột CuO ở 4000 C. Kết thúc phản ứng thu được 56,32 gam chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng đã xảy ra. B) Tính hiệu suất phản ứng. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình (ở đktc) để sau phản ứng trong bình có: a) Một chất khí duy nhất. b) Hỗn hợp 2 khí có thể tích bằng nhau. Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe 2O3 cần V lít dd HCl 1M thu được dd X và 2,24 lít H2 ( đktc). 1) Viết PTHH xảy ra. 2) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu. 3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X ( coi thể tích của dd không đổi). Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 l CO 2 (đktc) và 3,6 g H2O.Hãy xác định CTPT của Y, biết khối lượng mol của Y là 60 g/mol. Câu 25. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa O 2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Câu 26 Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2 , thu được 17,6 g hai kim loại.Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dư ,thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 27. Cho V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (ở đktc).Chia V lít hỗn hợp khí thành 2 phần bằng nhau.. Đốt cháy phần 1 bằng khí oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 10gam chất kết tủa trắng - Phần 2 cho đi qua bột CuO nóng phản ứng xong thu được 9,6 gam kim loại Cu. Tính V? Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 28. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại. Câu 29. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H 2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%. Câu 30. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành. b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan