Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học 06.pp_giai_bt_tuong_tac_gen_va_tac_dong_da_hieu_cua_gen_bttl (1)...

Tài liệu 06.pp_giai_bt_tuong_tac_gen_va_tac_dong_da_hieu_cua_gen_bttl (1)

.PDF
4
574
59

Mô tả:

Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh Phương pháp giải bài tập tương tác gen và tác động đa hiệu của gen PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH Câu 1. Ở một loài thực vật, lai 2 dạng hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 132 cây hoa trắng , 44 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật A. tương tác gen. B. phân li. C. liên kết gen. D. hoán vị gen. Câu 2. Hiện tượng gen đa hiệu giúp chúng ta giải thích A. hiện tượng biến dị tổ hợp. B. kết quả của hiện tượng đột biến gen. C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định một tính trạng. Từ câu 3 đến câu 4. Ở thỏ, chiều dài tai do hai cặp gen không alen tương tác với nhau quy định và cứ mỗi gen trội quy định tai dài 7,5 cm, thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10 cm. Câu 3. Thỏ có tai dài 25 cm có kiểu gen nào sau đây? A. Aabb. B. AABB. C. aaBB. D. AaBB. Câu 4. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào quy định và có chiều dài bao nhiêu? A. Aabb, chiều dài của tai là 40cm. C. aaBB, chiều dài tai là 30 cm. B. AABB, chiều dài của tai dài 40cm. D. aaBB, chiều dài tai là 20 cm. Câu 5. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo qui luật B. tương tác bổ sung. A. tác động đa hiệu của gen. C. tương tác cộng gộp. D. liên kết hoàn toàn. Câu 6. Ở ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên cac cặp NST thường và theo hiện tượng tương tác cộng gộp, quy định chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây ngô cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là A. 180cm. B. 200cm. C. 190 cm. D. 150 cm. Câu 7. Mối quan hệ nào sau đây phản ánh chính xác nhất? A. Một gen quy định một tính trạng. B. Một gen quy định một enzim hay prôtêin. C. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit. D. Một gen quy định một kiểu hình. Câu 8. Điều nào dưới đây là đúng với bản chất của gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều mARN. B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau. D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Phương pháp giải bài tập tương tác gen và tác động đa hiệu của gen Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh Câu 9. Các alen ở trường hợp nào có thể có sự tác động qua lại với nhau? A. Các alen cùng một lôcut. B. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên 1 NST. C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau. D. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau. Từ câu 10 đến câu 12. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác cộng gộp tiến hành tự thụ thì Câu 10. Tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là A. 35/128. B. 40/256. C. 35/256. Câu 11. Tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là D. 56/256. A. 28/128. B. 28/256. C. 14/256. Câu 12. Tần số xuất hiện tổ hợp gen chứa 6 alen trội ở đời con là D. 8/256. A. 32/256. B. 7/64. C. 56/256. D. 18/64. Câu 13. Những tính trạng có liên quan đến năng suất thường có đặc điểm di truyền gì? A. Chịu ảnh hưởng của nhiều tính trạng khác. B. Chịu tác động bổ trợ của nhiều gen. C. Chịu tác động cộng gộp của nhiều gen. D. Thuộc tính trạng Menđen. Câu 14. Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là A. AABB x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AABB x aaBB. D. aaBB x Aabb. Câu 15. Bộ lông của gà được quy định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Gen A quy định lông màu đen, alen a quy định lông trắng. Gen B át chế màu lông, alen b không át chế. Cho lai gà thuần chủng lông màu AAbb với gà lông trắng aaBB được F1 sau đó cho F1 giao phối thì kiểu hình F2 sẽ là A. 9 màu : 7 trắng. C. 13 màu : 3 trắng. B. 7 màu : 9 trắng. D. 3 màu : 13 trắng. Câu 16. Sự tương tác giữa các gen không alen gồm các kiểu nào? 1 - Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2 - Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 3 - tương tác bổ sung 4 - Tương tác át chế 5 - tương tác cộng gộp Câu trả lời đúng là A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5. Từ câu 17 đến câu 19. Ở lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen quy định, cứ có mặt của 1 alen trội làm cho màu lúa mì càng đậm hơn, chứa tất cả các alen trội quy định màu đỏ đậm. Trong thí nghiệm, khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm với hạt màu trắng thì Câu 17. F2 thu được bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau? A. 2. B. 3. Câu 18. Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là A. 1/16. B. 2/16 . Câu 19. Tỉ lệ hạt màu đỏ : hồng ở F2 là A. 1/3. B. 2/1. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt C. 4. D. 5. C. 4/16. D. 6/16. C. 1/2. D. 3/1. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh Phương pháp giải bài tập tương tác gen và tác động đa hiệu của gen Câu 20. Một nhóm tính trạng của ruồi giấm do cùng 1 cặp gen gồm 2 alen quy định, tính trạng nào sau đây không phải của ruồi giấm cánh cụt? A. Ấu trùng yếu. B. Lông cứng hơn. C. Tuổi thọ dài. D. Trứng đẻ ít. Câu 21. Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế A. một gen gồm nhiều alen cùng chi phối nhiều tính trạng. B. nhiều gen quy định nhiều tính trạng. C. nhiều gen không alen chi phối một tính trạng. D. nhiều gen tương tác bổ sung. Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật di truyền phân li độc lập và hiện tượng tương tác gen là A. thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen. B. Làm tăng biến dị tổ hợp. C. tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai. Câu 23.Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì A. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau. B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ. C. làm xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố, mẹ. D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng. Câu 24. Một loài thực vật nếu kiểu gen có cả 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Khi tiến hành lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp thì kết quả phân tính ở F2 thu được là A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 25. Khi tiến hành lai phân tích cá thể ở thế hệ F1 dị hợp về 2 cặp gen và cùng quy định một tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích là 1:2:1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung theo tỉ lệ A. 9:3:3:1. B. 9:6:1. C. 9:7 . D. 12:3:1. Câu 26. Lại bí quả vàng với bí quả trắng đời con cho quả trắng. Khi lai các cây con quả trắng với nhau được 204 quả trắng, 53 quả vàng, 17 quả xanh. Gọi Aa, Bb là hai cặp gen chi phối sự di truyền tính trạng trên. Kiểu gen của bố mẹ là A. AaBb x AaBb. B. AABB x aabb. C. AAbb x aaBB. D. AaBb x aabb. Câu 27. Gen không alen là A. gen thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau hoặc gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể nhưng ở các lôcut khác nhau. B. gen qui định các tính trạng khác nhau. C. gen có nhiều alen. D. gen có cấu trúc khác nhau. Câu 28. Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép A. hạn chế hiện tượng thoái hoá giống. B. nhanh chóng tạo được ưu thế lai. C. mở ra khả năng tìm kiếm những kiểu hình mới. D. rút ngắn được thời gian chọn giống. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh Phương pháp giải bài tập tương tác gen và tác động đa hiệu của gen Câu 29. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt lông màu. F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng. Tính trạng màu lông gà được di truyền theo quy luật A. phân li độc lập. B. tương tác gen theo kiểu bổ sung. C. tương tác gen theo kiểu át chế. D. tương tác gen theo kiểu cộng gộp. Câu 30. Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền Tính trạng màu hoa là kết quả của hiện tượng A. tác động cộng gộp. B. trội không hoàn toàn. C. tác động át chế. D. tác động bổ trợ. Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH Nguồn : Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 4 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan