Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ 3 bodypart_f091a110 ced3 492b 9fc6 e2690d59d3d3...

Tài liệu 3 bodypart_f091a110 ced3 492b 9fc6 e2690d59d3d3

.DOC
74
228
117

Mô tả:

iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan chuyên đề này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO cứu của tôi. Những số liệu trong bài luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty Sun TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Global, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam kết này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Người thực hiện KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trần Thanh Thiên MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY SUN GLOBAL Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : GS.TS VÕ THANH THU Sinh viên thực hiện : TRẦN THANH THIÊN MSSV: 1211141009 Lớp: 12DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2016 iii LỜI CẢM ƠN Sau một khoảng thời gian được học tập tại Trường đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ, dạy bảo quý báu của các thầy, cô, bạn bè và các anh chị đồng nghiệp nơi tôi thực tập, tôi đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Để có được bài luận văn hoàn chỉnh này, cho phép tôi được bày tỏ sự cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh của trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã hướng dẫn tận tình, hỗ trợ cũng như cung cấp những kiến thức và đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô GS.TS Võ Thanh Thu đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, và thẳng thắn đưa ra những lời nhận xét chân thành để giúp tôi hoàn thiện bài luận văn này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của minh đế n Ban giám đố c cũng như các anh chi ̣ trong công ty Thái Dươngg Toàn Cầu, đă ̣c biê ̣t là các anh chi ̣ trong phòng Chứng từ - giao nhận đã hỗ trợ, ta ̣o điề u kiê ̣n và hướng dẫn nhiê ̣t tinh trong suốt quá trình hai tháng tôi thực tập tại côngg ty. Do sự hiể u biế t còn ha ̣n chế và thời gian thực tâ ̣p có hạn nên bài viế t không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rấ t mong nhâ n ̣ đươ ̣c sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để tôi có thêm kiến thức bổ sung, nâng cao chuyên môn của mình, phục vụ tốt hơn cho công việc thực tế sau này. Cuối cùng tôi xin kính chúc sức khỏe đế n các thầ y cô để tiế p tu ̣c dẫn dắ t và truyền đạt kiến thức cho sinh viên chúng tôi. Tôi cũng xin gửi lời chúc thành công đế n quý công ty Thái Dương Toàn Cầu, để công ty càng ngày càng phát triể n vững mạnh và luôn đa ̣t đươ ̣c những kế t quả kinh doanh tốt như mong đơị . Chân thành cảm ơn! iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Trần Thanh Thiên MSSV: 1211141009 Khóa: 2012-2016 1. Thời gian thực tập: 22/2 – 17/4/2016 2. Bộ phận thực tập: Chứng từ - Giao nhận 3. Về tinh thần, thái độ trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................. ................... ............................................................................................................. ................... ............................................................................................................. ................... ............................................................................................................. ................... ....................................... . 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................. .................... ............................................................................................................ ..................... ............................................................................................................. .................... ........................... 5. Nhận xét chung ............................................................................................................ ..................... ............................................................................................................. .................... ............................................................................................................ ..................... .................................................................................. ............. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Đơn vi thực tâ ̣p ̣ v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Trần Thanh Thiên MSSV: 1211141009 Khóa: 2012-2016 ĐỀ TÀ I: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY SUN GLOBAL ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................................. ...................... ................................................................................................... .................. năm 2016 TP HCM, ngày tháng Ký tên GS.TS VÕ THANH THU vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP .. 1 KHẨU ......................................................................................................... ................ 4 1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa quốc tế ............................................ 4 1.1.2 Khái niệm về giao nhận hàng hóa bằng đường biển ...................................... 6 1.1.3 Đặc điểm và vai trò giao nhận ......................................................................... 7 1.2 Cơ sở pháp lý của quy trình giao nhận bằng đường biển............................... 8 1.2.1 Các cơ sở pháp lý ........................................................................................... 8 1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản ................................................................................... 8 1.3 Quy trình chuẩn nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển . ............................ 11 1.3.1 Hàng nguyên container (FCL) ..................................................................... 11 1.3.1.1 Nhận chứng từ từ đại lý ........................................................................ 11 1.3.1.2 Trình HBL cho hãng tàu ....................................................................... 12 1.3.1.3 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu ................................................. 13 1.3.1.4 Lấy D/O từ hãng tàu ............................................................................. 13 1.3.1.5 Làm thủ tục hãng quan ......................................................................... 13 1.3.2 Hàng lẻ (LCL) .............................................................................................. 16 1.3.3 Lập các chứng từ pháp lý để bảo về khách hàng ......................................... 16 1.3.4 Quyết toán .................................................................................................... 16 1.4 Kinh nghiệm hoàn thiện quy trình nhập khẩu ở các công ty quốc tế tại Việt Nam và rút ra bài học. ............................................................................................ 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA QUY TRÌNH NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY SUN GLOBAL .................................................. 19 2.1 Giới thiệu về công ty Sun Globlal .................................................................... 19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 19 vii 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................... 20 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................ 22 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................. 22 2.1.3.2 Chức năng các phòng ban ...................................................................... 22 2.1.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2013 – 2015 ................... 24 2.1.5 Tình hình giao nhận hàng nhập khẩu của công ty từ năm 2013 – 2015 ....... 26 2.2. Phân tích quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sun Global .. 30 2.2.1 Nhận yêu cầu từ khách hàng .......................................................................... 30 2.2.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ........................................................................ 32 2.2.3 Lấy lệnh ở hãng tàu ....................................................................................... 37 2.2.4 Kiểm tra lại bộ chứng từ và khai hải quan điện tử hàng nhập ...................... 40 2.2.5 Chuẩn bị hồ sơ và mở tờ khai hải quan hàng nhập ....................................... 42 2.2.6 Thanh lý tờ khai hải quan .............................................................................. 45 2.2.8 Thanh lý hợp đồng và quyết toán ................................................................... 48 2.3 Đánh giá thực trạng của quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sun Global......................................................................................................... 2.3.149 Kết ....... quả .......................................................................................................... 2.3.1.1 Thành . 49 công ............................................................................................. 49 2.3.1.2 Hạn chế................................................................................................... 50 2.3.2 Nhân tố tác động ............................................................................................ 52 2.3.2.1 Chủ quan ................................................................................................ 52 2.3.2.2. Khách quan............................................................................................ 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY SUN GLOBAL . 54 3.1 Giải pháp 1: Khắc phục những sai sót trong quá trình nhận – kiểm tra chứng từ từ khách hàng và chuẩn bị ..................................................................... 54 3.1.1 Nội dung của giải pháp .................................................................................. 54 viii 3.1.2 Điều kiện của giải pháp ................................................................................. 54 3.1.3 Dự trù kết quả thực hiện giải pháp ................................................................ 55 3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện bước khai hải quan điện tử .................................... 55 3.2.1 Nội dung giải pháp......................................................................................... 55 3.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................ 56 3.2.3 Dự trù kết quả thực hiện giải pháp ................................................................ 56 3.3 Giải pháp 3: Linh hoạt trong khâu chuẩn bị tiền và thanh toán .................. 57 3.3.1 Nội dung giải pháp......................................................................................... 57 3.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................ 57 3.3.3 Dự trù kết quả thực hiện giải pháp ................................................................ 57 3.4 Giải pháp 4: Đảm bảo an toàn cao nhất trong khâu vận chuyển ................. 58 3.4.1 Nội dung giải pháp......................................................................................... 58 3.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................ 58 3.4.3 Dự trù kết quả thực hiện giải pháp. ............................................................... 58 KẾT LUẬN ......................................................................................................... TÀI ..... LIỆU 60 THAM KHẢO ...................................................................................... 62 PHỤ LỤC ........................................................................................................... ...... 63 ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT DIỄN GIẢI TẮT AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian ASEAN Nations) B/L Vận đơn ( Bill of lading) C/A Chứng thư phân tích thành phần sản phẩm (Certificate of Analyst) C/O Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) CFS Trạm container làm hàng lẻ Cont Container COR Biên bảng hư hỏng đổ vỡ (Cargo Outturn Report) D/O Lệnh giao hàng ( Delivery Order) EIR ETA ETD EU FIAFA FLC Phiếu giao nhận contianer khi xuất nhập kho bãi (Equipmet Interchange Receipt) Thời gian dự kiến tàu đến (Estimated time of completion) Thời gian dự kiến tàu chạy hay khởi hành (Estimated time of departure) Liên Minh Châu Âu (European Union) Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận- FIATA (Fédération Internationale des Associatión de transitaires et Assimiles) Hàng nguyên container (Full container Load) x HBL Vận đơn do đại lí giao nhận phát hanh (House Bill of lading) HQCK Hải quan cửa khẩu HQĐT Hải quan điện tử ICD Hải quan nội địa, Cảng khô (Inland Clearance depot) KV3 Khu vực 3 LCL Hàng lẻ (Less than Container Load) LOR Thư dự kháng (Letter of reservation) Mã HS Mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo một hệ thống phân loại hàng hóa có tên là “Hệ thông hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” MBL Vận đơn gốc do hãng tàu phát hành (Master Bill of lading ) NOR Thông báo hàng đến (Notice of Arrival) ROROC Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh THC VICC Chi phí quản lí điều hành, phí xếp dỡ, chứng từ,...(Terminal Handling Charge) Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce and Industry) WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) XNK Xuất nhập khẩu xi 1 DANH SÁCH CÁCLỜI BẢNG, MỞ ĐẦU HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ 1.Đặt vấn đề nghiên cứu SỐ STT TÊN TRANG VớiHIỆU sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giớ, hoạt động thương mại không chỉ tồn tại trong lãnh thổ của một quốc gia mà còn vươn tầm ra khỏi quốc gia1 Hình 1.1 Quy trình giao nhận hàng nhập 11 đó, chính vì lẽ đó mà các dịch vụ logistics ra đời nhằm phục vụ cho việc vận chuyển hàng từ 2.1 nướcLogo này của sang nước đó điển hình là hoạt động 19 giao nhận 2 hóa Hình công tykia, Suntrong Global hàng hóa quốc tế. 3 Hình 2.2 Bộ máy tổ chức công ty Sun Global 22 Hiện nay trên thế giới dịch vụ logistics nói chung và hoạt động giao nhận hàng trình hàng bằng đường biển công hóa quốc tế bằng Quy đường biển nói nhập riêng khẩu đã xuất hiện rất lâu vàtại đang phát 30 triển 4 Hình 2.3 một cách mạnh mẽ. Riêng đốiGlobal với Việt Nam, mặt dù đã là thành viên của Hiệp Hội ty Sun Thương Mại Quốc Tế (WTO) và gần đây nhất là trở thành thành viên của Cộng Đồng Kinh Liê ̣t kê các tuyế n đường vận chuyển chinh mà Sun 21 Tế ASEAN (ACE) vào 12/2015 nhưng nhìn chung hoạt động này vẫn còn khá mới Bảng 2.1 Global thực hiện dịch vụ xuất – nhập khẩu trên toàn 5 mẽ, chưa thực sự phát triển rộng rãi, từ “Logistics” vẫn còn xa lạ đối với nhiều cầu người. Đây cũng chính là vấn đề mà các công ty thuộc lĩnh vực logistics ở Việt Nam, tiêu biểu là Công ty Sun – một trong công dịch KếtGlobal quả hoạt động kinhnhững doanhcông của ty công ty cấp 2013 – vụ 24 logistics tốt6 Bảng 2.2 nhất Việt Nam, đang phải ngày càng hoàn thiện để có thể bắt kịp nhịp điệu phát 2015 triển nhanh chóng của kinh tế thế giới, góp phần nâng cao hiệu quả cũng như mở rộng hoạt Tỷ trọng hàng nhập khẩu đường biển của công ty 27 động kinh tế ngoại thương của Việt Nam. Muốn được mọi người biết đến một cách 7 Bảng 2.3 Sun Global giai đoạn 2013 – 2015. rộng rãi thì trước hết bản thân chất lượng của hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế phải thực sự tốt cũng như nhận phải được hoàn thiện hơn. Bên Thống kêquy sảntrình lượnggiao hàng nhập khẩu bằng đường 28 cạnh 2.4thống biển kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm 2015, tổng kim đó,8theoBảng số liệu của công ty giai đoạn 2013 - 2015 ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt 327,76 tỷ USD, tăng 10% so với năm 2014, Biểu đồ Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 – 2015 26 kỳ năm trong đó xuất khẩu hàng hóa đạt 162,11 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng 9 trước 2.1 hàng hóa là 165,65 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. và nhập khẩu Điều này cho Biểu thấy đồ rằngThống Việt Nam là một quốc gianhập nhậpkhẩu siêu bằng vì thếđường quy trình nhập khẩu kê sản lượng hàng 28 10 biển hàng hóa cũng ngày càng được chú trọng và pháp triển của công ty giai đoạn 2013 – 2015 2.2 hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy trong quá trình thực tập tại công ty Sun Global nên đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty Sun Global” là một đề tài cần thiết, vì nó đánh giá được chất lượng của quy 2 trình giao nhận bằng đường biển và thực trạng giao nhận hàng hóa quốc tế từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp nhất. 2. Mục tiêu nghiên cứu :  Đánh giá thực trạng quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển của công ty Sun Global để thấy được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại ở quy trình.  Đưa ra những giái pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty, giúp công ty ngày phát triển và cạnh tranh tốt hơn trong môi trường kinh tế đang tăng trưởng. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Quy trình nhập khẩu bằng đường biển của công ty Sun Global 3.2 Không gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại công ty Sun Global dựa trên số liệu thứ cấp thông qua báo cáo thống kê hằng năm của công ty. 3.3 Thời gian nghiên cứu Số liệu được thu thập từ năm 2013 đến năm 2015 Thời gian thực hiện đề tài từ 16/5/2016 đến 07/8/2016 Không nghiên cứu những vấn đề không được đề cập trong nội dung tên của đề tài khóa luận như: Tình hình nhập khẩu bằng đường hàng không, quy trình hàng xuất khẩu bằng đường biển,... 4. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng một số phương pháp như: phân tích số liệu, phỏng vấn,... 4.1 Thu thập số liệu Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp được công ty Sun Global cung cấp. Bên cạnh đó, số liệu thứ cấp còn được thu thập từ nhiều nguyền khác nhau như: Sách, báo, mạng Internet và các bài nghiên cứu trước đó. 4.2 Phương pháp phân tích số liệu 3 Sử dụng phương pháp mô tả để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế của Sun Global và tìm ra những thuận lợi cũng như khó khăn mà công ty gặp phải. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp và suy luận để đề xuất một số giải pháp nhần hoạt thiện quy trình nhập khẩu bằng đường biển của công ty. 4.3 Phương pháp phỏng vấn Sử dụng phương pháp này phỏng vấn các nhân viên trong công ty để thu thập ý kiến và thông tin sơ cấp có liên quan. 5. Tóm tắt chương Chương 1: Những cơ sở lý luận thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nên lên các định nghĩa, các khái niệm, đặc điểm có liên quan đến đề tài khóa luận như: giao nhận hàng hóa quốc tế, nghiệp vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng container đường biển,...Và lược khảo một số tài liệu liên quan. Từ đó thấy được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng của quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sun Global Giới thiệu sơ lược về công ty Sun Global (quá trình hình thành và phát triển, chức năng, lĩnh vực hoạt động và bộ máy tổ chức công ty,...). Phân tích quy trình chuẩn hàng nhập khẩu bằng container đường biển để rút ra các ưu điểm và hạn chế của quy trình. Nhằm đưa ra giải pháp và kiến nghị ở chương 3 Chương 3: Giải pháp để hoàn thiện quy trình nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sun Global. Từ những ưu điểm và hạn chế của quy trình tìm ra được từ các phân tích ở chương 2. Chúng ta sẽ đưa ra các giải pháp tối ưu và dự kiến kết quả để góp phần hoàn thiện quy trình (Bao nhiêu tồn tại thì sẽ có bấy nhiêu giải pháp được đề xuất). 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa quốc tế Giao nhận Theo Phạm Mạnh Hiền (2012, trang 220), giao nhận là một hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động vận tải nhằm đưa hàng đến đích an toàn, là dịch vụi hải quan, là dịch vụ có liên quan đến vận tải, nhưng không phải vận tải mà người sử dụng thuê mướn người vận tải, cũng có thể có phương tiện vận tải, có thể tham gia vận tải. Còn có thể nói giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình vận tải, nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa từ nới gửi hàng đến nơi nhận hàng. Giao nhận hàng hóa Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tố chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận hàng theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc cua người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi là khách hàng). Người giao nhận Người kinh doanh dịch vụ giao nhận được gọi là người giao nhận (Forwarder – Freight Forwarder – Forwarding Agent). Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác có đăng ký dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa. Người giao nhận có trình độ chuyên môn như:  Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.  Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom hàng.  Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, đại lý tàu, bảo hiểm, ga, cảng... 5 Phạm vi của dịch vụ giao nhận   Tổ chức chuyên chở trong phạm vi ga, cảng. Tổ chức xếp dở hàng hóa. Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc.  Làm thủ tục hải quan.  Mua bảo hiểm hàng hóa nếu người gởi hàng yêu cầu.  Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gởi hàng, nhận hàng, thanh toán.   Lo liệu việc lưu kho hàng hóa (nếu cần) và bảo quản hàng hóa. Cân đo hàng hóa.  Nhận hàng và giao hàng.  Thu xếp chuyển tải hàng hóa.  Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp.  Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi...  Thông báo tình hình đi và đến của các phương tiện vận tải. Thông báo tổn thất với người chuyên chở.  Hoạt động thay mặt người gửi hàng  Chọn tuyến đường, phương thức vận tải, hãng tàu thích hợp và có uy tín để chuyên chở hàng hóa cho người gởi hàng.  Cung cấp đơn giá liên quan đến việc chuyên chở, từ đó giúp nhà xuất khẩu lập phương án giá xuất khẩu.   Nhận hàng, cấp chứng từ đã nhận hàng để gởi đi hoặc cấp House Bill. Thu xếp việc lưu kho nếu được ủy thác.  Khai báo hải quan về hàng xuất khẩu, thu xếp và chuẩn bị giấy tờ cần thiét cho lô hàng: giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy tờ hải quan... 6  Thanh toán cước vận chuyển và chi phí liên quan.  Theo dõi quá trình vận chuyển cho tới khi hàng đến tay người nhận, thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải. Hoạt động thay mặt người nhận hàng  Giám sát lô hàng trong quá trình chuyên chở.  Khi tàu về cảng, nhận lệnh giao hàng từ người chuyên chở.  Thanh toán cước phí và chi phí khác.  Thu xếp việc chuyên chở hàng hóa đến tận nơi người nhận hàng. 1.1.2 Khái niệm về giao nhận hàng hóa bằng đường biển Ngành giao nhận trên thế giới đã ra đời tính đến nay khoảng hơn 450 năm. Năm 1552, hãng tàu Vansai đã chính thức ra đời tại Badilay, Thụy Sĩ làm về lĩnh vực giao nhận và vận chuyển hàng hóa. Trước đó, việc giao nhận thường do người gởi hàng (nhà xuất khẩu), người nhận hàng (nhà nhập khẩu) hay do chính người chuyên chở phụ trách và thực hiện. Tuy nhiên, song song với sự phát triển của mua bán quốc tế phân công lao động với mức độ và quy mô ngày càng lớn, giao nhận cũng từ đó mà dần dần được chuyên môn hóa, do các tổ chức, các công ty, tập đoàn giao nhận chuyên nghiệp thực hiện và nó đã chính thức trở thành một Nghề. Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn Hiệp hội giao nhận quốc tế FIAFA: Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Nói một cách dễ hiểu hơn, giao nhận là tập hơn những nghiệp vụ, thử tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận có thể tự thực hiện các dịch vụ hoặc có thể thông qua đại lý hay thuê dịch vụ của các công ty forwarder. 7 1.1.3 Đặc điểm và vai trò giao nhận Đặc điểm Giao nhận là một bước trung gian giúp cho người mua hay người bán tiến hàng mua bán hàng hóa, đảm trách việc thực hiện vận chuyển hàng hóa từ nước người xuất khẩu đến nước của người nhập khẩu, giao nhận sẽ có những đặc điểm cơ bản sau đây: Mang tính thời vụ: Hoạt động giao nhận không phụ thuộc rất nhiều vào tình hình hoạt động nhập khẩu mà còn cả hoạt động xuất khẩu. Mà cả hai hình thức này đều mang tính thời vụ nên kéo theo hoạt động giao nhận cũng mang tính thời vụ. Mang tính thụ động: Do còn phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về mặt pháp luật giữa các nước xuất khẩu – nhập khẩu hay hàng rào thuế quan của các nước quá khắc khe. Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ chuyên môn của người giao nhận. Không tạo ra sản phẩm vật chất: Giao nhận chỉ đơn thuần là làm cho một sản phẩm, hàng hóa thay đổi về mặt vị trí địa lý, không gian, chứ không làm thay đổi bản chất của sản phẩm hay một hàng hóa nào đó. Vai trò Cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của vận tải đa phương thức, vận tải bằng container, dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng ngày càng chiếm một vài trò quan trọng không kém và dường như không thể vắng bóng trong dòng chảy lưu thông của hàng hóa:   Thúc đẩy các hoạt động ngoại thương giữa các nước ngày càng phát triển. Rút ngắn thời gian mua bán hàng hóa, tạo ra các điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng và dễ dàng hơn, đảm bảo an toàn và tiết kiệm mà không cần có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào nghiệp vụ.  Góp phần làm giảm giá thành và tăng tính cạnh trang cho sản phẩm xuất nhập khẩu.  Tiết kiệm đươc chi phí đào tạo đội ngũ nhân sự. 8  Giúp cho nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận thuê.  Sớm đưa hàng hóa vào sản xuất kinh doanh. 1.2 Cơ sở pháp lý của quy trình giao nhận bằng đường biển 1.2.1 Các cơ sở pháp lý Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý quy phạm pháp luật Việt Nam như Luật, bộ luật, nghị định, thông tư, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải (Bộ luật hàng hải 1990, Luật thương mại 2005, Quyết định của bộ trưởng bộ giao thông vận tải: Quyết định số 2106 (23/08/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tải cảng biển Việt Nam,...). Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng dựa trên cơ sở pháp lý các quy phạm pháp luật quốc tế: các Công ước về vận đơn, vận tải, Công ước quốc tế và hợp đồng mua bán hàng hóa,...(Ví dụ: Công ước viên 1980 về buôn bán hàng hóa quốc tế). Các hợp đồng kinh tế cũng là một trong những cơ sở pháp lý (các loại hợp đồng và L/C). 1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản Các văn bản hiện hành đã qui định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển Việt Nam như sau: Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển do cảng tiến nên cơhàng sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng. Đối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người vận tải (tàu) (qui định mới từ 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan. 9 Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng. Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận hàng hóa bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó. Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng hóa đã ra khỏi bãi, cảng. Khi nhận hàng tại cảng chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải ghi nhận được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa gì trên chứng từ: Ví dụ: vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan. Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm. Trình tự nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu Đối với hàng không phải lưu kho, bão tại cảng. Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác đứng ra giao nhận trực tiếp với tàu. Để có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng phải cho cảng một số chứng từ.  Bản lược khai hàng hóa (2 bản)  Sơ đồ xếp hàng (2 bản)  Chi tiết hầm hàng (2 bản)  Hàng quá khổ, quá nặng (Nếu có) Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu. Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng như:  Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách  nhiệm cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này. Biển bản dỡ hàng (COR) đới với tổn thất rõ rệt.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan