Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ 1giới thiệu chung về ngân hàng công thương việt nam...

Tài liệu 1giới thiệu chung về ngân hàng công thương việt nam

.PDF
55
170
50

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt: ................................................................................................ 2 LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................. 4 Giới thiệu chung về Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam .............................................. 4 Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng khu vực Ba Đình .......................... 7 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 9 Phạm vi của đề tài ........................................................................................................... 10 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MẠNG VỚI WINDOWS SERVER 2003................................................................................................................................... 11 Các khái niệm về Active Directory ................................................................................ 11 Các chính sách nhóm ...................................................................................................... 19 CHƢƠNG 3. QUẢN TRỊ MẠNG VỚI WINDOWS SERVER 2003 TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CỒNG THƢƠNG KHU VỰC BA ĐÌNH ............................ 20 Khảo sát hạ tầng mạng ................................................................................................... 20 Khảo sát hạ tầng mạng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam .................................... 20 Hạ tầng mạng tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Ba Đình................... 21 Quản trị hệ thống Active Directory ............................................................................... 24 Kế hoạch triển khai AD tại Ngân hàng Công thương Việt Nam ................................... 24 Triển khai Active Directory tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Việt Nam khu vực Ba Đình ............................................................................................................................ 29 2.2.1 Các công việc thực hiện khi triển khai AD ............................................................ 32 2.2.2 Quản lý các đối tượng trên domain ......................................................................... 38 2.2.3 Quản lý và hỗ trợ sau triển khai .............Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Cấu hình dịch vụ Microsoft Software Update Services – SUS (Dịch vụ cập nhật phần mềm của Microsoft) .............................................................................................. 41 Quản trị mạng với MOM và SMS ................................................................................. 47 MOM – Microsoft Operations Manager ......................................................................... 48 SMS – Microsoft Systems Managament Server .............................................................. 48 Một số dịch vụ khác ........................................................................................................ 49 Dịch vụ DNS..................................................................................................................... 49 Dịch vụ WINS .................................................................................................................. 50 Dịch vụ DHCP ................................................................................................................. 51 Dịch vụ IPSEC ................................................................................................................. 52 Một số kiến nghị, đề xuất ..............................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 54 Danh mục tài liệu tham khảo: ....................................................................................... 55 Phạm Minh Đức 1 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Danh mục các chữ viết tắt: - NHCTVN: Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam - CNTT: Công nghệ thông tin - TTCNTT: Trung tâm Công nghệ thông tin - AD: Windows Server Active Directory - MOM: Phần mềm quản trị vận hành máy chủ Microsoft Operations Manager - SMS: Phần mềm quản lý cấu hình máy chủ/máy trạm Microsoft System Managerment Server - OU: Organizational Unit (Đơn vị tổ chức) Phạm Minh Đức 2 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong một xã hội ngày càng hiện đại hóa. Việc ứng dụng các thành tựu CNTT ngày một rộng rãi và nó trở thành một nhu cầu tất yếu hỗ trợ phát triển các công ty, doanh nghiệp... và rất nhiều các tổ chức khác. Ngân hàng Công th ơng Việt Nam là một trong 4 Ngân hàng th ơng mại Nhà n ớc lớn nhất Việt Nam, có hệ thống chi nhánh phân ố kh p tất cả các t nh thành trên cả n ớc. Với một quy mô hoạt động lớn nh vậy, hệ thống thông tin của Vietinbank đã đ ợc đầu t khá phức tạp và là cả một quá trình liên tục đổi mới, phát triển về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vietinbank cũng là ngân hàng đầu tiên ứng dụng công nghệ hiện đại và th ơng mại điện tử đầu tiên tại Việt Nam. Đ ợc thực tập ở đây là một cơ hội rất lớn của ản thân em để có thể học hỏi và vận dụng những kiến thức mà em đã học đ ợc trên ghế nhà tr ờng ra thực tế. Qua một thời gian tìm hiểu hệ thống mạng cũng nh những chính sách quản trị ng ời dùng của hệ thống Chi nhánh Ngân hàng công th ơng khu vực Ba Đình, em đã chọn nghiên cứu về Windows Server 2003 và những ứng dụng thực tế tại Chi nhánh. Do hạn chế về mặt thời gian cũng nh khả năng, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đ ợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các ạn để có thể ngày càng hoàn ch nh hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô, các anh chị h ớng dẫn tại đơn vị thực tập cùng các ạn đã giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Phạm Minh Đức 3 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam  Địa ch : 108 Trần Hƣng Đạo, Hà Nội  Website: http://www.vietinbank.vn  Th ơng hiệu cũ: Incombank  Hiện nay Ngân hàng công th ơng Việt Nam đã chuyển th ơng hiệu từ Incombank sang th ơng hiệu mới Vietinbank. Tổng quan về Ngân hàng công thƣơng Việt Nam Ngân hàng Công Th ơng Việt Nam (Vietinbank) đ ợc thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà n ớc Việt Nam. Là một trong ốn Ngân hàng th ơng mại nhà n ớc lớn nhất tại Việt Nam, Vietinbank có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn ộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của Vietinbank luôn tăng tr ởng qua các Phạm Minh Đức 4 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 năm, tăng mạnh kể từ năm 1996, đạt ình quân hơn 20%/1năm, đặc iệt có năm tăng 35% so với năm tr ớc. Có mạng l ới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 2 Sở Giao dịch, 130 chi nhánh và trên 700 điểm giao dịch. Có 03 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản và 02 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và Trung tâm Đào tạo. Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam còn là thành viên sáng lập ra các tổ chức tín dụng: - Sài Gòn Công th ơng Ngân hàng - Indovina ank (Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam) - Công ty cho thuê Tài chính quốc tế - VILC (Công ty cho thuê Tài chính quốc tế đầu tiên tại Việt Nam) - Công ty Liên doanh Bảo hiểm Châu Á - NHCT. Phạm Minh Đức 5 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Là thành viên chính thức của: - Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA) - Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (AABA) - Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng (SWIFT) - Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngân hàng Công th ơng Việt Nam (NNCTVN) đã ký 8 Hiệp định Tín dụng khung với các quốc gia B , Đức, Hàn quốc, Thụy Sĩ và có quan hệ đại lý với 735 ngân hàng lớn của 60 quốc gia trên kh p các châu lục. Ngân hàng Công th ơng Việt Nam đ ợc thành lập từ năm 1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà n ớc Việt Nam, là một trong ốn Ngân hàng Th ơng mại Nhà n ớc lớn nhất của Việt Nam, và đ ợc xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc iệt của Việt Nam. Hệ thống mạng l ới của NHCTVN gồm Trụ sở chính, hai Văn phòng Đại diện, 2 Sở Giao dịch lớn (Tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), 137 chi nhánh, 150 phòng giao dịch, 425 điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm, 400 máy rút tiền tự động (ATM), Trung tâm Công nghệ Thông tin (tại Hà Nội), Tr ờng Đào tạo & Phát triển nguồn nhân lực (tại Hà Nội). Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam: - Dịch vụ Thẻ - Bảo lãnh - Cho vay - Dịch vụ tài khoản - Thanh toán xuất nhập khẩu Phạm Minh Đức 6 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 - Chuyển tiền - Tiết kiệm - Cho thuê tài chính - Bảo hiểm - Chứng khoán - T vấn khách hàng 2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng khu vực Ba Đình - Tên đơn vị: Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng khu vực Ba Đình - Địa ch : 142 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội Chi nhánh Ngân hàng Công th ơng Việt Nam khu vực Ba Đình ra đời từ năm 1959. Tên gọi lúc đ ợc thành lập là Chi điếm Ngân hàng Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Hà Nội. Địa điểm đặt trụ sở là phố Đội Cấn, Hà Nội, nay là 142 phố Đội Cấn. Nhiệm vụ của Ngân hàng hồi ấy giờ là vừa xây dựng cơ sở vật chất, vừa củng cố tổ chức và hoạt động Ngân hàng (Hoạt động duới hình thức cung ứng và cấp phát theo ch tiêu, kế hoạch đ ợc giao). Số l ợng cán ộ Ngân hàng lúc đó có trên 10 ng ời. Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng lúc đó mang tính ao cấp, phục vụ, không lấy lợi nhuận làm mục tiêu và hoạt động theo mô hình quản lý một cấp (Ngân hàng Nhà n ớc). Mô hình này đựoc duy trì từ khi thành lập cho đến tháng 07 năm 1988 thì kết thúc. Ngày 01/07/1988, thực hiện Nghị định 53 của Hội đồng Bộ tr ởng (Nay là Chính phủ) ngành Ngân hàng chuyển hoạt động từ cơ chế quản lý hành chính, kế hoạch hóa sang hạch toán kinh tế kinh doanh theo mô hình quản lý Ngân hàng hai cấp (Ngân hàng Nhà n ớc – Ngân hàng th ơng mại) Phạm Minh Đức 7 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 lấy lợi nhuận làm mục tiêu trong kinh doanh, các Ngân hàng tth ơng mại Quốc doanh ra đời (Ngân hàng Công th ơng, Ngân hàng Ngoại th ơng, Ngân hàng Đầu t và phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn). Trong ối cảnh chuyển đổi đó, Ngân hàng Ba Đình cũng đã đ ợc chuyển đổi thành một chi nhánh Ngân hàng th ơng mại quốc doanh với tên gọi Chi nhánh Ngân hàng Công th ơng quận Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Công th ơng thành phố Hà Nội với hoạt động kinh doanh mang tính kinh doanh thực sự, thông qua việc đổi mới phong cách giao tiếp, phục vụ, lấy lợi nhuận làm mục tiêu kinh doanh, cùng với việc đa dạng hóa các loại hình kinh doanh dịch vụ, khai thác và mở rộng thị tr ờng, đ a thêm các sản phẩm dịch vụ mới vào kinh doanh. Lúc này Ngân hàng Công th ơng Ba Đình hoạt động theo mô hình quản lý Ngân hàng Công th ơng 3 cấp (Trung ơng – Thành phố - Quận). Với mô hình quản lý này, trong những năm đầu thành lập (07/1988 – 03/1993), hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công th ơng kém hiệu quả, không phát huy đ ợc thế mạnh và u thế của một Ngân hàng th ơng mại trên địa àn thủ đô, do hoạt động kinh doanh phụ thuộc hoàn toàn vào Ngân hàng Công th ơng thành phố Hà Nội, cùng với những khó khăn và thử thách trong những năm đầu chuyển đổi mô hình kinh tế theo đ ờng lối đổi mới của Đảng. Tr ớc những khó khăn và v ớng m c từ mô hình tổ chức quản lý, cũng nh cơ chế, t đầu từ 01/04/1993, Ngân hàng Công thuơng Việt Nam thực hiện thí điểm mô hình tổ chức Ngân hàng Công th ơng 2 cấp (Cấp trung ơng – Cấp quận), xóa ỏ trung gian là Ngân hàng Công th ơng thành phố Hà Nội, cùng với việc đổi mới và công tác tăng c ờng cán ộ. Do vậy ngay sau khi nâng cấp quản lý cùng với việc đổi mới cơ chế hoạt động tăng c ờng đội ngũ cán ộ trẻ có năng lực thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công th ơng Ba Đình đã có sức ật mới, hoạt động kinh doanh theo mô hình một Ngân hàng th ơng mại đa năng, có đầy Phạm Minh Đức 8 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 đủ năng lực, uy tín để tham gia cạnh tranh một cách tích cực trên thị tr ờng, nhanh chóng tiếp cận đ ợc thị tr ờng và không ngừng tự đổi mới, hoàn thiện mình để thích nghi với các môi tr ờng kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị tr ờng. Sau đây là sơ đồ phòng an của Chi nhánh Ngân hàng công th ơng khu vực Ba Đình: 3. Lý do chọn đề tài Trên cơ sở thực tiễn tại địa điểm thực tập và h ớng đi sau này em đã chọn đề tài nghiên cứu về Windows Server 2003 và ứng dụng thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng công th ơng khu vực Ba Đình. Với một hệ thống chi nhánh phân ố kh p tất cả các t nh thành trên cả n ớc, quy mô hoạt động lớn nh vậy, hệ thống thông tin của NHCTVN đã đ ợc đầu t khá phức tạp và là cả một quá trình liên tục đổi mới, phát triển về chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính điều này đã khiến em muốn đ ợc nghiên cứu sâu hơn về hệ thống mạng cũng nh những ứng dụng thực tiễn của Windows Server 2003 trên hệ Phạm Minh Đức 9 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 thống thông tin điện toán của Ngân hàng Công th ơng Việt Nam nói chung và tại Chi nhánh Ngân hàng Công th ơng khu vực Ba Đình nói riêng. 4. Phạm vi của đề tài Trong phạm vi của đề tài em sẽ trình ày về: - Tổng quan về quản trị mạng máy tính, một số cơ sở lý thuyết về quản trị mạng máy tính - Quản trị mạng với Windows Server 2003 tại Chi nhánh Ngân hàng Công th ơng khu vực Ba Đình Phạm Minh Đức 10 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MẠNG VỚI WINDOWS SERVER 2003 1. Các khái niệm về Active Directory Dịch vụ thư mục: Hệ thống mạng nội ộ đầu tiên xuất hiện trong những năm đầu 1990 đ ợc tổ chức thành một nhóm các máy tính và đ ợc gọi là workgroup (nhóm làm việc). Một workgroup máy tính cho phép ng ời dùng có thể phối hợp tốt hơn trong cùng 1 dự án khi cần chia sẻ tài nguyên nh các văn ản và máy in. Và vì giá trị của việc sử dụng các hệ thống mạng dữ liệu ngày càng đ ợc khẳng định trong thế giới kinh doanh, các hệ thống mạng cũng trở nên lớn dần. Ngày nay một hệ thống mạng của các tổ chức doanh nghiệp th ờng có hàng ngàn nút mạng. Khi các hệ thống mạng ngày càng lớn dần, số l ợng tài nguyên chia sẻ cũng nhiều hơn, và do đó ngày càng khó khăn trong việc định vị và tìm kiếm các tài nguyên. Một dịch vụ th mục là một nguồn tài nguyên số hóa, mặc dù có thể thực hiện những chức năng không giống nhau nh ng đều chứa một danh sách tài nguyên có thể sử dụng trong một mạng dữ liệu. Một dịch vụ th mục có thể chứa các thông tin về các máy tính trong mạng, các ng ời dùng mạng và cả các thiết ị phần cứng, phần mềm. Bằng cách l u trữ trong th mục trung tâm, các tài nguyên này có thể đ ợc tất cả mọi ng ời sử dụng ở mọi thời điểm. Active Directory (AD) là một trong những dịch vụ th mục quản trị hệ thống (Network - focused directories) phổ iến nhất đ ợc phát triển kèm theo hệ điều hành máy chủ Windows Server của tập đoàn Microsoft. AD có Phạm Minh Đức 11 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 thể nói là trung tâm quản lý hệ thống, quản lý hầu hết các tài nguyên, dịch vụ trong hệ thống từ tài khoản ng ời dùng, máy chủ, máy trạm, môi tr ờng làm việc đến các chính sách về hệ thống, chính sách an toàn ảo mật. Bên cạnh đó, AD hỗ trợ các cơ chế cho phép sẵn sàng t tay với các ứng dụng trên các nền hệ điều hành khác nhau. System Management Với hầu hết các tổ chức, việc quản lý các thông tin hệ thống đã trở thành nhu cầu tất yếu. Microsoft Systems Management Server (SMS) là một tiện ích đ ợc thiết kế để giúp tổ chức thuận tiện trong việc quản lý thông tin hệ thống. Với các tổ có số l ợng máy chủ và máy trạm lớn thì việc sử dụng SMS để quản lý là rất thiết thực. SMS giúp ích cho ng ời quản trị rất nhiều, từ việc hỗ trợ và sửa chữa các máy tính cá nhân cho đến việc quản lý và phân tích các vấn đề gặp phải trong hệ thống mạng. Đây th ờng là những việc phức tạp và tiêu tốn rất nhiều thời gian nếu không có SMS. Hơn thế nữa, SMS còn cho phép phân phối và cài đặt phần mềm, cũng nh là các Service Package hay Hotfix một cách tự động giúp tiết kiệm thời gian, tăng c ờng chất l ợng dịch vụ và ảo đảm an ninh cho hệ thống. System Monitoring Microsoft Operation Manager (MOM) là giải pháp theo dõi, quản trị server nhằm nâng cao tính sẵn sàng, hiệu năng và mức độ an toàn ảo mật của các hệ thống mạng dựa trên nền Windows. MOM cung cấp khả năng quản trị tập trung và tự động giải quyết sự cố cho các mạng có từ hàng chục đến hàng ngàn máy tính, đồng thời liên tục theo dõi các hoạt động của ng ời Phạm Minh Đức 12 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 sử dụng, các phần mềm ứng dụng, máy chủ và máy trạm chạy các hệ điều hành Windows 2000, Windows NT 4.0 trở lên. Client Management Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, số l ợng máy tính và các thiết ị tin học trong hệ thống thông tin sẽ tăng lên ồ ạt khiến hệ thống trở nên cồng kềnh và khó kiểm soát. Việc kiểm tra, cài đặt, cập nhật các ứng dụng, ảo hành ảo trì các thiết ị cũng trở nên khó khăn và mất thời gian. Hệ thống Client Management sẽ giúp các doanh nghiệp dễ dàng quản trị, mở rộng cũng nh tăng c ờng tính sẵn sàng và vững ch c cho hệ thống thông tin của mình. Hệ thống mạng Windows hỗ trợ 2 mô hình dịch vụ th mục: workgroup và domain (Miền) trong đó mô hình miền đ ợc ứng dụng trong các tổ chức triển khai Windows Server 2003. Mô hình dịch vụ th mục workgroup là một CSDL phẳng ao gồm tên các máy tính và đ ợc thiết kế cho các mạng nhỏ. Đây là hình thức dịch vụ th mục sở khai đ ợc giới thiệu trong Windows NT 3.1 những năm 1990. Mô hình Miền là một kiến trúc th mục có phân cấp của các tài nguyên – Active Directory - và đ ợc sử dụng ởi tất cả các hệ thống là thành viên của miền. Các hệ thống này có thể sử dụng các tài khoản ng ời dùng, nhóm và máy tính trong th mục để ảo mật các tài nguuyên của chúng. Active Directory do đó đóng vai trò nh một trung tâm l u trữ nhận thực, cung cấp 1 danh sách tin cậy ch ra “Ai là ai”trong miền. Bản thân Active Directory còn hơn là một CSDL, nó chứa 1 danh sách các thành phần hỗ trợ, Phạm Minh Đức ao gồm cả các transaction logs (nhật ký giao dịch) 13 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 và hệ thống dữ liệu hệ thống – còn gọi là Sysvol – nơi đấy chứa các thông tin về các kịch ản đăng nhập và chính sách nhóm. Nó là dịch vụ hỗ trợ và sử dụng các CSDL này, ao gồm giao thức Lightweight Directory Access Protocol (LDAP – Giao thức truy nhập th mục hạng nhẹ), giao thức bảo mật Kerberos, các chu trình đồng bộ dữ liệu và dịch vụ đồng bộ file (File Replication Service – FRS). Cuối cùng Active Directory là một ộ s u tập các công cụ mà ng ời quản trị mạng có thể sử dụng để quản lý dịch vụ th mục. Cơ sở dữ liệu của Active Directory và các dịch vụ của nó đ ợc cài đặt trên một hay nhiều máy chủ quản trị miền. Một máy chủ quản trị miền là một máy chủ đã đ ợc thăng cấp ằng cách chạy trình cài đặt Active Directory (Active Directory Installation Wizard). Khi một máy chủ đ ợc thăng cấp thành máy chủ quản trị miền, nó chứa 1 ản hay một ản sao của CSDL Active Directory. Bởi vì Active Directory là một tài nguyên cơ sở rất quan trọng của hệ thống nên nó luôn phải sẵn sàng với tất cả ng ời dùng trong hệ thống trong mọi thời điểm. Vì lí do này, miền Active Directory thông th ờng có, ít nhất 2 máy chủ quản trị miền để nếu 1 máy chủ có sự cố, máy chủ còn lại vẫn có thể phục vụ hệ thống ng ời dùng. Các máy chủ quản trị miền luôn luôn đồng ộ dữ liệu với nhau nên mỗi máy chủ đều l u giữ thông tin hiện tại của miền hệ thống. Khi một ng ời quản trị mạng thay đổi một ản ghi trong CSDL của Active Directory trên ất kỳ máy chủ quản trị miền nào, sự thay đổi này cũng đ ợc đồng ộ với tất cả các máy chủ quản trị miền trong miền đó. Điều này đ ợc gọi là đồng bộ đa chủ (multiple - master) Domain, Tree và Forest (Miền, Cây và Rừng) Phạm Minh Đức 14 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Một miền là một đơn vị quản trị cơ ản của dịch vụ th mục trong Windows Server 2003. Hơn nữa một hệ thống mạng lớn có thể có nhiều hơn một miền trong Active Directory của nó. Mô hình nhiều miền sẽ tạo ra một cấu trúc logic đ ợc gọi là cây (Tree) nếu chúng chung nhau một không gian miền DNS. Ví dụ nh trong hình d ới: icbv.com, north.icbv.com, south.icbv.com và middle.icbv.com cùng chung không gian tên miền DNS. Miền icbv.com đựoc gọi là miền cha và 3 miền còn lại là miền con. Và vì thế ic v.com cũng đ ợc gọi là miền gốc (root domain) Cây sử dụng Active Directory Nếu các miền trong một Active Directory không chia sẻ một miền gốc chung, hệ thống sẽ có nhiều cây. Một AD chứa nhiều cây sẽ đ ợc gọi là một rừng (forest). Rừng là một kiến trúc lớn nhất trong Active Directory. Khi ta thăng cấp máy chủ quản trị miền đều tiên trong hệ thống Windows Server, Phạm Minh Đức 15 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 ạn đã đồng thời tạo thành một rừng, một cây trong rừng đó và là một miền trong cây đó. Một rừng có thể có nhiều miền trong nhiều cây, hoặc có thể ch có 1 miền. Khi quá trình cài đặt Active Directory có nhiều hơn 1 miền, một thành phần của Active Directory gọi là Glo al Catalog cho phép các máy trạm trong một miền có thể tìm kiếm thông tin trong một miền khác. Global Catalog ản chất là một tập hợp các thông tin dữ liệu của tất cả các miền kết hợp lại. Khi cần tìm kiếm một ng ời dùng trong một miền khác, global catalog có thể không chứa tất cả thông tin về ng ời dùng đó nh ng nó đủ dữ liệu để trả lời để ng ời dùng có thể tìm kiếm đ ợc các thông tin chi tiết hơn ở đâu. Các đối tượng và thuộc tính Mọi CSDL đều đ ợc tạo nên ởi các ản ghi và trong Active Directory , các ản ghi này đ ợc gọi là các đối t ợng. Mọi đối t ợng là một phần tử thể hiện một tài nguyên mạng nhất định. Một Active Directory có thể chứa các đối t ợng thể hiện các tài nguyên vật lý, ví dụ nh các máy tính và máy in, hoặc các tài nguyên nhân sự, ví dụ nh các ng ời dùng và nhóm, hoặc các tài nguyên phần mềm, ví dụ nh các ứng dụng và vùng DNS, hoặc các tài nguyên quản trị, ví dụ nh các OU và các site. Sau khi thăng cấp một máy tính thành máy chủ quản trị miền, ng ời quản trị có thể tạo các đối t ợng tron miền đó. Các đối t ợng Active Directory đ ợc sử dụng thông dụng nhất là:  Domain (miền): là một đối t ợng gốc có chứa các đối t ợng khác trong miền. Phạm Minh Đức 16 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Organizational Unit (Đơn vị tổ chức): là một đối t ợng chứa (container o ject) đ ợc sử dụng để tạo ra các nhóm logic ao gồm các đối t ợng nh máy tính, ng ời dùng và nhóm.  Ngƣời dùng: Thể hiện một ng ời dùng mạng và thực hiện chức năng là dữ liệu để nhận dạng và xác thực.  Máy tính: Thể hiện 1 máy tính trong mạng và cung cấp tài khoản máy tính cần thiết cho hệ thống để đăng nhập vào miền.  Nhóm: Một đối t ợng chứa thể hiện nhóm logic các ng ời dùng máy tính hoặc các nhóm khác, độc lập trong cấu trúc của Active Directory. Các nhóm có thể chứa các đối t ợng từ các OU và các miền.  Thƣ mục chia sẻ: Cung cấp các truy nhập mạng dựa trên Active Directory đến một th mục chia sẻ trong một máy tính Windows.  Máy in: cung cấp các truy nhập mạng dựa trên Active Directory đến một máy in trong một máy tính Windows Mỗi đối t ợng trong Active Directory có chứa một tập hợp các thuộc tính, chính là các thông tin về đối t ợng đó. Một đối t ợng ng ời dung sẽ có các thông tin mô tả tên tài khoản ng ời dùng đó, mật khẩu, địa ch , số điện thoại, và các thông tin nhận dạng khác. Một đối t ợng nhóm sẽ có một thuộc tính cho iết danh sách các ng ời dùng là thành viên của nhóm đó. Ng ời quản trị mạng có thể sử dụng Active Directory để chứa ất kỳ thông tin nào về các ng ời dùng trong tổ chức và các tài nguyên khác. Phạm Minh Đức 17 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Bên cạnh các thuộc tính thuần túy thông tin, các đối t ợng còn có thuộc tính thực hiện các chức năng quản trị. Ví dụ nh một danh sách Kiểm soát truy nhập ch định ai có các Cấp phép truy nhập đến đối t ợng đó. Các container và leaves (đối tượng chứa và đối tượng lá) Active Directory có khả năng chứa hàng triệu đối t ợng và do đó phải có một ph ơng thức tổ chức các đối t ợng đó thành các đơn vị nhỏ hơn trong miền. Để tổ chức quản lý các đối t ợng nh vậy, Active Directory sử dụng các cấu trúc phân cấp. Một miền đ ợc gọi là một đối t ợng chứa ởi vì các đối t ợng khác có thể đ ợc tạo ra và phân cấp trong miền. Một đối t ợng không thể chứa các đối t ợng khác. Một trong các tác vụ khó nhất và phức tạp nhất trong việc quản trị Active Directory là tạo ra kiến trúc phân cấp các OU sao cho hiệu quả nhất. Ng ời quản trị có thể sử dụng rất nhiều cách để thiết kế cấu trúc phân cấp OU nh theo phòng an, theo chức năng… Nhóm cũng là một đối t ợng chứa nh ng nó không phải là một thành phần của cấu trúc phân cấp ởi vì các thành viên của nhóm có thể nằm ở ất kỳ đâu trong miền. Để thực hiện đúng chức năng tổ chức, các đối t ợng chứa đồng thời phải đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị các đối t ợng. trong một hệ thống file các cấp phép đ ợc áp dụng trên các đối t ợng đ ợc truyền từ trên xuống d ới theo cấu trúc phân cấp. Đây là một trong những tính năng cơ ản trong cấu trúc phân cấp mà ng ời quản trị có thể áp dụng một cách hiệu quả. Thay vì gán các quyền và cấp phép cho từng ng ời dùng, ng ời quản trị có thể gán các quyền và cấp phép này cho các đối t ợng chứa và đối t ợng ng ời dùng trong nó sẽ đ ợc thừa h ởng các Quyền và Cấp phép cần thiết. Phạm Minh Đức 18 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 2. Các chính sách nhóm Do cách thức thừa h ởng các thiết lập từ đối t ợng mức cha truyền xuống mức con, ng ời quản trị có thể sử dụng các OU để gom các đối t ợng cần cấu hình t ơng tự nhau. Các thiết lập mà cấu hình mà ạn áp dụng đến từng máy tính chạy trong Windows cũng có thể đ ợc quản trị một cách tập trung nhờ sử dụng một tính năng của Active Directory gọi là chính sách nhóm (Group Policy). Các chính sách nhóm cho phép ạn xác định các thiết lập ảo mật, triển khai phần mềm, cấu hình hệ điều hành và cách thức hoạt động của các ứng dụng trên một máy tính mà không phải thực hiện trực tiếp trên máy tính đó. Ng ời quản trị có thể thiết lập các tùy chọn cấu hình trên một đối t ợng đặc iệt của Active Directory gọi là đối t ợng chính sách nhóm (Group Policy Object - GPO) sau đó kết nối các GPO này vào các đối t ợng trong Active Directory chứa các máy tính hoặc ng ời dùng mà ng ời quản trị muốn cấu hình. GPO là tập hợp của rất nhiều các thiết lập cấu hình, từ quyền đăng nhập của ng ời dùng đến quyền sửu dụng các phần mềm đ ợc cho phép hoạt động trong hệ thống. Ta cũng có thể g n các GPO này với mọi đối t ợng chứa trong Active Directory nh Miền, Sites, hoặc OU và các máy tính và ng ời dùng trong các đối t ợng chứa đó sẽ nhận đ ợc các chính sách, các thiết lập cấu hình trong GPO. Trong hầu hết các tr ờng hợp, ng ời quản trị mạng có thể thiết kế cấu trúc phân cấp sao cho có thể áp dụng các GPO một cách hiệu quả nhất ằng cách đặt các máy tính có vai trò xác định vào cùng một OU, ạn có thể gán một GPO có các thiết lập đặc iệt dựa trên vai trò của các máy tính đó vào OU này và nh thế là đã cấu hình đ ợc 1 lúc nhiều máy tính. Phạm Minh Đức 19 Công nghệ thông tin 46 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 CHƢƠNG 3. QUẢN TRỊ MẠNG VỚI WINDOWS SERVER 2003 TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CỒNG THƢƠNG KHU VỰC BA ĐÌNH 1. Khảo sát hạ tầng mạng 1.1 Khảo sát hạ tầng mạng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam Từ tháng 11 năm 2007, Ngân hàng Công th ơng Việt Nam đã nâng cấp hệ thống mạng của mình từ sử dụng Windows Server 2000 lên Windows Server 2003 Phạm Minh Đức 20 Công nghệ thông tin 46
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan