Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức 20 đề thi tuyển công chức môn thi trắc nghiệm ngành xây dựng công trình giao thô...

Tài liệu 20 đề thi tuyển công chức môn thi trắc nghiệm ngành xây dựng công trình giao thông năm 2016

.PDF
182
1718
110

Mô tả:

ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD…………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ……………… (Đề thi gồm ………trang, 25 câu). Đề thi số 01 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: (Cách chọn: A B C D: Chọn A A B C D: Chọn C, bỏ chọn A A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C) Câu 1: Theo quy định của Luật đấu thầu, văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước: A. Bất cứ lúc nào sau khi phát hành Hồ sơ mời thầu. B. Trước thời điểm đóng thầu. C. Ít nhất 10 ngày trước thời điểm đóng thầu. D. Tất cả các ý trên. Câu 2: Theo quy định của Luật đấu thầu, đối với đấu thầu trong nước, thời gian tối thiểu để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu: A. 10 ngày. B. 20 ngày. C. 30 ngày. D. 40 ngày. Câu 3: Theo quy định của Luật đấu thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu: A. 5 ngày. B. 7 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày. Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, đường bộ gồm: A. Đường. B.Đường, cầu đường bộ. C. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ E. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. Câu 5: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, công trình đường bộ gồm: A. Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ. B. Đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước C. Trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao thông là: A. Cảnh sát giao thông. B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công C. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. D. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công. Câu 7: Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: A. Công trình đường bộ. B. Bến xe, bãi đỗ xe. C. Nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. D. Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. Câu 8: Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ là: A. Tập hợp các hoạt động sửa chữa lớn nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng. B. Tập hợp các hoạt động đầu tư xây dựng mới nhằm nâng cấp quy mô, chất lượng công trình C. Tập hợp các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng D. Tất cả các ý trên. Câu 9: Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm: A. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. B. Báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định. C. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ. D. Tổng hợp các ý trên. Câu 10: Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm tỉ lệ đối với đô thị lọai II là: A. 24% đến 26%. B. 23% đến 25%; C. 18% đến 20% D. 21% đến 23%. Câu 11: Khái niệm “Cấp kỹ thuật đường bộ”là: A. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp III. B. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp IV C. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp VI D. Tất cả các ý trên. Câu 12: Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, thẩm quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông?: A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư. B. Chủ đầu tư C. Tư vấn thiết kế. D. Tư vấn giám sát. Câu 13: Khái niệm “Quản lý chất lượng công trình xây dựng” được hiểu là: A. Hoạt động quản lý của các chủ đầu tư tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. B. Hoạt động quản lý của tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. C. Hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình. D. Hoạt động quản lý của các nhà thầu thi công công trình xây dựng. Câu 14: Theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chỉ dẫn kỹ thuật là: A. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên hồ sơ thiết kế. B. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng. C. Tập hợp các yêu cầu quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng dựa trên hồ sơ hoàn công. D. Tất cả các ý trên. Câu 15: Khái niệm “Kiểm định xây dựng” được hiểu như thế nào cho đúng? A. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. B. Kiểm định xây dựng là việc kiểm tra về thi công của chủ đầu tư nhằm hoàn tất thủ tục nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng. C. Kiểm định xây dựng là việc làm của nhà thầu thi công để kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích theo chỉ đạo của tư vấn giám sát. D. Kiểm định xây dựng là việc làm của tư vấn thiết kế để kiểm tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. Câu 16: Đường giao thông nông thôn bao gồm: A. Đường trục xã, đường liên xã. B. Đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương C. Đường trục chính nội đồng. D. Tất cả các loại đường trên. Câu 17: Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác đường GTNT : A. Là các Sở GTVT. B. Là các nhà thầu thi công đường GTNT C. Là các chủ đầu tư xây dựng đường GTNT. D. Là tổ chức, cá nhân được Chủ quản lý sử dụng đường GTNT giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, bảo dưỡng thường xuyên đường GTNT. Câu 18: Các công trình đặc biệt trên đường GTNT là: A. Hầm đường bộ. B. Bến phà đường bộ. C. Đường ngầm. D. Là tên gọi chung của hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên đường GTNT. Câu 19: Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ quy định cho đường dây tải điện đi phía trên đường bộ: A. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu là 4,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định. B. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu là 5,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định. C. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu là 6,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định. D. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu là 3,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định. Câu 20: Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu: A. Khoảng cách từ chân cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện đến chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) và không được nhỏ hơn 5 mét; B. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; C. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, khu vực không còn quỹ đất để xây dựng, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2 mét. D. Tất cả các ý trên. Câu 21: Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc: A. Công trình thiết yếu phải được thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng; B. Công trình thiết yếu không được ảnh hưởng đến công tác bảo trì, kết cấu và công năng của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn cho giao thông đường bộ và các công trình khác ở xung quanh; C. Công trình thiết yếu phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng, mỹ quan đô thị và bảo vệ môi trường. D. Tất cả các ý trên. Câu 22: Hệ thống đường địa phương gồm: A. Đường tỉnh, đường huyện. B. Đường xã, đường đô thị. C. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Ủy ban nhân dân huyện, quận, thịxã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. D. Đường tỉnh, đường đô thị. Câu 23: Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ là: A. Doanh nghiệp dự án BOT, doanh nghiệp dự án khác và doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ.. B. Doanh nghiệp thực hiện việc thu phí công trình. C. Doanh nghiệp được giao duy tu, sửa chữa công trình. D. Tất cả các ý trên. Câu 24: Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ: A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật. B. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. C. Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thông vận tải (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định. D. Tất cả các ý trên. Câu 25: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm: A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới. B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật. C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ. D. Các ý trên đều đúng. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD…………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ Số phách tên) Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ……………… (Đề thi gồm ………trang, 25 câu). Đề thi số 02 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: (Cách chọn: A B C D: Chọn A A B C D: Chọn C, bỏ chọn A A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C) Câu 1: Theo quy định của Luật đấu thầu, đối với đấu thầu trong nước, thời gian tối thiểu để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu: A. 10 ngày. B. 20 ngày. C. 30 ngày. D. 40 ngày. Câu 2: Theo quy định của Luật đấu thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu: A. 5 ngày. B. 7 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày. Câu 3: Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi: A. Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế. B. Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế. C. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu. D. Các ý trên đều đúng. Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, công trình đường bộ gồm: A. Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ. B. Đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước C. Trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác D. Tất cả các ý trên. Câu 5: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao thông là: A. Cảnh sát giao thông. B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công C. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. D. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công. Câu 6: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: A. Công trình đường bộ. B. Bến xe, bãi đỗ xe C. Trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ D. Tất cả các ý trên. Câu 7: Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ là: A. Tập hợp các hoạt động sửa chữa lớn nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng. B. Tập hợp các hoạt động đầu tư xây dựng mới nhằm nâng cấp quy mô, chất lượng công trình C. Tập hợp các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng D. Tất cả các ý trên. Câu 8: Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm: A. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. B. Báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định. C. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ. D. Tổng hợp các ý trên. Câu 9: Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong trường hợp: A. Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả. B. Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường bộ mới. C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng được vào mục đích ban đầu D. Các ý trên đều đúng. Câu 10: Khái niệm “Cấp kỹ thuật đường bộ”là: A. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp III. B. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp IV C. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và đường từ cấp I đến cấp VI D. Tất cả các ý trên. Câu 11: Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, thẩm quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông?: A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư. B. Chủ đầu tư C. Tư vấn thiết kế. D. Tư vấn giám sát. Câu 12: Giới hạn hành lang an toàn đường bộ đối với đường cấp III được quy định: A. 47 mét. B. 17 mét. C. 09 mét D. 13 mét. Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chỉ dẫn kỹ thuật là: A. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên hồ sơ thiết kế. B. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng. C. Tập hợp các yêu cầu quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng dựa trên hồ sơ hoàn công. D. Tất cả các ý trên. Câu 14: Khái niệm “Kiểm định xây dựng” được hiểu như thế nào cho đúng? A. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. B. Kiểm định xây dựng là việc kiểm tra về thi công của chủ đầu tư nhằm hoàn tất thủ tục nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng. C. Kiểm định xây dựng là việc làm của nhà thầu thi công để kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích theo chỉ đạo của tư vấn giám sát. D. Kiểm định xây dựng là việc làm của tư vấn thiết kế để kiểm tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. Câu 15: Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng gồm: A. B. C. D. Lập và phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng. Tất cả các ý trên. Câu 16: Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác đường GTNT : A. Là các Sở GTVT. B. Là các nhà thầu thi công đường GTNT C. Là các chủ đầu tư xây dựng đường GTNT. D. Là tổ chức, cá nhân được Chủ quản lý sử dụng đường GTNT giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, bảo dưỡng thường xuyên đường GTNT. Câu 17: Các công trình đặc biệt trên đường GTNT là: A. Hầm đường bộ. B. Bến phà đường bộ. C. Đường ngầm. D. Là tên gọi chung của hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên đường GTNT. Câu 18: Sau khi nhận bàn giao đường GTNT đưa vào vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng đường GTNT phải: A. Gửi hồ sơ hoàn công đến Sở Giao thông vận tải để thông báo việc hoàn thành công trình. B. Thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp huyện về thời gian đưa đường GTNT vào vận hành khai thác, tải trọng khai thác, tốc độ cho phép, khổ giới hạn cho phép tham gia giao thông trên đường GTNT và các nội dung cần thiết khác. C. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chính quyền thôn về thời gian đưa đường GTNT vào vận hành khai thác, tải trọng khai thác, tốc độ cho phép, khổ giới hạn cho phép tham gia giao thông trên đường GTNT và các nội dung cần thiết khác. D. Gửi công văn kèm hồ sơ thiết kế đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chính quyền thôn về việc chuẩn bị khai thác công trình. Câu 19: Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu: A. Khoảng cách từ chân cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện đến chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) và không được nhỏ hơn 5 mét; B. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; C. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, khu vực không còn quỹ đất để xây dựng, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2 mét. D. Tất cả các ý trên. Câu 20: Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc: A. Công trình thiết yếu phải được thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng; B. Công trình thiết yếu không được ảnh hưởng đến công tác bảo trì, kết cấu và công năng của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn cho giao thông đường bộ và các công trình khác ở xung quanh; C. Công trình thiết yếu phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng, mỹ quan đô thị và bảo vệ môi trường. D. Tất cả các ý trên. Câu 21: Đối với công trình thiết yếu gắn vào cầu, phải tuân thủ quy định: A. Không chấp thuận các công trình đường dây điện cao thế, đường ống cung cấp năng lượng (xăng dầu, ga, khí đốt), đường ống hóa chất, vật liệu có khả năng gây cháy nổ, ăn mòn. B. Đối với cầu mới được xây dựng có thiết kế hộp kỹ thuật, bộ gá đỡ để lắp đặt các công trình thiết yếu: việc chấp thuận lắp đặt công trình thiết yếu gắn vào cầu phải phù hợp với thiết kế của công trình cầu, tải trọng, kích thước và các yếu tố khác. C. Chủ đầu tư xây dựng công trình thiết yếu phải thuê tư vấn có đủ năng lực tiến hành thẩm tra, thẩm định việc lắp đặt công trình thiết yếu đối với an toàn giao thông, an toàn công trình cầu trước khi thực hiện thủ tục xin chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu gắn vào cầu. D. Tất cả các ý trên. Câu 22: Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ là: A. Doanh nghiệp dự án BOT, doanh nghiệp dự án khác và doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ.. B. Doanh nghiệp thực hiện việc thu phí công trình. C. Doanh nghiệp được giao duy tu, sửa chữa công trình. D. Tất cả các ý trên. Câu 23: Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ: A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật. B. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. C. Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thông vận tải (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định. D. Tất cả các ý trên. Câu 24: Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ đang khai thác: A. Bảo trì công trình đường bộ kể từ ngày nhận bàn giao để thực hiện dự án. B. Thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao thông, tham gia xử lý khi có tai nạn giao thông và sự cố công trình theo quy định của pháp luật có liên quan C. Chấp hành việc xửlý, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của pháp luật có liên quan D. Tất cả các ý trên. Câu 25: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm: A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới. B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật. C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ. D. Các ý trên đều đúng. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD…………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ……………… (Đề thi gồm ………trang, 25 câu). Đề thi số 03 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: (Cách chọn: A B C D: Chọn A A B C D: Chọn C, bỏ chọn A A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C) Câu 1: Theo quy định của Luật đấu thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu: A. 5 ngày. B. 7 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày. Câu 2: Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi: A. Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế. B. Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế. C. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu. D. Các ý trên đều đúng. Câu 3: Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa: A. Chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án. B. Giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung. C. Giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư. D. Các ý trên đều đúng. Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao thông là: A. Cảnh sát giao thông. B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan