Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn lý 12 đề luyện thi Đh môn vật Lý (Có lời giải chi tiết)...

Tài liệu 12 đề luyện thi Đh môn vật Lý (Có lời giải chi tiết)

.DOC
191
277
53

Mô tả:

GỬI ĐẾN CÁC TRÒ THÂN YÊU!!! LỜI GIẢI CHI TIẾT 12 ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ Với vai trò là người anh, người thầy đi trước. Thầy có vài lời khuyên nho nhỏ dành cho mấy trò của thầy nek. Còn có mấy ngày nữa các em lên đường thi rồi. Những ngày này các em nên giải Đề và hệ thống lại kiến thức của 7 chương Vật Lý 12 nhé! Những phần nào quên các em nên hệ thống ghi ra vở và ôn lại. Đừng tập trung vào câu quá khó, để câu Dễ + Lý thuyết ta không làm được hoặc làm sai để rồi ta không chiến thắng. Các em muốn chiến thắng các em phải có chiến lược rõ ràng. Áp dụng 7 nốt nhạc sau nghe mấy em. 1. Ăn uống điều độ: uống sữa, ăn bổ vào, bù ngủ là đi ngủ, nhưng ngủ <6h thôi nghe mấy em. 2. Buổi sáng sớm học lý thuyết. 3. Buổi trưa + chiều giải đề. 4. Buổi tối giải đề + ôn luyện. 5. Trước khi đi ngủ nên nhẩm lại những cái gì trong ngày học hay quên nhất. 6. Gần ngày thi mấy trò nên ngồi nhẩm, đọc lại lý thuyết, cách giải cho dạng toán đó thôi. Đừng ngồi cắm vào giải chi nữa. Sẽ làm não ta căng thẳng đó.hjx 7. Trước ngày đi thi, tối đó ngủ một giấc thật ngon, thật sâu để sáng mai làm bài cho tốt. Không nên học hay xem gì cả. Có học là bữa ni lo học đi, đến ngày đó em nào thức khuya ôn lại bài là không hiệu quả. Mấy em yên tâm những cái gì đã học, vào phòng thi yên tĩnh các em sẽ nhớ lại hết đó!!! Một ngày mấy trò nên chia đều học các môn ra nhé!! Đừng tập trung vào một môn để rồi môn kia ta quên mất cách giải, không đạt điểm cao cho môn đó. Đặc biệt môn Vật Lý lý thuyết nhiều, mấy em nên ôn kĩ cuốn: “Siêu Lý Thuyết” của thầy nhé!!! Mấy em cố gắng giải hết rồi đã xem Đáp án nha. Nếu chưa giải được thì tham khảo đáp án của Thầy, sau đó giải lại tìm cách giải nhanh cho câu đó nha. Các em nên tự giải đi giải lại. Sao cho một đề mấy em giải còn có 70 phút là ok. Chúc mấy em Thành Công nhé!!! KHÔNG CÓ SỰ THÀNH CÔNG NÀO MÀ KHÔNG ĐỔ MỒ HÔI, NƯỚC MẮT HẾT MẤY EM!!! CHÚC MẤY TRÒ THI ĐIỂM CAO NHẤT VÀ ĐẠT ĐƯỢC ƯỚC MƠ CỦA MÌNH NHÉ! Trong quá trình biên soạn đáp án chi tiết sẽ không tránh khỏi thiếu sót, cho dù thầy đã cố gắng hết sức. Kiệt sức rồi mấy em ơi!!! Huhu. Mong sự phản hồi góp ý chân thành từ mấy em thân yêu và đồng nghiệp khi đọc tài liệu này! Xin chân thành cảm ơn!!! Thầy Huỳnh Cường Mọi địa chỉ xin gửi về: SDT: 0905 423 715 Gmail: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/daigia.phonui8 TRANG 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 1. Năm học 2014 – 2015 (Môn Vật Lý. Thời gian làm bài: 90 phút) Câu 1: Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30 (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào gần nhất sau đây vật có gia tốc bằng 15 (m/s2): A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s;  x  A cos  4 t   Câu 2: Vật nặng trong con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình . Thời điểm chất điểm đi qua vị trí có động năng bằng thế năng lần 2014 và 2015 lần lượt là bao nhiêu? A. B. C. D. 12085 12079 1007 12 48 24 ss TRANG 2  3 Câu 3: Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cần bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là: x = 2cos(5πt +π/2)cm và y =4cos(5πt – π/6)cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x =cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là TRANG 3 23 15 73 A. cm. B. cm. C. cm. D. cm. Câu 4:Một con lắc lo xo treo thẳng đứng và 1 con lắc đơn tich điện q có cùng khối lượng m, khi không có điện trường chúng dao động điều hòa với chu kì T1=T2. Khi đặt cả 2 con lắc trong cùng điện trường đều có vec to cuong do điện trường nằm ngang thì độ giãn của con lắc lò xo tăng 1,44 lần, con lắc đơn dao động với T=5/6 s. Chu kì của con lắc lo xo trong điện trường bằng bao nhiêu? A.1s. B.1,2s C.1,44s. B.2s Câu 5. Hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng 1 địa điểm trên mặt đất (cùng khối lượng và cùng năng lượng) con lăc 1 có chiều dài l1=1m và biên độ góc là α01,của con lắc 2 là l2=1,44m,α02 .Tỉ số biên độ góc của con lắc1/con lắc 2 là A. 0,69 B. 1,44 C. 1,2 D. 0,83 Câu 6: Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa trên trục Ox (gốc O là vị trí cân bằng của chúng) với phương trình lần lượt là x1=5Error: Reference source not foundcos(4Error: Reference source not found t+Error: Reference source not found/2)cm; x2 =10cos(4Error: Reference source not foundt + Error: Reference source not found /3) cm. Khoảng cách cực đại giữa hai điểm sáng là A. 5 Error: Reference source not found cm. B. 8,5cm. C. 5cm. D. 15,7cm. Câu 7: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một vật nhỏ có khối lượng m. Từ vị trí cân bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc ban đầu. Gọi M là một vị trí nằm trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến M và từ O đến M gấp hai lần nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s. Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu : A,62,8 cm/s B.40 cm/s C.20 cm/s D. 125,7 cm/s. Câu 8: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Khi tần số của ngoại lực là f1 = 3 Hz thì biên độ ổn định của con lắc là A1. Khi tần số của ngoại lực là f2 = 7 Hz thì biên độ ổn định của con lắc là A2 = A1. Lấy pi2 = 10. Độ cứng của lò xo có thể là A. k = 200 (N/m). B. k = 20 (N/m). C. k = 100 (N/m). D. k = 10 (N/m). TRANG 4 Câu 9: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u1=u2=acos(100t)(mm). AB=13cm, một điểm C trên mặt chất lỏng cách điểm B một khoảng BC=13cm và hợp với AB một góc 1200, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên cạnh AC có số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 11 B. 13 C. 9 D. 10 Câu 10: Trên sợi dây có ba điểm M,N và P, khi sóng chưa lan truyền thì N là trung điểm của đoạn MP. Khi sóng truyền từ M đến P với biên độ không đổi thì vào thời điểm t1 M và P là hai điểm gần nhau nhất mà các phần tử tại đó có li độ tương ứng là -6mm: +6mm vào thời điểm kế tiếp gần nhất t2 = t1 + 0,75s thì li độ của các phần tử tại M và P đều là +2,5mm. Tốc độ dao động của phần tử N vàp thời điểm t1 có giá trị gần đúng nhất A. 4cm/s B. 2,8cm/s C. 1,4cm/s D. 8cm/s Câu 11: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB với hai đầu là nút sóng có dạng: y = 2sinx.cos200t cm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Điểm gần A nhất dao động với biên độ 1cm cách A là π 4 TRANG 5 A. 1cm 42 3 B. cm C. cm TRANG 6 D. 2cm Câu 12: Hai nguồn sóng S1; S2 dao động cung pha và cách nhau 8 cm. Về một phía của S1S2 lấy thêm hai điểm S3, S4 sao cho S3S4 = 4 cm và hợp thành hình thang cân S1S2S3S4. Biết bước sóng của sóng trên mặt nước là  = 1cm. Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên đoạn S3S4 có 5 điểm dao động cực đại. A: 6 cm B: 3 cm C: 3 cm D: 4 cm  16 vAB  60 cmc/ uuB 5c5os(30  t   / 2 cos(30 t ) A Câu 13: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B với trên mặt thoáng chất lỏng, dao động theo phương trình . Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng Gọi O là trung điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB gần O nhất và xa O nhất cách O một đoạn tương ứng là A. 1cm; 8 cm. B. 0,25 cm; 7,75 cm. C. 1 cm; 6,5 cm. D. 0,5 cm; 7,5 cm. Câu 14: Mạch điện xoay chiều gồm RLC ghép nối tiếp trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi đựơc, rL = 0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos100πt (V).Khi C = C1 = 10-4/π (F) và khi C = C2 = 10-4/5π (F) thì cường độ dòng điện tức thời tương ứng i1 và i2 đều lệch pha với u một góc là π/3 . R,L có giá trị là: A: R = 115,5Ω; L = 3/π H. B: R = 15,5Ω; L = 3/2π H.C: R = 115,5Ω; L = 1,5/π H.D: R = 115,5Ω; L = 2/π H. Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2 lần và dòng 2 TRANG 7 điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau /2. Tìm điện áp cực đại giữa hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L? A. 100 V. 23 B. 100V. C. 100V. D. 200 V Câu 16: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch ngoài RLC nối tiếp. Bỏ qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không đổi. Khi rôto của máy phát quay với tốc độ n1 = 30 vòng/phút và n2 = 40 vòng/phút thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài có cùng một giá trị. Khi rôto của máy phát quay với tốc độ n vòng/phút thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại?. Hỏi n có gần giá trị nào nhất sau đây? A. 50 vòng/phút. B. 30 vòng/phút. C. 40vòng/phút. D. 24 vòng/phú Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos(100πt) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại thì điện áp hai đầu đoạn mạch có độ lớn Error: Reference source not foundU/ 2 . Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai thời điểm mà công suất tức thời bằng không là: A. 1/100s . B. 1/300s. C. 1/ 600s. D. 1/150s Câu 18: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng U =120V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Ở hai đầu cuộn cảm có mắc một khóa K. Khi K mở dòng điện qua mạch là: i=4Error: Reference source not found cos(100 t- Error: Reference source not found/6)(A), mA ,khi K đóng thì dòng điện qua mạch là: i= 4cos(100 t+ Error: Reference source not found /12) (A). Độ tự cảm L và điện dung C có giá trị A. 1/Error: Reference source not found H và 1/(3Error: Reference source not found ) mF. B. 3/ (10Error: Reference source not found )H và 1/(3Error: Reference source not found ) mF. C. 3/Error: Reference source not found H và 10-4/Error: Reference source not found F. D. 3/ (10Error: Reference source not found )H và 10-4 /Error: Reference source not found F. Câu 19: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với điện năng hao phí trên đường dây là 10%. Biết hiệu suất truyền tải điện năng lớn hơn 80% .Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì điện năng hao phí trên chính đường dây đó là A. 14,2%. B. 10,8%. C. 7,2%. D. 12,3%. TRANG 8 Câu 20: Một động cơ điện xoay chiều một pha có điện áp hiệu dụng định mức bằng 90V, hệ số công suất của động cơ bằng 0,8 và công suất tiêu thụ điện định mức của nó bằng 80W. Để động cơ có thể hoạt động bình thường ở lưới điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 110V, người ta mắc nối tiếp động cơ này với một điện trở thuần R rồi mới mắc vào lưới điện. Điện trở R có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25 Ω. B. 19 Ω. C. 22 Ω. D. 26 Ω. Câu 21:Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp gấp 10 lần cuộn thứ cấp.hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn U=220.điện trở cuộn sơ cấp r1=0 và cuộn thứ cấp r2=2.mạch từ khép kín,bỏ qua hao phí do dòng fuco và bức xạ.khi hai đầu cuộn thứ cấp mắc với điên trở R=20 thì điện áp hd hai đầu cuộn thứ cấp là bn? A.18V B.22V C.20V D.24V U RC Câu 22: Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ có dung kháng và cuộn cảm thuần có cảm kháng . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là Khi đó ta có hệ U  ; UL  U 2 ZCL 2 8R  Z7L Z ZLLL    5R  Z  R  7Z . 2 7R  thức A. B. C. TRANG 9 L D. 2 Câu 23: Một mạch dao động LC với chu kỳ dao 8 9 động là 2μs, Ban đầu tích cho tụ một điện tích , sau Q0   .10 đó cho mạch dao động tự do. Do mạch có điện trở nhỏ nên dao động điện từ trong mạch tắt dần chậm (chu kỳ dao động của mạch xem như không đổi), nhưng biên độ của cường độ dòng qua cuộn giảm theo thời gian và cứ sau 0,5 s dao động biên độ đó giảm đi một nửa. Tại thời điểm t = 2s thì biên độ của cường độ dòng qua cuộn dây là: A. 2 (mA). B. 8 (mA). C. 0,8 (mA). D. 0,5 (mA). TRANG 10 6 10 12 623 TRANG 11 Câu 24: Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1μF, L1 = L2 = 1 μH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 3V? A. s B. s C. s D. s Câu 25: Một anten parabol đặt tại điểm O trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang một góc 450 hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M. Cho bán kính Trái Đất R = 6400 km. Tâng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km trên mặt đất. Cho 1 phút = 3.10 -4 rad. Độ dài cung OM. A. 201,6 km B. 301,6 km C. 100 km D. 200 km Câu 26: Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L0 và một tụ điện có điện dung C0 khi đó máy thu được sóng điện từ có bước sóng 0 . Nếu dùng n tụ điện giống nhau cùng điện dung C0 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc song song với tụ C0 của mạch dao động, khi đó máy thu được sóng có bước sóng   (nn/(n1)  / n 00 n 0 A. . B. . C. . D. . Câu 27: Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Ký hiệu A, B lần lượt là hai bản của tụ. Tại thời điểm t1 bản A tích điện dương và tụ đang được tích điện. Đến thời điểm t 2= 3T / 4 thì điện tích của bản A và chiều dòng điện qua cuộn dây là A. tích điện dương, từ A đến B. B. tích điện dương, từ B đến A. C. tích điện âm, từ B đến A. D. tích điện âm, từ A đến B. TRANG 12 1328 735 TRANG 13 Câu 28. Một chùm tia sáng song song chiếu gồm hai thành phần đơn sắc chiếu vào tấm thủy tinh dày L=8mm, chiết suất của các thành phần đối với thủy tinh lần lượt là n1= và n2= dưới góc tới i = 600 . Để màu của 2 chùm tia ló giống hệt nhau thì độ rộng của chùm tới có giá trị lớn nhất bằng : A. 4(-) mm B. 5(-) mm C. 4(-) mm D. 4(-) mm Câu 29: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1 và λ2 = λ1 + 0,1μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5mm. Xác định λ1. A. 0,4 μm. B. 0,6 μm. C. 0,5 μm. D. 0,3μm. Câu 30: Trong TN Y âng về GTAS , khoảng cách giữa 2 khe là 0,8mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Nguồn chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng 750nm và 500nm. Hỏi trong vùng giao thoa có độ rộng 10mm ( Đối xứng nhau qua VSTT) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của VSTT? A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bứơc sóng  từ 0,4  m đến 0,7 m. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng x M = 1,95 mm có những bức xạ nào cho vân sáng A.có 1 bức xạ B.có 3 bức xạ C.có 8 bức xạ D.có 4 bức xạ Câu 32: Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng . Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là A.0,4 μm. B. 0,38 μm. C. 0,65 μm. D. 0,76 μm. Câu 33: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết D quang A = 70, chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n t = 1,6042. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím là = 0,0045rad. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là: A. nđ = 1,6005 B. nđ = 1,5872 C. nđ = 1,5798 D. nđ = 1,5672 Câu 34. Trong thí nghiệm Young, ánh sáng có bước sóng 500nm. H là chân đường cao hạ vuông góc từ S1 tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là 1 cực đại giao thoa. Dịch Màn M ra xa hai khe S1 và S2 đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ 1 thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là : A. 1,8mm. B. 2mm. C. 1mm. D. 0,5mm. Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bứơc sóng  từ 0,4  m đến 0,7 m. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng x M = 1,95 mm có những bức xạ nào cho vân sáng A.có 1 bức xạ B.có 3 bức xạ C.có 8 bức xạ D.có 4 bức xạ TRANG 14 m 123 Câu 36: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng = 600nm và = 0,3 vào một tấm kim loại thì nhận được các quang e có vân tốc cực đại lần lượt là v1 = 2.105 m/s và v2 = 4.105 m/s.Chiếu bằng bức xạ có bước sóng = 0,2m thì vận tốc cực đại của quang điện tử là TRANG 15 A. 5.105 m/s B . 2.105 m/s C. .105 m/s D.6.105 m/s 12  0,65 76 Câu 37: Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau ba lần. Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là: 0,689 745 667 723( m A. B. C. D. Câu 38: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.1010 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là A. 2,6827.1012 B. 2,4144.1013 C. 1,3581.1013 D. 2,9807.1011 TRANG 16  v11 : v 22 : v33 12: :2 k 1 / 23 32 Câu 39: Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ vào catôt của một tế bao quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ , với bằng: A. B. C. D. Câu 40: Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f =1,5.10 15 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là Vmax. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25Vmax thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng A. 0,176μm B. 0,283μm C. 0,183μm D. 0,128μm Câu 41: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 400nm với công suất 0,6W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng λ với công suất 0,2W. Trong cùng một đơn vị thời gian số photon do laze A phát ra gấp 2 lần số photon do laze B phát ra. Một chất phát quang có khả năng phát ánh sáng màu đỏ và lục. Nếu dùng laze B kích thích chất phát quang trên thì nó phát ra ánh sáng màu A. tím. B. đỏ. C. vàng. D. lục. TRANG 17 13 En   n 13 En   n Câu 42: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là A. 9,74.10-8 m. B. 1,22.10-6 m. C. 4,87.10-6m. D. 1,88.10-6m. Câu 43: Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định theo biểu thức eV (n = 1, 2, 3, ...). Cho các nguyên tử hiđrô hấp thụ các photon thích hợp để chuyển lên trạng thái kích thích, khi đó số bức xạ có bước sóng khác nhau nhiều nhất mà các nguyên tử có thể phát ra là 10. Bước sóng ngắn nhất trong số các bức xạ đó là: A. 0,0951µm. B. 4,059µm. C. 0,1217µm. D. 0,1027µm. Câu 44: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của 10 Be nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn 4 (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên A. 0,632 MeV. B. 63,215MeV. kết riêng của hạt nhân là C. 6,325 MeV. TRANG 18 D. 632,153 MeV. Câu 45: Một gam chất phóng xạ trong một giây phát ra 4,2.1013 hạt -. Khối lượng nguyên tử của chất này phóng xạ này là 58,933u; 1u = 1,66.10-27kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là: A. 1,97.108 giây; B. 1,69.108 giây; C. 1,86.108 giây; D. 1,78.108 giây Câu 46: Ban đầu có 2g Radon (222Rn) là chất phóng xạ chu kỳ bán rã T. Số nguyên tử Radon còn lại sau t = 4T: A. 3,39.1020 nguyên tử B. 5,42.1020 nguyên tử C. 3,49.1020 nguyên tử D. 5,08.1020 nguyên tử Câu 47: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào sau đây: A: 1,9375 g B: 0,0625g C: 1,25 g D: một đáp án khác 232 208 40 Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t Câu 48: Xét phản ứng: Th → Pb + xHe + yβ– .  2 82 90 1 = 2T thì tỷ số số hạt  và số hạt  là: A. . B. 3 C. . 1 D. 32 55  Câu 49: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền ta thu 56 được đồng vị phóng xạ . Đồng vị phóng xạ có chu trì Mn 23 bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia -. Sau quá trình bắn phá 25 bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử và số lượng nguyên tử = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là: A. 1,25.10-11 B. 3,125.10-12 C. 6,25.10-12 D. 2,5.10-11 Câu 50: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là : ln 2 2 ln2ln 1    tT ln ln 1 2 A. . B. . C. . D. . ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 2. Năm học 2014 – 2015 (Môn Vật Lý. Thời gian làm bài: 90 phút) Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà không ma sát dọc theo trục Ox. Biết rằng trong quá trình khảo sát chất điểm chưa đổi chiều chuyển động. Khi vừa rời khỏi vị trí cân bằng một đoạn s thì động năng của chất điểm là 13,95 mJ. Đi tiếp một đoạn s nữa thì động năng của chất điểm chỉ còn 12,60 mJ. Nếu chất điểm đi thêm một đoạn s nữa thì động năng của nó khi đó là: A. 11,25 mJ. B. 8,95 mJ. C. 10,35 mJ. D. 6,68 mJ. Câu 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(2πt + /6) (cm), trong đó t được tính theo đơn vị giây (s). Động năng của vật vào thời điểm t = 0,5 (s) A. đang tăng lên. B. có độ lớn cực đại. C. đang giảm đi. D. có độ lớn cực tiểu. Câu 3: Hãy chỉ ra phát biểu đúng trong số những phát biểu sau. A. Dao động của con lắc lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn gọi là sự tự dao động. B. Dao động tự do là dao động có chu kì chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. C. Chu kì dao động là khoảng thời gian ngắn nhất mà vị trí của vật lặp lại như cũ. D. Chu kì riêng của con lắc lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật nặng. TRANG 19 Câu 4: Một con lắc lò xo, gồm lò xo có độ cứng 50 (N/m) và vật nặng có khối lượng M = 0,5 (kg) dao động điều hoà với biên độ A0 dọc theo trục Ox nằm ngang trùng với trục của lò xo. Khi vật M có tốc độ bằng không thì một vật nhỏ có khối lượng m = 0,5/3 (kg) chuyển động theo phương Ox với tốc độ 1 (m/s) đến va chạm đàn hồi xuyên âm với M. Sau va chạm vật M dao động điều hoà với biên độ 10 cm. Giá trị của A0 là A. 5cm. B. 10 cm. C. 15 cm. D. 5cm. 3 2 Câu 5: Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có tốc độ lớn hơn 16 cm/s là T/2. Tần số góc dao động của vật là A. 2 rad/s. 2 B. 3 rad/s. C. 2 rad/s. D. 5 rad/s. Câu 6: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng 3 phương, cùng tần số 4 Hz và cùng biên độ 2 cm. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 16(cm/s). Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần bằng A. /6. B. /2. C. /3. D. 2/3. Câu 7: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,1 kg và lò xo có độ cứng 10 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,15. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 7 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s 2. Khi vật dừng lại thì lò xo A. bị nén 1,5 cm. B. bị dãn 1,5 cm. C. bị nén 1 cm. D. bị dãn 1 cm. Câu 8: Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được chu kì dao động của ghế khi không có người là T 0 = 1 s còn khi có nhà du hành là T = 2,5 s. Khối lượng nhà du hành là A. 80 kg. B. 63 kg. C. 75 kg. D. 70 kg. Câu 9: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là : A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm Câu 10: Một nguồn sóng O trên mặt nước dao động với phương trình u 0 = 5cos(2t + /4) (cm) (t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 10 cm/s, coi biên độ sóng truyền đi không đổi. Tại thời điểm t = 1,5 s, điểm M trên mặt nước cách nguồn 20 cm có li độ bằng A. -2,5cm. 2 B. -2,5 cm. C. 0. D. 2,5 cm. Câu 11: Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Coi biên độ sóng không đổi bằng A. Tại thời điểm t 1 = 0 có uM = +a và uN = -a. Thời điểm t2 liền sau đó để uM = +A là A. 11T/12. B. T/12. C. T/6. D. T/3. Câu 12: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm. Bước sóng và biên độ tại điểm bụng lần lượt là A. 4 cm, 40 cm. B. 4 cm, 60 cm. C. 8 cm, 40 cm. D. 8 cm, 60 cm. Câu 13: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại điểm M cách hai nguồn những khoảng d1 = 12,75 và d2 = 7,25 sẽ có biên độ dao động a0 như thế nào? A. a0 = a. C. a0 = 2a. D. a0 = 3a. B. a < a0< 3a. Câu 14: Một cái loa đặt trong không khí phát sóng âm đều về mọi phía. Bỏ qua sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách loa 1 m là 70 dB. Mức cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm trên đường thẳng qua A và loa, sau A và cách loa 5 m là A. 56 dB. B. 57 dB. C. 30 dB. D. 40 dB. Câu 15: Một nguồn âm (coi như nguồn điểm) phát sóng âm đều về mọi phía. Tại một điểm trên phương truyền sóng có biên độ 0,12 mm thì cường độ âm bằng tại đó bằng 1,8 W/m 2. Cường độ âm tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu nếu biên độ âm tại điểm đó bây giờ là 0,36 mm. A. 0,6 W/m2. B. 2,7 W/m2. C. 5,4 W/m2. D. 16,2 W/m2. Câu 16: Cho đoạn mạch AB được ghép bởi các đoạn mạch nối tiếp nhau: Đoạn AM chứa điện trở R 1 = R, đoạn MN chứa cuộn cảm thuần L, đoạn NB chứa tụ điện C. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều ổn định, khi đó U AM = UAB. Mắc thêm một điện trở R2 = R nối tiếp vào mạch thì thấy trong số các điện áp hiệu dụng U AM, UMN, UNB có một điện áp tăng, hai điện áp còn lại giảm. Giá trị R và vị trí mắc R 2 vào mạch là A. R bất kì, mắc vào đoạn AM. B. R > ZL, mắc vào đoạn MN. 2 C. R > ZL, mắc vào đoạn MB. D. R > ZL, mắc 23 vào đoạn MB. Câu 17: Một cuộn dây không thuần cảm có điện trở 10Ω được nối với một điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40Error: Reference source not foundcos100πt (V) thì cường độ dòng điện i trong mạch chậm pha hơn u một góc Error: Reference source not found và công suất trên R là 50W. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: A. 5A hoặc 3A B. 2A hoặc 4A C. 2A hoặc 5A D. 1A hoặc 5A TRANG 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan