Mô tả:
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
01. PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA
Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
Giải phương trình 2 x 3 + 3 x 2 − 3 x + 1 = 0.
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Khi đó (1) ⇔ −3 x 2 + 3 x − 1 = 2 x3 ⇔ ( x − 1) = 3 x 3
3
(
)
⇔ x −1 = x 3 3 ⇔ x 1 − 3 3 = 1 ⇔ x =
Đ/s: x =
1
thỏa mãn (*)
1− 3 3
1
1− 3 3
Ví dụ 2. Giải phương trình 6 x3 − 12 x 2 + 6 x − 1 = 0.
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Khi đó (1) ( 2 x − 1) − 2 x3 = 0 ⇔ ( 2 x − 1) = 2 x3
3
3
(
)
⇔ 2x −1 = x 3 2 ⇔ x 2 − 3 2 = 1 ⇔ x =
Đ/s: x =
1
thỏa mãn (*)
2− 3 2
1
2− 3 2
Ví dụ 3. Giải phương trình 11x3 + 12 x 2 + 6 x + 1 = 0.
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Khi đó (1) ⇔ ( 2 x + 1) + 3 x3 = 0 ⇔ ( 2 x + 1) = −3 x3
3
3
(
)
⇔ 2 x + 1 = − x 3 3 ⇔ x 2 + 3 3 = −1 ⇔ x = −
Đ/s: x = −
1
thỏa mãn (*)
2+ 3 3
1
2+ 3 3
Ví dụ 4. Giải phương trình x3 − 9 x 2 + 3 x − 3 = 0.
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Khi đó (1) ⇔ x3 + 3 x 2 + 3 x + 1 = 2 x 3 − 6 x 2 + 6 x − 2 ⇔ ( x + 1) = 2 ( x − 1)
3
⇔ x + 1 = ( x − 1) 3 2 ⇔ x
Đ/s: x =
3
3
(
3
)
3
2 −1 = 1 + 3 2 ⇔ x =
3
3
2 +1
thỏa mãn (*)
2 −1
2 +1
2 −1
Ví dụ 5. Giải phương trình x3 + 9 x 2 + 3 x + 3 = 0.
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
Khi đó (1) ⇔ x3 − 3 x 2 + 3 x − 1 = 2 x3 + 6 x 2 + 6 x + 2 ⇔ ( x − 1) = 2 ( x + 1)
3
(
)
3
⇔ x − 1 = ( x + 1) 3 2 ⇔ x 1 − 3 2 = 1 + 3 2 ⇔ x =
Đ/s: x =
1+ 3 2
thỏa mãn (*)
1− 3 2
1+ 3 2
1− 3 2
Ví dụ 6. Giải phương trình x3 + x 2 − x +
1
= 0.
3
Lời giải:
ĐK: x ∈ ℝ
(*)
Khi đó (1) ⇔ 3 x3 + 3 x 2 − 3 x + 1 = 0 ⇔ −3 x 2 + 3 x − 1 = 3 x 3 ⇔ ( x − 1) = 4 x 3
3
(
)
⇔ x −1 = x 3 4 ⇔ x 1− 3 4 = 1 ⇔ x =
Đ/s: x =
1
thỏa mãn (*)
1− 3 4
1
1− 3 4
Ví dụ 7. Giải phương trình 2 ( x + 1) = ( 2 x 2 − 26 x − 3 ) x 2 − 4 x
3
Lời giải:
ĐK: x 2 − 4 x ≥ 0 . Đặt u = ( x + 1) ; v = x 2 − 4 x ( v ≥ 0 )
Khi đó ta có: 2 x 2 − 26 x − 3 = −3 ( x 2 + 2 x + 1) + 5 ( x 2 − 4 x ) = −3u 2 + 5v 2
Ta có: 2u 3 = ( −3u 2 + 5v 2 ) v ⇔ 2u 3 + 3u 2v − 5v3 = 0 ⇔ ( u − v ) ( 2u 2 + 5uv + 5v 2 ) = 0 ⇔ u = v
x ≥ −1
1
⇔ x + 1 = x2 − 4 x ⇔ 2
⇔ x = − ( tm ) .
2
6
x + 2x +1 = x − 4x
−1
Vậy nghiệm của PT là: x = .
6
Ví dụ 8. Giải phương trình ( x − 1)
x2 + x + 1
3
= x+ +5
2x +1
x
Lời giải:
1
ĐK: x > − ; x ≠ 0 . Khi đó: PT ⇔ ( x 2 − x ) x 2 + x + 1 = ( x 2 + 5 x + 3) 2 x + 1 .
2
Đặt u = x 2 + x + 1; v = 2 x + 1 ta có: ( u 2 − v 2 ) u = ( u 2 + 2v 2 ) v ⇔ u 3 − u 2v − uv 2 − 2v3 = 0
⇔ ( u − 2v ) ( u 2 + uv + v 2 ) = 0 ⇔ u = 2v ⇔ x 2 + x + 1 = 2 2 x + 1 ⇔ x 2 + x + 1 = 4 ( 2 x + 1)
⇔ x2 − 7 x − 3 = 0 ⇔ x =
7 ± 61
( tm ) là nghiệm của PT đã cho.
2
Ví dụ 9. Giải phương trình x3 − x 2 − 3 x − 1 = ( 2 x 2 + 10 x + 5 ) 2 x + 1 .
Lời giải:
1
ĐK: x ≥ − . Khi đó: PT ⇔ ( x + 1) ( x 2 − 2 x − 1) = ( 2 x 2 + 10 x + 5 ) 2 x + 1
2
x 2 − 2 x − 1 = ( x + 1) 2 − 2 ( 2 x + 1)
Đặt u = x + 1; v = 2 x + 1 . Ta có:
2
2
2 x + 10 x + 5 = 2 ( x + 1) + 3 ( 2 x + 1)
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
Khi đó: PT ⇔ u ( u 2 − 2v 2 ) = ( 2u 2 + 3v 2 ) v ⇔ u 3 − 2u 2v − 2uv 2 − 3v3 = 0 ⇔ ( u − 3v ) ( u 2 − uv + 3v 2 ) = 0
x ≥ −1
x ≥ −1
⇔ u = 3v ⇔ x + 1 = 3 2 x + 1 ⇔ 2
⇔ 2
⇔ x = 8 ± 6 2 ( tm ) .
x
−
16
x
−
8
=
0
x + 2 x + 1 = 9 ( 2 x + 1)
Vậy nghiệm của PT đã cho là x = 8 ± 6 2 .
Ví dụ 10. Giải phương trình ( x − 1) + 3 x 2 ( x 2 − 2 ) = 3
( x ∈ ℝ) .
2
Lời giải 1.
Phương trình tương đương x 2 − 2 x + 3 x 2 ( x 2 − 2 ) − 2 = 0 ⇔ x 2 − 2 + 3 x 2 . 3 x 2 − 2 − 2 x = 0 .
Đặt
3
o
x 2 − 2 = u; 3 x = v ta thu được
u = v
u 3 + uv 2 − 2v 3 = 0 ⇔ ( u − v ) ( u 2 + uv + 2v 2 ) = 0 ⇔ 2
2
u + uv + 2v = 0
2
x2 = 2
1 7 2
2
2
u + uv + 2v = 0 ⇔ u + v + v = 0 ⇔ u = v = 0 ⇔
⇔ x ∈∅ .
2 4
x = 0
o u = v ⇔ u 3 = v 3 ⇔ x 2 − x − 2 = 0 ⇔ ( x + 1)( x − 2 ) = 0 ⇔ x ∈ {−1; 2} .
Kết luận phương trình có hai nghiệm kể trên.
Ví dụ 11. Giải phương trình x 2 − 12 x + 8 = 3 3 ( 3 x 2 − 2 x )
( x ∈ ℝ) .
2
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
x 2 + 3 3 x 2 ( 3x − 2 ) − 4 ( 3x − 2 ) = 0 ⇔ x 2 + 3 3 x 2 . 3 ( 3x − 2 ) − 4 ( 3x − 2 ) = 0 .
2
Đặt
3
2
x 2 = u; 3 3 x − 2 = v thì phương trình đã cho trở thành
u = v
u 3 + 3uv 2 − 4v3 = 0 ⇔ ( u − v ) ( u 2 + uv + 4v 2 ) = 0 ⇔ 2
2
u + uv + 4v = 0
u = v ⇔ u 3 = v 3 ⇔ x 2 − 3x + 2 = 0 ⇔ ( x − 1)( x − 2 ) = 0 ⇔ x ∈ {1; 2} .
x2 = 0
1 15 2
u + uv + 4v = 0 ⇔ u + v + v = 0 ⇔ u = v = 0 ⇔
⇔ x∈∅ .
2
4
3 x − 2 = 0
Kết luận bài toán có hai nghiệm x = 1; x = 2 .
2
2
2
Ví dụ 12. Giải phương trình ( x − 1)( x − 4 ) = 8 + 4 3 ( x 2 − 2 ) − 4
2
( x ∈ ℝ) .
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
x 2 − 5 x − 4 = 4 3 x 4 − 4 x 2 ⇔ x 2 − 4 + 4 3 x 2 − 4. 3 x 2 − 5 x = 0 .
Đặt u = 3 x 2 − 4; v = 3 x ta thu được
•
u = v
u 3 + 4uv 2 − 5v3 = 0 ⇔ ( u − v ) ( u 2 + uv + 5v 2 ) = 0 ⇔ 2
2
u + uv + 5v = 0
1 + 17 1 − 17
u = v ⇔ u 3 = v3 ⇔ x 2 − x − 4 = 0 ⇔ x ∈
;
.
2
2
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPTtại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
x2 = 4
1 19
u 2 + uv + 5v 2 = 0 ⇔ u + v + v 2 = 0 ⇔ u = v = 0 ⇔
⇔ x ∈∅ .
2
4
x = 0
Kết luận bài toán có hai nghiệm kể trên.
2
•
Ví dụ 13. Giải phương trình
x3 + 8 x 2 − 8
x3 + x2 − 8
+
40
= 5 x 2 + 8 x trên tập số thực.
x
Lời giải:
x ≠ 0
5 x 3 + 8 x 2 − 40 x3 + 8 x 2 − 8
Điều kiện: 3
.
Phương
trình
đã
cho
tương
đương
với:
=
2
x
x3 + x2 − 8
x + x − 8 > 0
( ∗)
Đặt t = x3 + x 2 − 8 > 0 ⇔ x3 + 8 x 2 − 8 = t 2 + 7 x 2 và 5 x 3 + 8 x 2 − 40 = 5t 2 + 3 x 2 .
5t 2 + 3 x 2 t 2 + 7 x 2
Khi đó phương trình ( ∗) ⇔
=
⇔ ( 5t 2 + 3 x 2 ) t = ( t 2 + 5 x 2 ) x ⇔ 5t 3 − t 2 x + 3 x 2 t − 7 x 3 = 0 .
x
t
x ≥ 0
⇔ ( t − x ) ( 5t 2 + 4tx + 7 x 2 ) = 0 ⇔ t = x ⇔ x = x3 + x 2 − 8 ⇔ 2
⇔ x = 2 (thỏa mãn điều
3
2
x = x + x − 8
kiện ).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 2 .
Ví dụ 14. Giải phương trình 3 10 x 3 − 2 x + 1 − x 2 3 2 x − 1 = x + 3 2 x − 1 trên tập số thực.
Lời giải:
3
3
Điều kiện: x ∈ ℝ . Đặt t = 2 x − 1 ⇔ t = 2 x − 1 , khi đó phương trình đã cho trở thành:
3
10 x 3 − x 2 3 2 x − 1 − ( 2 x − 1) = x + 3 2 x − 1 ⇔ 3 10 x 3 − x 2t − t 3 = x + t ⇔ 10 x3 − x 2t − t 3 = ( x + t ) .
3
⇔ 10 x3 − x 2t − t 3 = x 3 + 3 x 2t + 3 xt 2 + t 3 ⇔ 9 x 3 − 4 x 2t − 3 xt 2 − 2t 3 = 0 .
x = 3 2x − 1 = 0
x = t = 0
2
2
⇔ ( x − t ) ( 9 x + 5 xt + 2t ) = 0 ⇔
⇔
.
x = t
x = 3 2 x − 1
x = 1
⇔ x = 2 x − 1 ⇔ ( x − 1) ( x + x − 1) = 0 ⇔
.
x = − 1± 5
2
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm kể trên.
3
2
Ví dụ 15. Giải phương trình
2 x ( 2 x3 + 3x 2 + 8)
x +x +4
3
2
= x 3 + 6 x 2 + 4 trên tập số thực.
Lời giải:
2 x ( 2 x3 + 3x 2 + 8) = 2 x ( 2a 2 + x 2 )
3
2
3
2
Điều kiện: x + x + 4 > 0 . Đặt t = x + x + 4 > 0 ⇔
.
3
2
2
2
x + 6 x + 4 = t + 5 x
2 x ( 2t 2 + x 2 ) 2
Khi đó phương trình đã cho trở thành
= t + 5 x 2 ⇔ 4t 2 x + 2 x3 = t 3 + 5 x 2t .
t
x = x3 + x 2 + 4
x = t
2
3
2
2
3
⇔ 2 x − 5 x t + 4 xt − t = 0 ⇔ ( x − t ) ( 2 x − t ) = 0 ⇔
⇔
2 x = x 3 + x 2 + 4
2 x = t
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
x ≥ 0
x ≥ 0
2
3
3
2
x ≥ 0
x = x + x + 4
x + 4 = 0
⇔
⇔
⇔
⇔ x = 2 ( thỏa mãn điều kiện ).
2
x≥0
x≥0
x
−
2
x
+
1
=
0
(
)
(
)
2
3
2
3
2
4 x = x + x + 4
x − 3 x + 4 = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 2 .
Ví dụ 16. Giải phương trình x3 + 16 x 2 − 4 x = 5 ( 4 x − 1) 4 x − 1.
Lời giải:
ĐK: x ≥
1
4
(*)
Khi đó (1) ⇔ x 3 + 4 x ( 4 x − 1) = 5
( 4 x − 1)
3
.
Đặt y = 4 x − 1 ≥ 0 ⇒ x3 + 4 xy 2 = 5 y 3 ⇔ ( x − y ) ( x 2 + xy + 5 y 2 ) = 0
(2)
1
Với x ≥ , y ≥ 0 ⇒ x 2 + xy + 5 y 2 > 0 nên (2) ⇔ x = y
4
x ≥ 0
⇒ x = 4x −1 ⇔ 2
⇔ x = 2 ± 3 thỏa mãn (*)
x = 4x −1
Đ/s: x = 2 ± 3
Ví dụ 17. Giải phương trình 7 x 3 − 6 x 2 + 3 x = 4
( 2x
2
− 2 x + 1) .
3
Lời giải:
2
1
1
ĐK: 2 x 2 − 2 x + 1 ≥ 0 ⇔ x 2 −
≥ 0 ⇔ x∈ℝ
+
2
2
Khi đó (1) ⇔ 3 x ( 2 x 2 − 2 x + 1) + x3 = 4
(2x
2
(*)
− 2 x + 1) .
3
Đặt y = 2 x 2 − 2 x + 1 > 0 ⇒ 3 xy 2 + x3 = 4 y 3
2
y 15 y 2
⇔ ( x − y ) ( x 2 + xy + 4 y 2 ) ⇔ ( x − y ) x + +
=0
2
4
(2)
2
y 15 y 2
Do y > 0 ⇒ x + +
> 0 nên (2) ⇔ x = y
2
4
x ≥ 0
⇒ x = 2x2 − 2x +1 ⇔ 2
⇔ x = 1 thỏa mãn (*)
2
x = 2x − 2x +1
Đ/s: x = 1
Ví dụ 18. Giải phương trình x 4 + x3 − x 2 + x = 2
(x
3
− x + 1) .
3
Lời giải:
ĐK: x − x + 1 ≥ 0
3
(*)
Khi đó (1) ⇔ x ( x3 − x + 1) + x 3 = 2
(x
3
− x + 1) .
3
x = y
Đặt y = x 3 − x + 1 ≥ 0 ⇔ xy 2 + x3 = 2 y 3 ⇔ ( x − y ) ( x 2 + xy + 2 y 2 ) = 0 ⇔ 2
2
x + xy + 2 y = 0
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
•
x ≥ 0
TH1. x = y ⇒ x = x 3 − x + 1 ⇔ 2
⇔ x = 1 thỏa mãn (*)
3
x = x − x +1
2
y 7 y2
• TH2. x + xy + 2 y = 0 ⇔ x + +
= 0 ⇔ x = y = 0 ⇔ x = x3 − x + 1 = 0.
2
4
Điều này là vô lý ⇒ Loại
Đ/s: x = 1
2
2
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
3
3
3
Câu 1: Giải phương trình ( 2 x − 3) + ( x + 4 ) = ( 3 x + 1)
Câu 2: Giải phương trình ( x 2 + 1) + ( x + 1) = ( x 2 + x + 2 )
3
3
3
Câu 3: Giải phương trình ( x 2 − x ) + ( x 2 + x + 1) + x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = ( 2 x 2 + 1)
3
3
( 2 x − 1)
Câu 4: Giải phương trình x3 + 8 x 2 = 4 x + 5
3
3
Câu 5: Giải phương trình x3 + ( 3 x 2 − 28 x + 24 ) 7 x − 6 = 0
Câu 6: Giải phương trình 2 x 3 + 3 x 2 8 x − 7 = 5 ( 8 x − 7 ) 8 x − 7
Câu 7: Giải phương trình ( x + 1) ( x 2 + 11x + 4 ) = 4 ( 3 x + 1) 3 x + 1
2
Câu 8: Giải phương trình 3 x 3 + 4 x 2 − 6 = 2 x 2 + 2 x − x3 + x 2 − 2
x
10
Câu 9: Giải phương trình 4 x 2 + 33 x − 30 = 7 11 − 11x − 10
x
6
Câu 10: Giải phương trình x 2 − 7 x + 14 = 5 x − 3 + 2 − x
x
1
Câu 11: Giải phương trình x 2 − 10 x − 5 = 2 2 x + 2 − 2 x − 1
x
Câu 12: Giải phương trình 2 x 3 + ( 4 x − 1)
8 x − 1 = 17 x ( 8 x − 1)
2
Câu 13: Giải phương trình 7 x 3 − x 2 − 23 x + 17 = ( 7 x 2 + 26 x − 41) x 2 + 3 x − 5
LỜI GIẢI BÀI TẬP
Câu 1: Giải phương trình ( 2 x − 3) + ( x + 4 ) = ( 3 x + 1)
3
3
3
Lời giải
Đặt a = 2 x − 3; b = x + 4 ⇒ 3 x + 1 = a + b khi đó phương trình đã cho trở thành
a 3 + b3 = ( a + b ) ⇔ a 3 + b3 = a 3 + b3 + 3ab ( a + b ) = 0 ⇔ ab ( a + b ) = 0
3
3
1
⇒ ( 2 x − 3)( x + 4 )( 3 x + 1) = 0 ⇔ x = ; x = −4; x = −
2
3
3
1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = ; x = −4; x = −
2
3
Câu 2: Giải phương trình ( x 2 + 1) + ( x + 1) = ( x 2 + x + 2 )
3
3
3
Lời giải
Đặt a = x + 1; b = x + 1 ⇒ x + x + 2 = a + b khi đó phương trình đã cho trở thành
2
2
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
a 3 + b3 = ( a + b ) ⇔ a 3 + b3 = a 3 + b3 + 3ab ( a + b ) ⇔ ab ( a + b ) = 0
3
⇒ ( x 2 + 1) ( x + 1) ( x 2 + x + 2 ) = 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = −1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = −1
Câu 3: Giải phương trình ( x 2 − x ) + ( x 2 + x + 1) + x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = ( 2 x 2 + 1)
3
3
3
Lời giải
Đặt a = x − x; b = x + x + 1 ⇒ 2 x + 1 = a + b khi đó phương trình đã cho trở thành
2
2
2
a 3 + b3 + x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = ( a + b ) ⇔ a3 + b3 + x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = a 3 + b3 + 3ab ( a + b )
3
⇔ x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = 3ab ( a + b ) ⇒ x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) = 3 ( x 2 − x )( x 2 + x + 1)( 2 x 2 + 1)
⇔ x ( x − 1) = 3 x ( x − 1) ( 2 x 2 + 1) ⇔ x ( x − 1) ( 6 x 2 + 2 ) = 0 ⇔ x = 0; x = 1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0; x = 1
Câu 4: Giải phương trình x3 + 8 x 2 = 4 x + 5
( 2 x − 1)
3
Lời giải
Điều kiện: x ≥
1
.Phương trình đã cho tương đương
2
x3 + 4 x ( 2 x − 1) − 5
(
2x −1
)
3
= 0 ⇔ x3 + 4 x
(
2x − 1
)
2
−5
(
2x − 1
)
3
=0
Đặt a = 2 x − 1 ( a ≥ 0 ) ⇒ x3 + 4 xa 2 − 5a 3 = 0 ⇔ ( x − a ) ( x 2 + xa + 5a 2 ) = 0
⇒ x = a ⇒ x = 2 x − 1 ⇔ x 2 = 2 x − 1 ⇔ x 2 − 2 x + 1 = 0 ⇔ ( x − 1) = 0 ⇔ x = 1
2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1
Câu 5: Giải phương trình x3 + ( 3 x 2 − 28 x + 24 ) 7 x − 6 = 0
Lời giải:
ĐK: x ≥
6
7
(*)
Đặt y = 7 x − 6 ≥ 0 ⇒ −28 x + 24 = −4 ( 7 x − 6 ) = −4 y 2 .
Khi đó (1) thành x3 + ( 3 x 2 − 4 y 2 ) y = 0 ⇔ ( x − y ) ( x 2 + 4 xy + 4 y 2 ) = 0
(2)
6
Với x ≥ , y ≥ 0 ⇒ x 2 + 4 xy + 4 y 2 > 0.
7
x ≥ 0
x = 1
Nên (2) ⇔ x = y ⇒ x = 7 x − 6 ⇔ 2
⇔
thỏa mãn (*)
x = 6
x = 7x − 6
Câu 6: Giải phương trình 2 x 3 + 3 x 2 8 x − 7 = 5 ( 8 x − 7 ) 8 x − 7
Lời giải:
ĐK: x ≥
7
8
(*)
Đặt y = 8 x − 7 ≥ 0, khi đó (1) thành 2 x 3 + 3 x 2 y = 5 y 2 . y ⇔ ( x − y ) ( 2 x 2 + 5 xy + 5 y 2 ) = 0
(2)
7
Với x ≥ , y ≥ 0 ⇒ 2 x 2 + 5 xy + 5 y 2 > 0.
8
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
x ≥ 0
x =1
Nên (2) ⇔ x = y ⇒ x = 8 x − 7 ⇔ 2
⇔
thỏa mãn (*)
x = 7
x = 8x − 7
Câu 7: Giải phương trình ( x + 1) ( x 2 + 11x + 4 ) = 4 ( 3 x + 1) 3 x + 1
Lời giải:
ĐK: x ≥ −
1
3
(*)
(
)
2
Khi đó (1) ⇔ ( x + 1) ( x + 1) + 3 ( 3 x + 1) − 4 3 x + 1 = 0.
2
Đặt a = x + 1 ≥ , b = 3 x + 1 ≥ 0 ⇒ a ( a 2 + 3b 2 ) − 4b3 = 0 ⇔ ( a − b ) ( a 2 + ab + 4b 2 ) = 0
3
2
Với a ≥ , b ≥ 0 ⇒ a 2 + ab + 4b 2 > 0.
3
3
(2)
x ≥ −1 x = 0
x ≥ −1
Nên (2) ⇔ a = b ⇒ x + 1 = 3 x + 1 ⇔
⇔ 2
⇔
thỏa mãn (*)
2
x = 1
( x + 1) = 3 x + 1 x = x
2
Câu 8: Giải phương trình 3 x 3 + 4 x 2 − 6 = 2 x 2 + 2 x − x3 + x 2 − 2
x
Lời giải:
2
( x − 1) ( x 2 + 2 x + 2 ) ≥ 0
x3 + x 2 − 2 ≥ 0
( x − 1) ( x + 1) + 1 ≥ 0
ĐK:
⇔
⇔
⇔ x ≥1
x ≠ 0
x ≠ 0
x ≠ 0
(*)
Khi đó (1) ⇔ 3 x 4 + 4 x 3 − 6 x = 2 ( x 3 + 2 x 2 − 2 ) x3 + x 2 − 2.
3x 4 + 4 x3 − 6 x = 3 x ( x3 + x 2 − 2 ) + x3 = 3xy 2 + x3
Đặt y = x + x − 2 ≥ 0 ⇒
3
2
2
2
x + 2 x − 2 = y + x
3
2
⇒ 3 xy 2 + x 3 = 2 ( y 2 + x 2 ) y ⇔ x3 − 2 x 2 y + 3 xy 2 − 2 y 3 = 0
2
x 7 x2
⇔ ( x − y ) ( x 2 − xy + 2 y 2 ) = 0 ⇔ ( x − y ) y 2 −
+ 8 =0
2
2
(2)
2
x 7 x2
Với x ≥ 1, y ≥ 0 ⇒ y 2 −
+ 8 > 0.
2 2
x ≥ 0
x ≥ 0
Nên (2) ⇔ x = y ⇒ x = x3 + x 2 − 2 ⇔ 2
⇔
⇔ x = 3 2 thỏa mãn (*)
3
3
2
x = x + x − 2
x = 2
Đ/s: x = 3 2
10
Câu 9: Giải phương trình 4 x 2 + 33 x − 30 = 7 11 − 11x − 10
x
Lời giải:
10
ĐK: x ≥
(*)
11
Khi đó (1) ⇔ 4 x3 + 33 x 2 − 30 x = 7 (11x − 10 ) 11x − 10.
Đặt y = 11x − 10 ≥ 0 ⇒ 33 x 2 − 30 x = 3 x (11x − 10 ) = 3 xy 2
⇒ 4 x 3 + 3 xy 2 = 7 y 2 . y ⇔ ( x − y ) ( 4 x 2 + 4 xy + 7 y 2 ) = 0
(2)
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
10
, y ≥ 0 ⇒ 4 x 2 + 4 xy + 7 y 2 > 0.
11
x ≥ 0
x = 1
Nên (2) ⇔ x = y ⇒ x = 11x − 10 ⇔ 2
⇔
thỏa mãn (*)
x = 10
x = 11x − 10
Với x ≥
6
Câu 10: Giải phương trình x 2 − 7 x + 14 = 5 x − 3 + 2 − x
x
Lời giải:
5 x 2 − 3x + 6
Điều kiện: 2 ≥ x; x ≠ 0 . Phương trình đã cho tương đương với: x 2 − 7 x + 14 =
2−x
x
⇔ x 3 − 7 x 2 + 14 x = ( 5 x 2 − 3 x + 6 ) 2 − x ⇔ x3 − 5 x 2 2 − x + 7 x ( 2 − x ) − 3 ( 2 − x ) 2 − x = 0 .
Đặt y = 2 − x ≥ 0 ⇔ y 2 = 2 − x nên phương trình trên trở thành:
x = y
2
x3 − 5 x 2 y + 7 xy 2 − 3 y 3 = 0 ⇔ ( x − y ) ( x − 3 y ) = 0 ⇔
x = 3y
•
2 ≥ x > 0
Với x = y , ta có x = 2 − x ⇔ 2
⇔ x =1.
x + x − 2 = 0
•
2 ≥ x > 0
3 17 − 9
Với x = 3 y , ta có x = 3 2 − x ⇔ 2
⇔x=
.
2
x + 9 x − 18 = 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1; x =
3 17 − 9
.
2
1
Câu 11: Giải phương trình x 2 − 10 x − 5 = 2 2 x + 2 − 2 x − 1
x
Lời giải:
2 x2 + 2 x − 1
1
2
Điều kiện: x ≥ . Phương trình đã cho tương đương với: x − 10 x − 5 = 2
2x − 1
x
2
⇔ x3 − 10 x 2 − 5 x = 2 ( 2 x 2 + 2 x − 1) 2 x − 1 ⇔ x 3 − 2 x 2 2 x − 1 − 5 x ( 2 x + 1) − 2 ( 2 x − 1) 2 x − 1 = 0 .
Đặt y = 2 x − 1 ≥ 0 ⇔ y 2 = 2 x − 1 nên phương trình trên trở thành:
x3 − 2 x 2 y − 5 xy 2 − 2 y 3 = 0 ⇔ ( x + y ) ( x 2 − 3 xy − 2 y 2 ) = 0
•
2 ≥ x > 0
Với x = y , ta có x = 2 − x ⇔ 2
⇔ x =1.
x + x − 2 = 0
•
2 ≥ x > 0
3 17 − 9
Với x = 3 y , ta có x = 3 2 − x ⇔ 2
⇔x=
.
2
x + 9 x − 18 = 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1; x =
Câu 12: Giải phương trình 2 x 3 + ( 4 x − 1)
2
3 17 − 9
.
2
8 x − 1 = 17 x ( 8 x − 1)
Lời giải:
1
Điều kiện: x ≥ . Phương trình đã cho tương đương với: 2 x 3 + (16 x 2 − 8 x + 1) 8 x − 1 = 17 x ( 8 x − 1)
8
⇔ 2 x3 + 16 x 2 8 x − 1 − 17 x ( 8 x − 1) − ( 8 x − 1) 8 x − 1 = 0
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
Khóa học CHINH PHỤC PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ – Thầy TRƯƠNG NGỌC DIỆP
Đặt y = 8 x − 1 ≥ 0 ⇔ y 2 = 8 x − 1 nên phương trình trên trở thành:
x = y
2 x 3 + 16 x 2 y − 17 xy 2 − y 3 = 0 ⇔ ( x − y ) ( 2 x 2 + 18 xy + y 2 ) = 0 ⇔ 2
2
2 x + 18 xy + y = 0
•
1
x ≥
Với x = y , ta có x = 8 x − 1 ⇔
⇔ x = 4 ± 15 .
8
x2 − 8x + 1 = 0
•
1
1
Với 2 x + 18 xy + y = 0 , ta có x ≥ ; y ≥ 0 nên 2 x 2 + 18 xy + y 2 = 2 x 2 + y (18 x + y ) ≥ 2 > 0 ,
8
8
2
2
2
do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 4 ± 5 .
Câu 13: Giải phương trình 7 x 3 − x 2 − 23 x + 17 = ( 7 x 2 + 26 x − 41) x 2 + 3 x − 5
Lời giải:
Điều kiện: x + 3 x − 5 ≥ 0 . Phương trình đã cho tương đương với:
2
3
2
3 ( x − 1) + 4 ( x − 1) ( x 2 + 3x − 5) = 8 ( x 2 + 3x − 5) − ( x − 1) x 2 + 3x − 5
⇔ 3 ( x − 1) + ( x − 1)
3
2
x 2 + 3 x − 5 + 4 ( x − 1) ( x 2 + 3 x − 5 ) − 8 ( x 2 + 3 x − 5 ) x 2 + 3 x − 5 = 0
t = x − 1
Đặt
, phương trình trên trở thành 3t 3 + t 2 y + 4ty 2 − 8 y 3 = 0 .
2
y = x + 3 x − 5 ≥ 0
x ≥ 1
⇔ ( t − y ) ( 3t 2 + 4ty + 8 y 2 ) = 0 ⇔ t = y ⇔ x − 1 = x 2 − 3 x + 5 ⇔
⇔ x = 4.
2
2
( x − 1) = x − 3 x + 5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 4 .
Chương trình Luyện thi TỐT NGHIỆP THPT tại BUTXINH Tự tin hướng đến kì thi THPTQG 2017 !
- Xem thêm -